Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 9 - Bài 1 đến 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 9 - Bài 1 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_lop_9_bai_1_den_14.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 9 - Bài 1 đến 14
- Lưu ý: Làm bài xong nộp về mail cho cô vothiphuong.vth2@gmail.com Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính A. Lý thuyết 1. Khái niệm mạng máy tính a) Mạng máy tính là gì? • Tập hợp các máy tính kết nối được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu phần mềm, máy in, • Các kiểu nối mạng cơ bản: ◦ Kết nối kiểu hình sao. ◦ Kết nối kiểu đường thẳng. ◦ Kết nối kiểu vòng. b) Các thành phần của mạng • Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, kết nối với nhau tạo thành mạng. • Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ, hồng ngoại,
- • Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển, mạch (switch), môđem, router, có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng cùng với môi trường truyền dẫn. • Giao thức truyền thông (Protocol): tập hợp các quy tắc định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. 2. Phân loại mạng máy tính a) Mạng có dây và mạng không dây (môi trường truyền dẫn của mạng) • Mạng có dây: môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, ). • Mạng không dây: môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, ). • Mạng không dây thực hiện kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng. b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng (phạm vi địa lý của mạng) • Mạng cục bộ (LAN): hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi hẹp. Thường được dùng trong gia đình, trường học, văn phòng, • Mạng diện rộng (WAN: hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi rộng. Có thể là một khu vực nhiều toà nhà, một tỉnh, một quốc gia (là kết nối của các mạng LAN). 3. Vai trò của máy tính trong mạng • Mô hình mạng máy tính phổ biến là mô hình khách – chủ (cilent – sever). a) Máy chủ (sever) • Máy tính có cấu hình mạnh, được cài đặt chương trình điều khiển quản lý phân bổ tài nguyên mạng. • Có thể có nhiều máy chủ trong một mạng. b) Máy trạm (cilent, workstation) • Sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. • Có thể truy cập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, khai thác tài nguyên, 4. Lợi ích của mạng máy tính • Dùng chung dữ liệu: sao chép dữ liệu mà không cần ổ đĩa di động. Có thể lưu dữ liệu tập trung máy chủ, người dùng có thể truy nhập khi cần thiết. • Dùng chung các thiết bị phần cứng: chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và nhiều thiết bị khác. • Dùng chung các phần mềm: chỉ cần cài đặt lên một máy tính để dùng chung cho toàn mạng thay vì cài lên tất cả các máy tính. Tiết kiệm chi phí mua phần mềm. • Trao đổi thông tin: trao đổi thông qua phần mềm trò chuyện (chat). B. Trắc nghiệm Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
- A. Modem B. Vỉ mạng C. Webcam D. Hub Câu 2: Mạng không dây được kết nối bằng A. Bluetooth B. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại C. Cáp điện D. Cáp quang Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử.Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng không dây Câu 4: Vai trò của máy chủ là gì? A. Quản lí các máy trong mạng B. Điều hành các máy trong mạng C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Tất cả các câu đều đúng Câu 5: Mạng máy tính là: A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng B. Tập hợp các máy tính C. Mạng Internet D. Mạng LAN Câu 6: Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại? A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng B. Mạng có dây và mạng không dây C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng D. Mạng LAN và mạng WAN Câu 7: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính: A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông B. Máy tính và internet C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại Câu 8: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng có dây B. Mạng không dây C. Mạng WAN và mạng LAN D. Mạng LAN Câu 9: Nêu các kiểu mạng? A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng C. Mạng kiểu đường thẳng D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng Câu 10: : Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây: A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử D. Tất cả các lợi ích trên Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet A. Lý thuyết 1. Internet là gì? • Là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin: đọc, nghe, xem tin trực tuyến, • Mạng Internet là của chung, được quản lý bởi các tổ chức khác nhau. • Giao tiếp với nhau bằng một giao thức chung: TCP/ IP tạo nên một mạng toàn cầu. • Các máy tính, mạng máy tính tham gia Internet một cách tự nguyện. • Internet đem đến người dùng khả năng tiếp cận thông tin ở khắp nơi trên các thế giới một cách thuận tiện về mặt không gian, thời gian.
