Đề cương ôn tập môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị Thu

docx 21 trang Hoàng Sơn 21/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_9_nguyen_thi_thu.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị Thu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9 Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Trường : TH & THCS Quỳnh Mỹ
  2. Chñ ®Ò 1: §Þnh luËt ¤m – bµi tËp vÒ ®Þnh luËt ¤m I. Những kiến thức cần nhớ 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Khi tăng (hoặc) giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng U I điện chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc) giảm bấy nhiêu lần. 1 = 1 U I 2 2 * Chú ý: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U=0, I=0) 2. Định luật Ôm: - Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U - Hệ thức của định luật: I = R Trong đó: I - đơn vị đo là Ampe (A). U - đơn vị đo là Vôn (V). R - Đơn vị đo là Ôm (Ω) 3.Điện trở của dây dẫn: U -Trị số R = không đổi đối với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I * Chú ý: - Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. U - Từ công thức định luật Ôm suy ra R = hoặc U = I.R theo toán học tuy nhiên không được I khẳng định R phụ thuộc vào U, I hoặc U phụ thuộc vào I và R.Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn (chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây dẫn) - Ngoài đơn vị đo điện trở là Ôm còn có đơn vị bội là KilôÔm (kΩ) và MêgaÔm (MΩ): 1 kΩ = 1000Ω; 1 MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω 4. Đoạn mạch song song - nối tiếp - hỗn hợp Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song Các thiết bị được mắc liên tiếp khi tháo đi Các thiết bị điện hoạt động độc lập với nhau một thiết bị thì mạch điện bị hở. khi tháo đi một thiết bị các thiết bị còn lại vẫn hoạt động bình thường. R1 R2 R1 R2 Cường độ dòng điện trong mạch chính Có giá trị như nhau tại mọi điểm: Bằng tổng cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1 = I2 I = I1 + I2 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn điện trở thành phần U = U1 + U2 mạch rẽ: U = U1 = U2 Điện trở tương đương là gì? Điện trở tương đương của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở trong mạch, sao cho giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi.
  3. Điện trở tương đương: R = R + R R .R tđ 1 2 + Điện trở tương đương: R = 1 2 td R + R 1 2 Hệ quả: Hệ quả: - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở U R I R thuận với điện trở đó: 1 = 1 tỉ lệ nghịch với điện trở đó: 1 = 2 U R I R 2 2 2 1 - Nếu có: R1 = R2 =R3 = .= Rn - Nếu có: R1 = R2 =R3 = .= Rn R - Rtđ = n. R1 - Rtđ = 1 n - Nếu có 3 điện trở R1 , R2 ,R3 Rtđ = R1 + R2 + R3 - Nếu có 3 điện trở R1 , R2 ,R3 1 1 1 1 Rtñ R1 R2 R3 R .R .R R = 1 2 3 td R1.R2 +R2R3 +R1R3
  4. Chñ ®Ò 2: §iÖn trë cña d©y dÉn – BiÕn trë I. Những kiến thức cần nhớ 1. Điện trở của dây dẫn chiều dài l, tiết diện S, làm từ chất có điện trở suất : “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào chất làm dây dẫn”. l + Công thức tính: R = trong đó: R: điện trở dây dẫn() S l: chiều dài dây dẫn (m) S: tiết diện dây dẫn (m2) : điện trở suất (m) + Chú ý: S = πr2 = πd2/4 Chu vi ( chiều dài 1 vòng ) : c =πd=2πr Chiều dài l = n.c ( n- số vòng, d là đường kính, c- bán kính) + Khối lượng dây: m = D.V = D.l.S + 1mm 2 10 6 m 2 R l S • Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn: 1 = 1 . 1 . 2 R2 2 l2 S1 • ý nghĩa của điện trở suất: + Điện trở suất của một chất có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng chất đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2. + Ñieän trôû suaát cuûa vaät lieäu caøng nhoû thì vaät lieäu ñoù daãn ñieän caøng toát. 2. Biến trở - Là một dây dẫn hợp kim có điện trở suất lớn mắc nối tiếp với mạch điện qua hai điểm tiếp xúc, một trong hai điểm đó có thể di chuyển được trên dây. - Hoạt động: khi dịch chuyển điểm tiếp xúc trên dây, tức là chiều dài đoạn dây thay đổi thì điện trở của mạch thay đổi. - Biến trở là một dụng cụ điện mà điện trở của nó có thể thay đổi được. Tác dụng của biến trở là để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.( khi giá trị của biến trở tăng thì cường độ trong mạch giảm và ngược lại) - Caùc loaïi bieán trôû ñöôïc söû duïng laø: bieán trôû con chaïy, bieán trôû tay quay, bieán trôû than (chieát aùp). - Gía trị ghi trên biến trở là giá trị lớn nhất. Khi bài toán cho ( tìm) của giá trị của biến trở ta xem nó như điện trở trong mạch: UB RB = IB Khi tìm chiều dài, tiết diện, chất làm dây của điện trở hoặc biến trở ta sử dụng công thức tính điện trở dây dẫn. 3/ Ñieän trôû duøng trong kyõ thuaät ▪ Ñieän trôû duøng trong kyõ thuaät thöôøng coù trò soá raát lôùn. ▪ Coù hai caùch ghi trò soá ñieän trôû duøng trong kyõ thuaät laø: - Trò soá ñöôïc ghi treân ñieän trôû.
