Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Quỳnh Minh

doc 16 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Quỳnh Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_ngu_van_6_nam_hoc_2019_2020_truong_ththcs_qu.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Quỳnh Minh

  1. TRƯỜNG TH &THCS QUỲNH MINH TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2019-2020 A/ VĂN BẢN: I. PHẦN VĂN BẢN: 1. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài - Kể theo ngôi thứ nhất (Dế Mèn kể) - Bài học đầu tiên của Dế Mèn là không nên kiêu căng, xốc nổi 2. Vượt thác – Võ Quảng - Nhân vật chính: Dượng Hương Thư - Phương thức biểu đạt: miêu tả - Miêu tả: cảnh thiên nhiên và con người 3. Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ - Nhân vật trung tâm: Bác Hồ - Bác Hồ được miêu tả qua cái nhìn của anh chiến sĩ. - Thể thơ: thơ năm chữ - Tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân. 4. Lượm – Tố Hữu - Ra đời giai đoạn kháng chiến chống Pháp - Thể thơ: thơ bốn chữ - Phương thức biểu đạt: tự sự + miêu tả + biểu cảm - Sử dụng nhiều từ láy: gợi hình, giàu âm điệu: Đoạn miêu tả hình dáng Lượm “Chú bé loắt choắt... Nhảy trên đường vàng” (Học thuộc lòng) - Cách ngắt dòng các câu thơ (khi tác giả hay tin Lượm hy sinh): thể hiện sự đau xót, nghẹn ngào - Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật, làm nổi bật chủ đề tác phẩm: Lượm sống mãi trong lòng chúng ta. 5. Cây tre Việt Nam – Thép Mới - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình (Thể kí) - Xây dựng hình ảnh: phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ 1
  2. * Truyện và kí : S Tên Thể T tác Tác Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa loại T phẩm giả Bài Tô Tru Bài văn miêu tả Dế - Kể chuyện kết hợp Tính kiêu căng của 1 học Hoà yện( Mèn có vẻ đẹp cường với miêu tả. tuổi trẻ có thể làm đường i Đoạ tráng của tuổi trẻ - Xây dựng hình hại người khác đời n nhưng tính nết còn tượng nhân vật Dế khiến ta phải ân hận đầu tríc kiêu căng, xốc nổi. Mèn gần gũi với trẻ suốt đời. tiên h ) Do bày trò trêu chị thơ. Cốc đã gây ra cái chết - Sử dụng hiệu quả thảm thương cho Dế các phép tu từ. Choắt, Dế Mèn hối - Lựa chọn lời văn hận và rút ra bài học giàu hình ảnh, cảm đường đời đầu tiên xúc. cho mình. Cảnh sông nước Cà -Miêu tả từ bao quát Sông nước Cà Mau 2 Sông Đoà Tru Mau có vẻ đẹp rộng đến cụ thể. là một đoạn trích nước n yện lớn, hùng vĩ, đầy sức - Lựa chọn từ ngữ độc đáo và hấp dẫn Cà Giỏi ( sống hoang dã. Chợ gợi hình, chính xác thể hiện sự am hiểu, Mau Đoạ Năm Căn là hình ảnh kết hợp với việc sử tấm lòng gắn bó của n cuộc sống tấp nập, trù dụng các phép tu từ. nhà văn Đoàn Giỏi tríc phú, độc đáo ở vùng - Sử dụng ngôn ngữ với thiên nhiên và h) tận cùng phía nam Tổ địa phương. con người vùng đất quốc - Kết hợp miêu tả và Cà Mau. thuyết minh. Qua câu chuyện về - Kể chuyện bằng Tình cảm trong 3 Bức Tạ Tru người anh và cô em ngôi thứ nhất tạo nên sáng nhân hậu bao tranh Duy yện gái có tài hội họa, sự chân thật cho câu giờ cũng lớn hơn, của Anh ngắ truyện bức tranh của chuyện. cao đẹp hơn lòng em n em gái tôi cho thấy: - Miêu tả chân thực ghen ghét, đố kị. gái tôi Tình cảm trong sáng diễn biến tâm lí của và lòng nhân hậu của nhân vật. người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. Bài văn miêu tả cảnh -Phối hợp miêu tả Vượt thác là một 2
  3. 4 Vượt Võ Tru vượt thác của con cảnh thiên nhiên và bài ca về thiên thác Quả yện thuyền trên sông Thu miêu tả ngoại hình , nhiên, đất nước quê ng ( Bồn, làm nổi bật vẻ hành động của con hương, về người lao Đoạ hùng dũng và sức người. động ; từ đó đã kín n mạnh của con người -Sử dụng phép nhân đáo nói lên tình yêu tríc lao động trên nền hóa so sánh phong đất nước, dân tộc h ) cảnh thiên nhiên rộng phú và có hiệu quả. của nhà văn. lớn, hùng vĩ -Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. Qua câu chuyện buổi - Kể chuyện bằng -Tiếng nói là một 5 Buổi An- Tru học cuối cùng bằng ngôi thứ nhất. giá trị văn hóa cao học phô yện tiếng Pháp ở vùng - Xây dựng tình quý của dân tộc, cuối ng- ngắ An- dát bị quân Phổ huống truyện độc yêu tiếng nói là yêu cùng xơ n chiếm đóng và hình đáo. văn hóa của dân tộc. Đô- Phá ảnh căm động cuat - Miêu tả tâm lí nhân Tình yêu tiếng nói đê p thầy