- 2. Một số dịch vụ trên Internet a) Tổ chức và khai thác thông tin trên web • Word Wide Web (www): tổ chức thông tin (văn bản, hình ảnh, ) dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. • Người dùng có thể truy cập các trang web bởi chương trình máy tính (trình duyệt). • Có thể truy cập đến các trang web khác nhau do chúng có sự liên kết. b) Tìm kiếm thông tin trên Internet. • Máy tìm kiếm: công cụ giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khoá liên quan. Ví dụ: công cụ tìm kiếm Google, Bing, • Danh mục thông tin (directory): trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung được phân theo chủ đề. Ví dụ: danh mục thông tin trên các trang web của yahoo. • Lưu ý: cần chú ý về vấn đề bản quyền trên Internet. c) Thư điện tử • Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử, có thể gửi phần mềm, hình ảnh, video, cho nhau. • Có thể trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp. • Ví dụ: thư điện tử của google, yahoo,
- 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet. a) Hội thảo trực tuyến • Tổ chức các hội thảo, cuộc họp từ xa với sự tham gia nhiều người ở các nơi khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của người dùng được phát trực tuyến hiển thị qua màn hình, loa. Ví dụ: phần mềm Skype, Facetime, Zalo Time, b) Đào tạo qua mạng • Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn, bài tập từ giáo viên, tài liệu học tập, ngay qua mạng mà không cần phải đến lớp. Ví dụ: Vietjack website về giáo dục có lượng truy cập lớn nhất ở Việt Nam. c) Thương mại điện tử • Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo về sản phẩm lên trang web. • Người dùng có thể truy cập Internet, vào các “chợ”, “gian hàng” điện tử để lựa chọn sản phẩm và chuyển về tận nhà. • Nhờ khả năng thanh toán qua mạng, các dịch vụ tài chính ngân hàng có thể sử dụng với Internet, tạo sự thuận tiện cho mọi người. Ví dụ: Trang web thương mại điện tử Amazon, Taobao, Tiki, Lazada, • Ngoài ra chúng ta còn có mạng xã hội (Facebook, Twiter), trò chơi trực tuyến (Pubg, Csgo, Dota 2, ), diễn đàn trực tuyến (Voz, Tinhte, ) nhờ Internet. 4. Làm thế nào để kết nối Internet? • Đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt: VNPT, Viettel, FPT, • Sử dụng modem, đường kết nối riêng (ADSL, WIFI, ) các máy tính có thể kết nối mạng. Internet là mạng của các mạng máy tính. • Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng những nhà cung cấp dịch vụ trên thế giới.
- B. Trắc nghiệm Câu 1: Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là: A. Có thể gửi thư kèm tệp tin B. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người C. Chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì D. Các đáp án đều đúng Câu 2:Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ? A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu B. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú D. Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP Câu 3: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ? A. World Win Web B. World Wide Web C. Windows Wide Web D. World Wired Web Câu 4: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu? A. Laptop B. Máy tính C. Mạng máy tính D. Internet Câu 5: Máy tìm kiếm là: A. Là công cụ tìm kiếm các thông tin trong máy tính B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thông tin trên Internet C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thông tin D. Là một công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. Câu 6:Internet là A. mạng kết nối các máy tính ở quy mô một nước B. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một huyện C. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh D. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô toàn cầu
- Câu 7:Thư điện tử là: A. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên máy tính thông qua các hộp thư điện tử B. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính C. Các hộp thư điện tử D. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử Câu 8: : Làm thế nào để kết nối Internet? A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet C. Wi-Fi Câu 9: Một vài ứng dụng trên Internet: A. Hội thảo trực tuyến B. Đào tạo qua mạng C. Thương mại điện tử D. Tất cả các đáp án trên. Câu 10: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm B. Các từ khóa liên quan đến trang web C. Địa chỉ của trang web D. Bản quyền Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet A. Lý thuyết 1. Tổ chức thông tin trên Internet a) Siêu văn bản và trang web • Internet là kho dữ liệu khổng lồ, thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. • Siêu văn bản (HyperText) là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau (âm thanh, hình ảnh, video ) và các siêu liên kết (hyperlink) để chuyển tới các siêu văn bản khác. • Được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) – trang HTML. • Trang web là siêu văn bản có địa chỉ truy cập Internet (địa chỉ trang web). b) Website, địa chỉ website và trang chủ • Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành website. • Địa chỉ website là địa chỉ truy cập chung. Ví dụ: Trang web giáo dục trực tuyến: www.vietjack.com. Trang bách khoa toàn thư mở: vi.wikipedia.org. • WWW là hệ thống các website trên Internet, một mạng lưới thông tin đa dạng toàn cầu. • Trang chủ là trang web đầu tiên của website, địa chỉ là địa chỉ của website. 2. Truy cập web a) Trình duyệt Web • Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp hệ thống WWW – truy cập và khai thác tài nguyên Internet. Ví dụ: các trình duyệt web phổ biến hiện nay là Google Chrome, FireFox, Cốc Cốc, b) Truy cập trang web • Muốn truy cập một trang web bất kì ta cần biết địa chỉ của trang web để nhập ô địa chỉ trên trình duyệt. Ví dụ: 1. Nhập địa chỉ trang web: www.vietjack.com vào ô địa chỉ. 2. Nhấn Enter. • Trên trang web có thể chứa liên kết trỏ tới các trang web khác. 3. Tìm kiếm thông tin trên Internet a) Máy tìm kiếm • Là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
- • Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng dang sách liệt kê các liên kết và có thể là trang web, hình ảnh, • Các máy tìm kiếm: Google, Yahoo, Bing, b) Sử dụng máy tìm kiếm • Máy tìm kiếm dựa trên các từ hoặc cụm từ khoá liên quan đến vấn đề tìm kiếm. • Để tìm kiếm thông tin, ta thực hiện: ◦ Truy cập máy tìm kiếm. ◦ Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. ◦ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm. B. Trắc nghiệm Câu 1: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản? A. Văn bản, hình ảnh; B. Siêu liên kết; C. Âm thanh, phim Video; D. Tất cảc đều đúng. Câu 2: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là: A. Một kí hiệu nào đó B. Ký hiệu tên nước Việt Nam C. Chữ viết tắt tiếng anh D. Khác Câu 3: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là: A.Một trang liên kết B. Một website C. Trang chủ D. Trang web google.com Câu 4:Máy tìm kiếm dùng để làm gì? A. Đọc thư điện thư điện tử B. Truy cập vào website C. Tìm kiếm thông tin trên mạng D. Tất cả đều sai Câu 5: Website là: A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập B. Gồm nhiều trang web C. D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung Câu 6: Phần mềm trình duyệt Web dùng để: A. Gửi thư điện tử B. Truy cập mạng LAN C. Truy cập vào trang Web D. Tất cả đều sai Câu 7:Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào? A. Pascal B. THNL C. HTML D. TMHL Câu 8: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm: 1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa 2. Truy cập vào máy tìm kiếm 3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 1-3-2 D. 2-3-1 Câu 9: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay: A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word, D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google, Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: A. Trình lướt web; B. Trình duyệt web; C. Trình thiết kế web; D. Trình soạn thảo web. Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử A. Lý thuyết 1. Thư điện tử là gì?
- • Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (Internet) thông qua các hộp thư điện tử được quản lý và vận hành bởi hệ thống thư điện tử. • Thư điện tử có nhiều ưu điểm: • Chi phí thấp. • Thời gian chuyển gần như tức thời. • Gửi cho nhiều người. • Có thể gửi kèm tệp. • Một số hộp thư điện tử: gmail (google); yahoo mail (yahoo), ... 