  5. - Trò soá ñöôïc theå hieän baèng caùc voøng maøu sôn treân ñieän trôû. Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m Câu 2: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ hai là A. 32 cm B. 12,5 cm C. 2 cm D. 23 cm Câu 3: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện R1 l1 R1 l2 A. B. C. R1.R2 = l1.l2. D. R1.l1 = R2.l2. R 2 l2 R 2 l1 Câu 4: Chọn câu trả lời SAI. Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 Ω, được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1, l2 sao cho l2 = 2l1 và có điện trở tương ứng R1, R2 thỏa A. R1 = 1 Ω. B. R2 = 2 Ω. C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là Rtd = 1,5 Ω. D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rtd = 3 Ω. Câu 5: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5 mm² và R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 Ω, có tiết diện là A. S2 = 0,33 mm² B. S2 = 0,5 mm² C. S2 = 15 mm² D. S2 = 0,033 mm². Câu 6: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là A. R = 9,6 Ω. B. R = 0,32 Ω. C. R = 288 Ω. D. R = 28,8 Ω. Câu 7: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là A. 12 Ω. B. 9 Ω. C. 6 Ω. D. 3 Ω. Câu 8: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm² và có điện trở R1 = 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài l2 = 30m có điện trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là A. S2 = 0,80 mm². B. S2 = 0,16 mm². C. S2 = 1,60 mm². D. S2 = 0,08 mm². Câu 9: Trong các kim loại nicrom, đồng, nhôm, vonfram, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Vonfram B. Nhôm C. Nicrom. D. Đồng Câu 10: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được tính bằng công thức S S l l A. R = B. R = C. R = D. R = l l S S Câu 11: Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m² B. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm² C. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1mm² D. Chiều dài 1 mm tiết diện đều 1mm² Câu 12: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ
  6. A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần. C. Không đổi. D. Tăng 8 lần. Câu 13: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm, tiết diện 2 mm², điện trở suất ρ =1,7.10–8 Ωm. Điện trở của dây dẫn là A. 8,5.10–2 Ω. B. 0,85.10–2 Ω. C. 85.10–2 Ω. D. 0,085.10–2 Ω. Câu 14: Nhận định nào là SAI? A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt. C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt. D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém. Câu 15: Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất ρ = 2,8.10–8 Ωm, điện trở của dây dẫn là A.5,6.10–4 Ω. B. 5,6.10–6 Ω. C. 5,6.10–8 Ω. D. 5,6.10–2 Ω. Câu 16: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất ρ = 1,6.10–8 Ωm, điện trở suất của dây thứ hai là A. 0,8.10–8 Ωm. B. 8.10–8 Ωm. C. 0,08.10–8 Ωm. D. 80.10–8 Ωm. Câu 17: Chọn câu trả lời ĐÚNG. A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài. B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ. C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt. D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn. Câu 18: Khi đặt hiệu điện thế 9 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó có cường độ là 0,3 A. Tính chiều dài của dây dẫn để quấn cuộn dây này, biết rằng cứ 6m chiều dài, dây dẫn này có điện trở là 2,5 Ω. A. 54 m B. 72 m C. 34 m D. 25 m Câu 19: Một dây dẫn bằng kim loại có chiều dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,2 mm² thì có điện trở R1 = 120 Ω. Hỏi một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại có l2 = 30 m, S2 = 1,2 mm² thì R2 có giá trị bao nhiêu? A. 3,0 Ω B. 4,0 Ω C. 5,0 Ω D. 6,0 Ω Câu 20: Một dây dẫy bằng nhôm có tiết diện 0,2 mm². Đặt vào hai đầu dây hiệu điện thế 75V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Tìm chiều dài dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,5.10–8 Ωm. A. 3200 m B. 2900 m C. 1200 m D. 4200 m Câu 21: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là 8Ω và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với điện trở R rồi đặt vào hiệu điện thế 12V. Điện trở R bằng bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? A. 24 Ω B. 16Ω C. 6 Ω D. 8 Ω Câu 22:
