Đề cương ôn tập môn Tin học 9 - Nguyễn Thị Phương Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin học 9 - Nguyễn Thị Phương Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_9_nguyen_thi_phuong_thuy.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tin học 9 - Nguyễn Thị Phương Thúy
- ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP MễN TIN HỌC 9 Giỏo viờn biờn soạn: Nguyễn Thị Phương Thỳy Tổ Khoa học tự nhiờn - Trường TH & THCS Quỳnh Trang Chương I: Mạng mỏy tớnh và Internet 1. Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính Mạng mỏy tớnh là tập hợp cỏc mỏy tớnh được kết nối với nhau theo một phương thức nào đú thụng qua cỏc phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phộp người dựng chia sẻ tài nguyờn như dữ liệu, phần mềm, mỏy in, + Cỏc kiểu kết nối mạng mỏy tớnh: + Các thành phần của mạng - Cỏc thiết bị đầu cuối như mỏy tớnh, mỏy in, - Mụi trường truyền dẫn cho phộp cỏc tớn hiệu truyền được qua đú (súng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Cỏc thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến) - Giao thức truyền thụng: là tập hợp cỏc quy tắc quy định cỏch trao đổi thụng tin giữa cỏc thiết bị gửi và nhận dữ liệu trờn mạng + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính Mụ hỡnh mạng mỏy tớnh phổ biến hiện nay là mụ hỡnh khỏch - chủ (client - server): - Mỏy chủ (server): Là mỏy cú cấu hỡnh mạnh, được cài đặt cỏc chương trỡnh dựng để điều khiển toàn bộ việc quản lớ và phõn bổ cỏc tài nguyờn trờn mạng với mục đớch dựng chung. - Mỏy trạm (client, workstation): Là mỏy sử dụng tài nguyờn của mạng do mỏy chủ cung cấp. + Lợi ớch của mạng mỏy tớnh
- - Dựng chung dữ liệu. - Dựng chung cỏc thiết bị phần cứng như mỏy in, bộ nhớ, cỏc ổ đĩa, - Dựng chung cỏc phần mềm. - Trao đổi thụng tin. 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Khái niệm Internet : - Internet là mạng kết nối hàng triệu mỏy tớnh và mạng mỏy tớnh trờn khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thỏc nhiều dịch vụ thụng tin khỏc nhau như Email, Chat, Forum, - Mạng Internet là của chung, khụng ai là chủ thực sự của nú. + Một số dịch vụ trên Internet - Tổ chức và khai thỏc thụng tin trờn Internet: - Tỡm kiếm thụng tin trờn mạng Intenet - Th điện tử + Một số ứng dụng khác • Hội thảo trực tuyến • Đào tạo qua mạng - Thương mại điện tử - Cỏc dịch vụ khỏc: Cỏc diễn đàn, mạng xó hội hoặc trũ chuyện trực tuyến (chat), trũ chơi trực tuyến (game online). + Làm thế nào để kết nối internet : - Cần đăng kớ với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Nhờ Modem và một đường kết nối riờng (đường điện thoại, đường truyền thuờ bao, đường truyền ADSL, Wifi) cỏc mỏy tớnh đơn lẻ hoặc cỏc mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đú kết nối với Internet Internet là mạng của cỏc mỏy tớnh. 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?