2. Hệ thống thư điện tử • Người gửi và người nhận đều phải có một tài khoản thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư. • Máy chủ thư điện tử là các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lý thư điện tử. • Hệ thống vận chuyển là mạng máy tính. • Người gửi, người nhận sử dụng máy tính với phần mềm thích hợp để soạn, gửi và nhận thư. 3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử a) Mở tài khoản thư điện tử • Tiến hành với nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí như Yahoo, Google, Microsoft, ... • Người dùng được cung cấp hộp thư (mail box) cùng với tên đăng nhập và mật khẩu. • Hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử. • Địa chỉ thư điện tử có dạng: • @ • Phần trước kí hiệu @ là tên đăng nhập, phần sau là tên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ. • Lưu ý: hai hộp thư cùng một nhà cung cấp dịch vụ phải có tên đăng nhập khác nhau. Ví dụ: vietjack@gmail.com, vietjack@yahoo.com, ... b) Nhận và gửi thư • Ta chỉ cần: ◦ 1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. ◦ 2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đăng nhập, mật khẩu rồi nhấn Enter (hoặc nháy nút Đăng nhập). • Để đọc nội dung một thư, ta chỉ cần nháy chuột vào liên kết đó. • Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng chính: ◦ Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
- ◦ Mở và đọc nội dung của một thư cụ thể. ◦ Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người. ◦ Trả lời thư. ◦ Chuyển tiếp thư cho người khác. ◦ Lưu ý: Người gửi phải ghi rõ và chính xác địa chỉ thư điện tử của người nhận. B. Trắc nghiệm Câu 1: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? A. www.vnexpress.net B. vietjack@gmail.com C. D. www.dantri.com Câu 2: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống : A. Thời gian gửi nhanh B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người C. Chi phí thấp D. Tất cả các ưu điểm trên. Câu 3: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì? A. Thương mại điện tử; B. Đào tạo qua mạng; C. Thư điện tử đính kèm tệp; D. Tìm kiếm thông tin. Câu 4: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát: A. @ B. @ C. @ D. Câu 5: Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu: A. $ B. @ C.# D. & Câu 6: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng: A. Số B. Kí tự C. Media D. Audio Câu 7: Một người đang sử dụng dịch vụ thư điện tử miễn phí của Google. Địa chỉ nào dưới đây được viết đúng? A. gmail.com@yahoo2010 B. vietjack@yahoo.com.vn C. vietjack@gmail.com D. B và C đều đúng Câu 8: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng B. Hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ hoahong@yahoo.com C. Một người có thể gửi thư cho chính mình, nhiều lần D. Có thể gửi 1 thư đến 10 địa chỉ khác nhau Câu 9: Để tạo một hộp thư điện tử mới: A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới Câu 10: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có: 1. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu 2. Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử 3. Mở Internet 4. Nháy chuột vào nút Đăng nhập A. 1 - 2 - 3 – 4 B. 3 - 2 - 1 - 4 C. 4 - 3 - 2 – 1 D. 2 - 3 - 1 - 4 Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính A. Lý thuyết 1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính a) Yếu tố công nghệ - vật lí • Ảnh hưởng bởi yếu tố ngẫu nhiên.
- • Máy tính, thiết bị công nghệ khác đều có tuổi thọ nhất định. • Những sự cố treo máy, không tương tác được với phần mềm đôi khi xảy ra. • Ví dụ: chỉ cần một vùng nhỏ ổ cứng bị hỏng thì cũng không thể đọc được dữ liệu. b) Yếu tố bảo quản sử dụng • Để máy tính những nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao hay bị ánh nắng chiếu vào. • Máy tính bị ướt hoặc va đập mạnh. • Khởi động, tắt máy tính hay thoát khỏi chương trình không hợp lệ. c) Virus máy tính • Xuất hiện trong những năm 80 của thế kỉ XX. • Gây mất thông tin máy tính với những hậu quả nghiêm trọng. • Cần tạo thói quen lưu dữ liệu nhiều lần phòng chống virus máy tính. 2. Virus máy tính và cách phòng tránh a) Virus máy tính là gì? • Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. • Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ flash ..). b) Tác hại của virus máy tính • Tiêu tốn tài nguyên hệ thống (CPU, bộ nhớ, dung lượng, ): chạy chậm, treo máy, tự động tắt, tự động khởi động lại • Phá huỷ dữ liệu: các tệp văn bản (.doc), tệp bảng tính (.xls), tệp chương trình (.exe) thường bị tấn công nhiều nhất. • Phá huỷ hệ thống: làm máy tính hoạt động không ổn định hoặc tê liệt. • Đánh cắp dữ liệu đánh cắp thông tin thẻ tín dụng, sổ sách, chứng từ, để trục lợi. • Mã hoá dữ liệu để tống tiền: khi virus xâm nhập máy tính sẽ mã hoá dữ liệu quan trọng của người dùng và yêu cầu trả tiền để khôi phục lại. • Gây khó chịu khác: thiết lập chế độ ẩn tệp tin, thư mục; thay đổi hoạt động phần mềm, c) Các con đường lây lan của virus • Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus. • Qua các phần mềm bẻ khoá, sao chép lậu. • Qua các thiết bị nhớ di động. • Qua mạng nội bộ, mạng Internet, thư điện tử (là con đường lây lan phổ biến nhất). • Qua các “lỗ hổng” phần