  7. Chñ ®Ò 3: C«ng suÊt ®iÖn – ®iÖn n¨ng sö dông - ®Þnh luËt Jun - len – x¬ I. Những kiến thức cần nhớ 1. Công suất điện: + Công suất định mức của các dụng cụ điện: ▪ Công suất định mức của các dụng cụ điện là số oát (W) ghi trên dụng cụ đó. Đó là công suất của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. ▪ Treân moãi duïng cuï ñieän thöôøng coù ghi: giaù trò hieäu ñieän theá ñònh möùc vaø coâng suaát ñònh möùc. + Công thức tính công suất điện: - Trường hợp tổng quát: P = U.I 2 - Trường hợp dụng cụ điện chỉ tỏa nhiệt: P = I2 .R = U R + Đơn vị công suất: Oát (W) 1W = 1V.A=1 J/s 2 . Điện năng: + Định nghĩa: Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Điện năng là năng lượng của dòng điện. + Hiệu suất sử dụng điện năng: là tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng sử dụng. 3. Công của dòng điện: 2 + Công thức: A = P.t = U.I.t hoặc A = I2 .R.t = U .t R + Đơn vị tính công của dòng điện: Jun (J) hay ki-lô-óat giờ (kWh) 1 J = 1W.s = 1V.A.s 1 kWh = 1 000 W. 3 600 s = 3,6.106 J + Đo công của dòng điện: bằng công tơ điện; mỗi số đếm của công tơ điện bằng 1kWh. * Tính tiền điện phải trả: Tính điện năng tiêu thụ ra đơn vị kWh nhân với giá tiền của 1 kWh 4. Định luật Jun – len – xơ. + Phát biểu: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. + Công thức: Q = I2.R.t trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn (J) I: cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A) R: điện trở dây dẫn () t: thời gian dòng điện chạy qua (s) Trường hợp nhiệt lượng được tính bằng Calo(cal) (1Jun = 0.24calo;1calo = 4.18Jun) thì công thức sẽ là: Q = 0,24.I2.R.t Những hệ quả: A P Q U R + Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp: 1 = 1 1 = 1 = 1 A P Q U R 2 2 2 2 2
  8. A P Q I R + Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song: 1 = 1 1 = 1 = 2 A P Q I R 2 2 2 2 1 A P Q + Hiệu suất: H ci .100% ci .100% ci .100% Atp Ptp Qtp * Công thức tính nhiệt lượng thu vào làm vật nóng lên: 2 Qci m.c.(t2 t1 ) , Qtp = I .R.t + Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song: P P1 P2 ... Pn 5. Moät soá quy taéc an toaøn ñieän: + U < 40V + Söû duïng daây daãn coù voû boïc caùch ñieän toát vaø phuø hôïp + Caàn maéc caàu chì, caàu dao...cho moãi duïng cuï ñieän + Khi tieáp xuùc vôùi maïng ñieän 220V caàn caån thaän, ñaûm baûo caùch ñieän + Khi söûa chöûa caùc duïng cuï ñieän caàn: Ngaét nguoàn ñieän, phaûi ñaûm baûo caùch ñieän 6. Sử dụng tiết kiệm điện năng: Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có một số lợi ích dưới đây: + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. +Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. + Baûo veä moâi tröôøng + Tieát kieäm ngaân saùch nhaø nöôùc 7. Caùc bieän phaùp söû duïng tieát kieäm ñieän naêng: + Caàn phaûi löïa choïn caùc thieát bò coù coâng suaát phuø hôïp + Khoâng söû duïng caùc thieát bò trong nhöõng luùc khoâng caàn thieát vì nhö vaäy seõ gaây laõng phí ñieän
  9. Chñ ®Ò 4: Nam ch©m – tõ trêng – lùc ®iÖn tõ - ®éng c¬ ®iÖn mét chiÒu I. Những kiến thức cần nhớ I. Nam châm vĩnh cửu. * Đặc điểm: - Hút sắt hoặc bị sắt hút (ngoài ra còn hút niken, coban ) - Luôn có hai cực, cực Bắc (N) sơn đỏ và cực Nam (S) sơn xanh hoặc trắng - Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. * Kim nam châm: Luôn chỉ hướng Bắc - Nam địa lý (la bàn). * Ứng dụng: Kim nam châm, labàn, Đi-na-mô xe đạp, Loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản II. Tác dụng từ của dòng điện – từ trường, từ phổ- đường sức từ. 1. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường * Thí nghiệm Ơxtet: Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu ￿ có lực tác dụng lên kim nam châm (lực từ) * Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. * Từ trường: là không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim NC đặt trong nó. * Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam) thì nơi đó có từ trường 2. Từ phổ. * Tử phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc các mạt sắt lên một tấm bìa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ cho các mạt sắt tự sắp xếp trên tấm bìa. * Khi các mạt sắt sắp xếp trong từ trường thì: Nơi nào mạt sắt dày thì ở đó từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì ở đó từ trường yếu. 3. Đường sức từ. * Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường. Khi các kim nam châm được đặt trên một đường sức từ thì các kim nam châm sẽ nối đuôi nhau dọc theo đường sức từ đó, cực Bắc của kim nam châm này nối với cực nam của kim Nam châm kia. * Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa. * Mỗi đường sức từ có một chiều nhất định. Quy ước: Đường sức từ có chiều đi từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm thử nằm trên đường sức từ đó hay ở bên ngoài nam châm thì đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm sinh ra đường sức từ đó. III. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Từ phổ, đường sức từ của từ trường có dòng điện chạy qua. * Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm giống nhau. Trong lòng ống dây các đường sức từ dược sắp xếp gần như song song nhau. * Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín. * Hai đầu ống dây có dòng điện cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc (N), đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam (S).
  10. 2. Quy tắc nắm tay phải ( dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện). * Chiều đường sức từ do ống dây có dòng điện sinh ra phụ thuộc vào chiều dòng điện qua các vòng dây. * Quy tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy trong các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. IV. Sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện, ứng dụng của nam châm điện. 1. Sự nhiễm từ của sắt và thép. * Lõi sắt hoặc lói thép có khă năng là tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. * Khi ngắt điện vào ống dây thì lõi sắt mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. * Lõi sắt và thép có khả năng làm tăng tác dụng từ của ống dây vì đặt trong từ trường thì lõi sắt và lõi thép bị nhiễm từ và trở thành một nam châm nữa. 2. Nam châm điện . * Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính là ống dây có dòng điện và lõi sắt non. * Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện: + Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây + Tăng số vòng dây của cuộn dây * Muốn làm cho nam châm điện mất hết từ tính thì chỉ việc ngắt điện qua các vòng dây của ống dây. * Các vật bằng thép được đặt trong từ trường mạnh thì sau khi bị nhiếm từ nó có thể giữ được từ tính lâu dài và trở thành nam châm vĩnh cửu. 3. Một số ứng dụng của nam châm. Nam châm điện và nam châm vĩnh cửu được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kĩ thuật: loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, máy phát điện, la bàn, điện thoại, cần cẩu điện, thiết bị ghi âm.... a. Loa điện: - Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC - Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành âm thanh b. Rơle điện từ: - Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. - Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non V. Lực điện từ - động cơ điện một chiều. 1. Lực điện từ. * Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trườngvà không song với các đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. * Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: Chiều dòng điện và chiều của đường sức từ. 2. Quy tắc bàn tay trái ( xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện). Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.