- • Siờu văn bản:Là dạng văn bản tớch hợp nhiều dạng dữ liệu khỏc nhau và siờu liờn kết đến văn bản khỏc. • Trang web là một siờu văn bản được gỏn địa chỉ truy cập trờn Internet. Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ? • Website là nhiều trang web liờn quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. • Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website. + Trình duyệt web là gì ? • Là phần mềm giỳp con người truy cập cỏc trang web và khai thỏc tài nguyờn trờn Internet + Cách truy cập trang web ? - Nhập địa chỉ trang web vào ụ địa chỉ - Nhấn enter. + Máy tìm kiếm là cụng cụ hộ trợ tỡm kiếm TT trờn mạng Internet theo yờu cầu của người dựng. + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? • Gừ từ khúa vào ụ dành để nhập từ khúa. • Nhấn enter hoặc nhỏy nỳt tỡm kiếm Kết quả tỡm kiếm liệt kờ dưới dạng danh sỏch cỏc liờn kết. 4. Th điện tử + Th điện tử là gì? • Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trờn mạng mỏy tớnh thụng qua cỏc hộp thư điện tử • Ưu điểm dịch vụ thư điện tử: Chi phớ thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người cú thể gửi đồng thời cho nhiều người khỏc, cú thể gửi kốm tập tin . + Hệ thống thư điện tử - Cỏc mỏy chủ được cài đặt phần mềm quản lớ thư điện tử, được gọi là mỏy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, cũn hệ thống vận chuyển của bưu điện chớnh là mạng mỏy tớnh. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng mỏy
- + Cách mở tài khoản? - Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp 1 hộp thư điện tử trờn mỏy chủ điện tử. - Cựng với hộp thư , người dựng cú tờn đăng nhập và mật khẩu dựng để truy cập thư điện tử. - Sử dụng yahoo, google, để mở tài khoản điện tử miễn phớ - Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử cú dạng: @<Tờn mỏy chủ lưu hộp thư>. + Cách nhận và gửi th điện tử : Sau khi có hộp th điện tử ngời dùng có thể đọc nhận và gửi th điện tử - Cỏc bước truy cập vào hộp thư điện tử. 1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. 2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cỏch gừ tờn đănh nhập (tờn người dựng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nhỏy vào nỳt đăng nhập). + Chức năng chớnh của dịch vụ thư điện tử: - Mở và xem danh sỏch cỏc thư đó nhận và được lưu trong hộp thư. - Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể. - Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người. - Trả lời thư. - Chuyển tiếp thư cho một người khỏc. Chương II: Một số vấn đề xó hội của tin học 5. Bảo vệ thụng tin mỏy tớnh. + Vỡ sao cần phải bảo vệ thụng tin mỏy tớnh? - Máy tính chứa các thông tin quan trọng do đó cần phải bảo vệ máy tính và các thông tin trong máy tính. + Hóy liệt kờ cỏc yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?
- - Yếu tố công nghệ - vật lý: Máy tính đợc chế tạo bởi dây chuyền kỹ thuật nghiêm ngặt nhng vẫn bị ảnh hởng bởi yếu tố ngẫu nhiên, tuổi thọ của các thiết bị, lỗi phần mềm. - Yếu tố bảo quản và sử dụng: ảnh hởng bởi yếu tố môi trờng ( nhiệt độ, ánh nắng ), cách sử dụng: khởi động, tắt máy, xoá chơng trình không đúng cách. - Virus máy tính : Virus là nguyên nhân chính gây mất thông tin máy tính. Biện pháp phòng tránh: sao lu dữ liệu, phòng chống virus. + Nờu những tỏc hại của virus máy tính - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống - Phá huỷ dữ liệu - Phá huỷ hệ thống - Đánh cắp dữ liệu - Mã hoá dữ liệu để tống tiền - Gây khó chịu khác. + Các con đờng lây lan của Virus - Sao chép tệp đã bị nhiễm virus. - Phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạng IE, đặc biệt là th điện tử. - Qua các “ lỗng hổng ” phân mềm. + Phòng tránh virus: Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đờng lây lan của chúng. • Hạn chế việc sao chộp khụng cần thiết và khụng chạy cỏc chương trỡnh tải từ Internet hoặc sao chộp từ mỏy khỏc khi chưa đủ tin cậy. • Khụng mở những tệp gửi kốm trong thư điện tử nếu cú nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. • Khụng truy cập vào cỏc trang web cú nội dung khụng lành mạnh. • Thường xuyờn truy cập cỏc bản sửa lỗi cho cỏc phần mềm chạy trờn mỏy tớnh của mỡnh, kể cả hệ điều hành. • Định kỡ sao lưu dữ liệu để cú thể khụi phục khi bị virus phỏ hoại. • Định kỡ quột và diệt virus bằng cỏc phần mềm diệt virus.