mềm. d) Phòng tránh virus • Để phòng tránh, nguyên tắc chung cơ bản là: ◦ Hạn chế sao chép không cần thiết, không chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. ◦ Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. ◦ Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh. ◦ Thường xuyên cập nhật bản vá lỗi cho các phần mềm, hệ điều hành máy tính. ◦ Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị Virus phá hoại. ◦ Định kì quét và diệt Virus bằng các phần mềm diệt Virus. ◦ Các phần mềm diệt virus: McAfee, Norton, Kaspersky, BKAV. • Lưu ý: các phần mềm chỉ diệt được một số loại virus đã nhận biết được. B. Trắc nghiệm Câu 1: Loại file nào có thể phát tán được virus. A. .EXE B. .COM C. .DOC D. tất cả các file trên Câu 2:Yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính là: A. yếu tố công nghệ - vật lí B. yếu tố bảo quản và sử dụng C. virus máy tính. D. tất cả các đáp án trên
- Câu 3:Virus máy tính là: A. Một chương trình hay đoạn chương trình B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt D. Cả A, B và C Câu 4: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính? A. Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng B. Không bị xoá ngoài ý muốn C. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin D. Cả A, B và C Câu 5: Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính? A. Trong máy tính có những thông tin rất quan trọng B. Trong quá trình sử dụng có thể có những rủi ro làm mất thông tin trong máy tính C. Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to lớn D. Cả A, B và C Câu 6: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây lan của chúng B. Luôn cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng D. Luôn ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng Câu 7: Vật mang virus có thể là gì? A. Các tệp chương trình B. Văn bản C. Bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, ..) D. Cả A, B và C Câu 8: Để phòng tránh virus, chúng ta nên tuân thủ thực hiện đúng việc nào sau đây? A. Không truy cập Internet B. Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus C. Mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử gửi từ địa chỉ lạ D. Chạy các chương trình tải từ Internet về Câu 9: : Các chương trình nào không phải là chương trình diệt virus? A. Kaspersky B. Norton AntilVirus C. BKAV D. Winrar Câu 10: Tác hại của virus máy tính A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. B. Phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu C. Gây khó chịu cho người dùng D. Cả 3 phương án trên Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 6: Tin học và xã hội A. Lý thuyết 1. Tin học trong xã hội hiện đại a) Ứng dụng của tin học ngày càng phong phú và phát triển • Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. • Ứng dụng văn phòng thiết kế. • Điều khiển thiết bị phức tạp: tên lửa, tàu vũ trụ, • Nhu cầu cá nhân tới kinh doanh quản lý, điều hành xã hội. • Sự phát triển các mạng máy tính, đặc biệt là internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến. • Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí. b) Tác động của tin học đối với xã hội • Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức và cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội.
- • Cắt giảm khâu trung gian. • Người dân tiếp cận các cơ quan, tổ chức. • Khách hàng nhận sản phẩm, dịch vụ từ nhà cung ứng. • Góp phần thay đổi phong cách sống của con người: truyền thông, mua sắm, giải trí. • Tin học thúc đẩy khoa học phát triển sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. • Ví dụ: giải mã và xây dựng bản đồ gen của con người. • Tóm lại tin học và máy tính ngày nay đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội. 2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa a) Tin học và kinh tế tri thức • Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. • Tri thức là yếu tố quan trọng nhất quyết định mức sống. • Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức. b) Xã hội tin học hóa • Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. • Là tiền để cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. • Trong xã hội tin học hóa, việc ứng dụng tin học giúp nâng cao năng suất và hiệu quả công việc, giải phóng công việc lao động chân tay, nặng nhọc và nguy hiểm. • Chất lượng sống con người được cải thiện nhờ các thiết bị phục vụ giải trí, sinh hoạt. 3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư • Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba gắn liền với sự ra đời của máy tính