Ha-men, truyện vật qua tâm trạng suy dân tộc là một biểu đã thể hiện lòng yêu nghĩ, ngoại hình. hiện cụ thể của lòng nước trong một biểu - Ngôn ngữ tự nhiên, yêu nước. Sức mạnh hiện cụ thể là tình yêu sử dụng câu văn biểu của tiếng nói dân tiếng nói của dân tộc cảm, từ cảm thán và tộc là sức mạnh của và nêu lên chân lí: “ các hình ảnh so sánh. văn hóa, không một Khi một dân tộc rơi thế lực nào có thể vào vòng nô lệ , thủ tiêu. chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa của chốn lao tù” Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho thấy 6 Cô Ngu Kí phong phú của cảnh tinh tế, chính xác, độc vẻ đẹp độc đáo của Tô yễn sắc thiên nhiên vùng đáo. thiên nhiên trên Tuâ đảo Cô Tô và một nét - Sử dụng các phép so biển đảo Cô Tô, vẻ 3
  4. n sinh hoạt của người sánh mới lạ và từ đẹp của người lao dân trên đảo Cô Tô ngữ giàu tính sáng động tạo. Cây tre là người bạn Kết hợp giữa chính Văn bản cho thấy vẻ 7 Cây Thé Kí thân thiết lâu đời của luận và trữ tình. đẹp và sự gắn bó tre p người nông dân và Xây dựng hình ảnh của cây tre với đời Việt Mới nhân dân Việt Nam. phong phú chọn lọc sống dân tộc ta. Qua Nam Cây tre có vẻ đẹp vừa cụ thể vừa mang đó cho thấy tác giả bình dị và nhiều tính biểu tượng. là người có hiểu phẩm chất quý báu. Lựa chọn lời văn biết về cây tre, có Cây tre đã trở thành giàu nhịp điệu và có tình cảm sâu nặng một biểu tượng của tính biểu cảm cao. có niềm tin và tự đất nước Việt Nam, Sử dụng thành công hào chính đáng về dân tộc Việt Nam. các phép so sánh, cây tre Việt Nam. nhân hóa, điệp ngữ. *Thơ : S Tên bài Tác Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T thơ- giả loại T năm sáng tác Bài thơ thể hiện -Lựa chọn sử dụng thể Bài thơ thể 1 Đêm Minh Thơ tấm lòng yêu thơ năm chữ kết hợp tự sự hiện tấm lòng nay Bác Huệ ngũ thương sâu sắc miêu tả và biểu cảm. Yêu thương không ngôn rộng lớn của -Lựa chọn, sử dụng lời bao la của Bác ngủ Bác Hồ với bộ thơ giản dị có nhiều hình Hồ với bộ đội ( 1951) đội , nhân dân ảnh thể hiện tình cảm tự và nhân dân; và tình cảm nhiên, chân thành. tình cảm kính kính yêu cảm -Sử dụng từ láy tạo giá trị yêu cảm phục phục của người gợi hình và biểu cảm khắc của bộ đội của chiến sĩ đối với họa hình ảnh cao đẹp về nhân dân ta đối Bác. Bác Hồ kính yêu. với Bác. Bài thơ khắc -Sử dụng thể thơ bốn chữ Bài thơ khắc 2 Lượm Tố Thơ họa hình ảnh giàu chất dân gian phù họa hình ảnh ( 1949) Hữu bốn Lượm hồn hợp với lối kể chuyện chú bé hồn chữ nhiên, vui tươi, -Sử dụng nhiều từ láy có nhiên dũng hăng hái, dũng giá trị gợi hình và giàu cảm hi sinh vì cảm. Lượm đã âm điệu. nhiệm vụ 4
  5. hi sinh nhưng -Kết hợp nhiều phương kháng chiến. hình ảnh của thức biểu đạt: miêu tả, kể Đó là một hình em vẫn còn chuyện, biểu cảm. tượng cao đẹp sống mãi với -Kết cấu đầu cuối tương trong thơ Tố chúng ta. ứng Hữu. *Văn bản nhật dụng : STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lĩnh da đỏ lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT : 1. So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD: “Bóng Bác cao lồng lộng - Ấm hơn ngọn lửa hồng” (Minh Huệ) 2. Nhân hóa: a. Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. b. Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật - Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật - Trò chuyện, xưng hô với vật như với người (Xem lại các ví dụ đã phân tích) 3. Ẩn dụ: a. Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp. (1) Ẩn dụ hình thức VD: Về thăm nhà Bác làng sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. lửa hồng Màu đỏ hoa (hình thức tương đồng) Ẩn dụ hình thức (2) Ẩn dụ cách thức thắp Hoa nở (cách thức thực hiện) Ẩn dụ cách thức (3) Ẩn dụ phẩm chất VD: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Người cha Bác Hồ Ẩn dụ phẩm chất 5