- 6. Tin học và xó hội. a)Vai trũ của tin học và mỏy tớnh trong xó hội hiện đại? - Lợi ớch của ứng dụng tin học: - Tin học đó được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xó hội như: nhu cầu cỏ nhõn, quản lý, điều hành và phỏt triển kinh tế của đất nước - Ứng dụng tin học giỳp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp cỏc dịch vụ và cụng tỏc quản lý. b) Tỏc động của tin học đối với xó hội: - Sự phỏt triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cỏch tổ chức, quản lý cỏc hoạt động xó hội, cỏc lĩnh vực khoa học cụng nghệ, khoa học xó hội. - Ngày nay, tin học và mỏy tớnh đó thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, gúp phần phỏt triển kinh tế xó hội. c) Mỗi cỏ nhõn khi tham gia vào internet cần phải như thế nào? - Mỗi cỏ nhõn khi tham gia vào internet cần: + Cú ý thức bảo vệ thụng tin và cỏc nguồn tài nguyờn thụng tin. + Cú trỏch nhiệm với thụng tin đưa lờn mạng internet. + Cú văn húa trong ứng xử trờn mụi trường internet và cú ý thức tuõn thủ phỏp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Cụng nghệ thụng tin) Chương III: Phần mềm trỡnh chiếu 7. Phần mềm trỡnh chiếu + Phần mềm trỡnh chiếu là gỡ? - Phần mềm trình chiếu đợc dùng để tạo các bài trình chiếu dới dạng điện tử. Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung đợc gọi là trang chiếu. Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. Trình chiếu các trang của bài trình chiếu lên toàn bộ màn hình - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. + Phần mềm trình chiếu PowerPoint
- - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống nh trong chơng trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau. + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ. + Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tợng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tợng của nó. + Ứng dụng của phần mềm trỡnh chiếu? - Trong nhà trờng: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo 8. Bài trỡnh chiếu + Cỏc dạng nội dung trờn trang chiếu - Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu và đợc lu trên máy tính dới dạng một tệp. Các trang chiếu đợc đánh số thứ tự 1, 2,3 .. từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng. - Nội dung trờn cỏc trang chiếu cú thể là văn bản, hỡnh ảnh, õm thanh, đoạn phim, + Bố trớ nội dung trờn trang chiếu - Bố trí nội dung trên trang chiếu là cách sắp xếp vị trí các đối tợng (văn bản, hình ảnh, biểu tợng, tệp âm thanh, tệp phim,...) trên trang chiếu cũng nh các thiết đặt định dạng(phông chữ, cỡ chữ,...) của các đối tợng đó. + Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu - Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản. - Khung văn bản là các khung với đờng biên kẻ chấm mờ. + Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang. + Khung nội dung: đợc định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu. - Các thao tác nh: chỉnh sửa, sao chép, giống nh soạn thảo văn bản.
- 9. Định dạng trang chiếu + Màu nền trang chiếu: • Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện: • Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). • Chọn lệnh Format Background. • Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp (h. 71). • Nháy nút Apply trên hộp thoại. + Định dạng nội dung văn bản: Một số khả năng định dạng văn bản gồm: - Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. - Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong khung chứa). - Tạo các danh sách dạng liệt kê. Thao tác định dạng: - Chọn phần văn bản cần định dạng - Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng (formatting). + Sử dụng mẫu bài trình chiếu: Các bớc thực hiện: B1: Nháy nút Design trên thanh công cụ. B2: Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. B3: Nháy Apply to Selected Slides để áp dụng mẫu cho các trang chiếu đã chọn hoặc Apply to All Slides để áp dụng cho mọi trang chiếu (h. 75). + Các bớc tạo bài trình chiếu: Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. Nhập và định dạng nội dung văn bản. Thêm các hình ảnh minh hoạ. Tạo các hiệu ứng động. Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lu bài trình chiếu.