điện tử thay thế một phần lao động trí óc. • Sự phát triển mạnh mẽ của tin học, công nghệ số với phần cứng, phần mềm máy tính, các hệ thống mạng và Internet làm biến đổi sâu sắc đời sống xã hội. • Các chuyên gia gọi đây là sự khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hay công nghiệp thế hệ 4.0. • Xu hướng rõ nét là sự kết hợp giữa thế giới ảo và các thực thể, vạn vật kết nối Internet (IOT) và các hệ thống kết nối Internet (IoS). • Viễn cảnh các nhà máy thông minh, máy móc kết nối Internet và liên kết với nhau qua một hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể tự hình dung toàn bộ quy trình sản xuất rồi đưa quyết định không còn xa. 4. Con người trong xã hội tin học hóa • Sự ra đời của mạng máy tính, đặc biệt là internet đã tạo ra một không gian mới: không gian điện tử. • Không gian điện tử là khoảng không gian chủ yếu của nền kinh tế tri thức, nhờ đó mà sự lưu chuyển hàng hoá cơ bản của nền kinh tế tri thức như thông tin có thể lưu thông toàn cầu. • Mỗi chúng ta trong xã hội tin học hóa cần: • Có ý thức bảo vệ thông tin và tài nguyên mạng thông tin, tài sản chung toàn xã hội và cá nhân. • Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng internet. • Xây dựng phong cách sống khoa học, có tổ chức, đạo đức và văn hóa ứng xử trên internet, có ý thức tuân thủ pháp luật. • Nước ta cũng có những điều luật quy định khung hình phạt vi phạm trên Internet. Ví dụ: Luật An ninh mạng được thi hành từ 01/01/2019. B. Trắc nghiệm Câu 1: Những khó khăn gì khi Tin học phát triển: A. Mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu B. Kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế C. Lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 2:Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng Tin học: A. Tung những hình ảnh, phim đồi trị lên mạng B. Xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó. Sao chép bản quyền không hợp pháp C. Lây lan virus qua mạng D. Cả 3 đáp án trên Câu 3: Tin học và máy tính ngày nay đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển? A. Kinh tế B. Xã hội C. Kinh tế xã hội D. Game online Câu 4: Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của? A. Xã hội tin học hóa B. Mạng máy tính C. Nền kinh tế tri thức D. Internet Câu 5: Tiền đề quyết định cho sự phát triển nền kinh tế tri thức là? A. Tin học B. Máy tính C. Internet D. Xã hội tin học hóa Câu 6: Tác động của tin học đối với xã hội là: A. Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội B. Những thiết bị hiện đại và tiện ích do tin học mang lại cũng góp phần thay đổi phong cách sống của con người C. Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội D. Cả A, B và C Câu 7: Lợi ích của tin học là: A. Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội B. Sự phát triển của các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến C. Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí D. Cả A, B và C Câu 8: Những hoạt động nào được gọi là xã hội hóa: A. Bán hàng qua mạng B. Học trực tuyến C. Xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng D. Cả 3 đáp án trên Câu 9: Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học: A. Chưa được phép của giáo viên khi thực hành B. Chơi game trong giờ thực hành C. Cả hai câu trên đều đúng D. Câu A đúng, B sai Câu 10: Quốc hội đã ban hành một số điều luật Công nghệ thông tin có hiệu lực từ tháng năm nào: A. 12/12/2005 B. 01/2007 C. 12/2005 D. 1/03/2006 Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 7: Phần mềm trình chiếu A. Lý thuyết 1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày • Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người. Ví dụ: giải bài toán trên bảng cho cả lớp, thuyết trình về một đề tài, • Để việc trình bày hiệu quả hơn, ta dùng các hình vẽ hay biểu đồ. • Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu. • Phần mềm trình chiếu là chương trình được ra đời nhằm giúp tạo chiếu nội dung trên màn hình.
- 2. Phần mềm trình chiếu • Chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu: ◦ 1. Tạo các bài trình chiếu điện tử. Mỗi bài gồm một hay nhiều trang nội dung gọi là trang chiếu. ◦ 2. Trình chiếu các trang lên màn chiếu. • Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản đơn giản: nhập, sửa, xoá, • Có thể làm cho các nội dung trên trang chiếu chuyển động để bài chiếu sinh động và hấp dẫn hơn. • Máy tính được nối với máy chiếu (projector) và chiếu nội dung trên màn chiếu rộng. • Ưu điểm: dễ dàng chỉnh sửa, tận dụng khả năng hiển thị màu sắc phong phú của màn hình máy tính.
- 3. Phần mềm trình chiếu Power Point • Có nhiều phần mềm trình chiếu khác nhau, trong đó Power Point của MicroSoft được sử dụng phổ biến nhất. • Ngoài các dải lệnh quen thuộc như phần mềm soạn thảo Word hay trang tính Excel, màn hình này còn có các đặc điểm sau: ◦ Trang chiếu: nằm ở vùng chính cửa sổ, hiển thị nội dung. ◦ Các dải lệnh đặc trưng: ▪ Dải lệnh Slide Show: lệnh thiết đặt bài trình chiếu. ▪ Dải lệnh Animations: lệnh tạo hiệu ứng chuyển động đối tượng trang chiếu. ▪ Dải lệnh Transititions: lệnh tạo hiệu ứng chuyển tiếp các slide. 4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu • Tạo bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp, hội thảo, tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, • Tạo sản phẩm giải trí: album ảnh, album ca nhạc, • In các tờ rơi, tờ quảng cáo, trình chiếu thông báo, quảng cáo trên máy tính. B. Trắc nghiệm Câu 1: Các bước khởi động phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint là: A. Start Program Microsoft Office Microsoft PowerPoint B. Program Start Microsoft Office PowerPoint C. Start Microsoft Office PowerPoint Program D. Start Program PowerPoint Câu 2:Công cụ hỗ trợ trình bày là: A. Biểu đồ được vẽ trên giấy B. Bảng, hình vẽ C. Máy tính, phần mềm trình chiếu và bài trình chiếu D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: Hoạt động không sử dụng phần mềm trình chiếu là: A. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy và học B. Soạn thảo các chuyện ngắn hay các bài thơ C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy D. Tạo các album ảnh, album ca nhạc, để giải trí Câu 4: Trong số các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không phải là hoạt động trình bày? A. Thầy giáo giảng bài trên lớp B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn cùng nghe
- C. Cô hướng dẫn viên trong Viện Bảo tàng giới thiệu cho khách tham quan về sự tiến hóa của các loài động vật D. Ghi bài vào vở Câu 5: : Chọn các phát biểu sai trong các câu sau đây: A. Phần mềm trình chiếu được ứng dụng trong dạy và học, trong các bài kiểm tra,... B. Phần mềm trình chiếu được dùng trong việc tạo ra các album ảnh, album ca nhạc C. Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên đó D. Phần mềm trình chiếu được dùng để in tờ rơi quảng cáo Câu 6: Trong một bài trình chiếu có thể có bao nhiêu trang chiếu? A. 5 B. 10 C. 20 D. Không giới hạn Câu 7: Có thể sử dụng bài trình chiếu để: A. Giảng dạy B. Giải trí C. Quảng cáo D. Cả 3 câu a, b và c đều đúng Câu 8: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là: A. Tạo các bài trình chiếu B. Trình chiếu các trang của bài trình chiếu C. Soạn thảo văn bản D. Câu a và b đúng Câu 9: Trong số các hoạt động sau đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày? A. Thầy giáo giảng bài trên lớp B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn nghe C. Bạn lớp trưởng phổ biến cho cả lớp về kế hoạch đi tham quan cuối tuần D. Tất cả các hoạt động trên Câu 10: phần mềm trình chiếu là: A. Kompozer B. Microsoft Word C. Microsoft PowerPoint D. Auducity. Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 8: Bài trình chiếu A. Lý thuyết 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu • Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. • Các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2, 3,... từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng. • Với phần mềm trình chiếu, chúng ta có thể thêm trang chiếu mới vào bất kì vị trí nào và được đánh số tự động. • Công việc quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu là tạo nội dung cho các trang chiếu. Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng sau: ◦ Văn bản: Thường là những câu ngắn gọn hoặc chỉ là một phần của câu, được trình bày dưới dạng liệt kê. ◦ Hình ảnh, biểu đồ minh hoạ,... ◦ Các tệp âm thanh và các đoạn phim,... • Các nội dung nói trên gọi là các đối tượng.
- 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu • Bố trí nội dung có nghĩa là cách thức sắp xếp vị trí của các thành phần nội dung (văn bản, hình ảnh, biểu tượng tệp âm thanh, tệp phim,...) trên trang chiếu. • Trang tiêu đề là trang đầu tiên cho biết nội dung bài trình chiếu, trang còn lại là trang nội dung. • Mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng. • Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí nội dung (layout) trang chiếu. • Trong đó: ◦ Mẫu 1: thường được áp dụng cho trang tiêu đề. ◦ Mẫu 2: áp dụng cho trang nội dung chỉ có thông tin dạng văn bản. ◦ Mẫu 3: áp dụng cho trang chỉ có tiêu đề và hình ảnh. ◦ Mẫu 4: trang gồm văn bản và hình ảnh. ◦ Mẫu 7: cho trang gồm văn bản và đoạn phim. • Áp dụng trang chiếu rất đơn giản, có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần nhập lại nội dung. 3. Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu • Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản. • Khung văn bản là các các khung với đường biên kẻ chấm mờ. • Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu. • Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu. • Khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết trang chiếu. • Các thao tác soạn thảo tương tự như chương trình soạn thảo văn bản.
- 4. Trình chiếu • Để trình chiếu, nháy chuột vào nút góc dưới cùng bên phải màn hình, khi đó nội dung sẽ được hiển thị. • Để lần lượt hiển thị các trang chiếu em chỉ cần nháy chuột. • Nhấn ESC để thoát trình chiếu. • Nếu muốn trình chiếu từ trang đầu tiên, em mở dải lệnh Slide Show → Form Beginning trong nhóm lệnh Start Slide Show. B. Trắc nghiệm Câu 1: Bài trình chiếu là tập hợp: A. Các trang chiếu B. Các trang văn bản C. Hình ảnh D. Âm thanh Câu 2:Tác dụng của khung văn bản có sẵn trên trang chiếu là: A. Để nhập văn bản B. Nhập âm thanh C. Câu a và b đều sai D. Câu a và b đều đúng Câu 3: Khi trình chiếu nội dung của mỗi trang chiếu: A. Bắt buộc phải có 1 hiệu ứng âm thanh đi kèm. B. Bắt buộc phải có 2 hiệu ứng âm thanh trở lên. C. Tùy theo nội dung thể hiện để chọn âm thanh cho phù hợp. D. Tuyệt đối không nên sử dụng hiệu ứng âm thanh. Câu 4: Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập mẫu bố trí của trang chiếu, ta sử dụng lệnh: A. Insert → Slide Layout B. View → Slide Layout C. Format → Slide Layout D. File → Slide Layout Câu 5: khi đang làm việc với PowerPoint, muốn xóa bỏ một trang chiếu ta dùng lệnh: A. File → Delete Slide B. Edit → Delete Slide C. Tool → Delete Slide D. Slide Show → Delete Slide Câu 6: Cách mở mẫu bài trình chiếu ( Slide DeSign ) ? A. Insert → Slide DeSign B. Format → Slide DeSign C. View → Slide DeSign D. Tools → Slide DeSign Câu 7: Để trình chiếu từ trang đầu ta ấn phím sau đây trên bàn phím: A. Enter B. F5 C. Insert D. Ctrl+F4.
- Câu 8: Nội dung trên trang chiếu có thể là: A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh B. Biểu đồ, trang vẽ, ca khúc C. Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, đoạn phim D. A và B đều đúng Câu 9: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hấp dẫn, sinh động cho bài trình chiếu? A. Màu sắc (màu nền, màu chữ, màu của hình ảnh) B. Định dạng văn bản C. Hiệu ứng động D. Cả 3 yếu tố trên Câu 10: Mỗi trang chiếu thường có: A. Tiêu đề trang và nội dung trang chiếu B. Đầu trang và thân trang C. Đầu trang và chân trang D. Câu B, C đúng Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 9: Định dạng trang chiếu A. Lý thuyết 1. Màu nền trang chiếu • Màu sắc làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn. Màu sắc trên trang chiếu chủ yếu gồm màu nền trang chiếu và màu chữ (văn bản). • Có thể chọn một màu đơn sắc, hiệu ứng màu chuyển của hai hoặc ba màu, mẫu có sẵn hoặc hình ảnh để làm nền của trang chiếu. • Chú ý: Nên chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. • Ví dụ: chọn màu sáng hoặc rực rỡ cho những nội dung vui nhộn, còn với những đề tài nghiêm túc nên chọn các màu sẫm hơn. • Để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện ◦ 1. Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). ◦ 2. Chọn lệnh Format → Background. ◦ 3. Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp. ◦ 4. Nháy nút Apply trên hộp thoại. • Chú ý: Nếu nháy nút Apply to All trong bước 4 ở trên, màu nền sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu. Chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài chiếu tạo sự nhất quán.