  6. (4) Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác VD: Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Mỏng: xúc giác thính giác Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 4. Hoán dụ: a. Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu hoán dụ: Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp. (1) Lấy bộ phận để gọi toàn thể VD: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm Bàn tay: người lao động lấy bộ phận để gọi toàn thể bộ phận toàn thể (2) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng VD: Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Mười năm: thời gian trước mắt Trăm năm: thời gian lâu dài lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng (3) Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật VD: Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật (4) Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng VD: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên Áo nâu: người nông dân Áo xanh: người công nhân lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Nông thôn: vùng thôn quê Thị thành: thành phố lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng 5. Câu trần thuật đơn: (5) Cấu tạo: Là loại câu do một cụm C – V tạo thành (Câu đơn ) (6) Chức năng: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. 6. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu miêu tả. VD: Dưới gốc tre, những mầm măng tua tủa. - Câu tồn tại. VD: Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. 7. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ: - Câu thiếu chủ ngữ: 6
  7. - Câu thiếu vị ngữ: - Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. - Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu (Xem lại các ví dụ đã phân tích) *Tổng hợp các từ loại đã học : PHÓ TỪ . Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung chuyên đi kèm động thời gian ( đã, đang, sẽ...), về mức độ một số ý nghĩa về mức từ, tính từ để bổ sung ( rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự độ ( quá, lắm...), về khả ý nghĩa cho động từ, ( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định ( năng( được...), về khả tính từ. không, chưa, chẳng), sự cầu khiến ( hãy, năng ( ra, vào, đi...) chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung Ví dụ : Dũng đang học tâm. bài . *Các biện pháp tu từ trong câu : So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật, niệm vật, sự việc này cây cối, đồ vật... bằng hiện tượng này hiện tượng,khái với sự vật, sự những từ ngữ vốn bằng tên sự vật niệm bằng tên sự việc khác có nét được dùng để gọi hoặc hiện tượng khác vật, hiện tượng, khái tương đồng để tả con người, làm cho có nét tương đồng niệm khác có nét làm tăng sức gợi thế giới loài vật, cây với nó nhằm tăng quan hệ gần gũi với hình, gợi cảm cối, đồ vật trở nên gần sức gợi hình, gợi nó nhằm tăng sức cho sự diễn đạt. gũi với con người, cảm cho sự diễn gợi hình, gợi cảm biểu thị những suy đạt. cho sự diễn đạt. nghĩ tình cảm của con người. Ví Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng Ăn quả nhớ kẻ Áo nâu liền với áo dụ như cái đĩa bạc. nhìn em mỉm cười. trồng cây. ( ăn quả xanh : hưởng thụ; trồng Nông thôn cùng với cây : người làm thị thành đứng lên. ra) Các 2 kiểu :+So sánh 3 kiểu nhân hóa : 4 kiểu ẩn dụ 4 kiểu: 7
  8. kiểu ngang bằng,: - Dùng những từ vốn thường gặp: - Lấy bộ phận để (Từ so sánh: như, gọi người để gọi vật. - Ẩn dụ hình thức. gọi toàn thể. giống như, tựa, y - Dùng những từ vốn - Ẩn dụ cách thức - Lấy cái cụ thể để hệt, y như, như chỉ hoạt động, tính - Ẩn dụ phẩm gọi cái trìu tượng. là...) chất của người để chỉ chất. - Lấy dấu hiệu sự +so sánh không hoạt động, tính chất - Ẩn dụ chuyển vật để gọi sự vật. ngang bằng. của vật. đổi cảm giác. - Lấy vật chứa đựng (Từsosánh:hơn, - Trò chuyện, xưng hô để gọi vật bị chứa thua, chẳng với vật như đối với đựng bằng,... người. *Câu và cấu tạo câu : 1. Các thành phần chính của câu : Phân biệt thành phần Vị ngữ Chủ ngữ chính với thành phần phụ Thành phần chính của - Là thành phần chính của - Là thành phần chính của câu nêu câu là những thành phần câu có khả năng kết hợp với tên sự vật, hiện tượng có hoạt bắt buộc phải có mặt để các phó từ chỉ quan hệ thời động,đặc điểm, trạng thái,... được câu có cấu tạo hoàn gian và trả lời cho các câu miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường chỉnh và diễn đạt được hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là trả lời cho các câu hỏi: Ai?Con một ý trọn vẹn. Thành gì ? gì?... phần không bắt buộc có - Thường là động từ hoặc - Thường là danh từ, đại từ hoặc mặt được gọi là thành cụm động từ, tính từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường phần phụ. cụm tính từ, danh từ hoặc hợp nhất định, động từ, tính từ cụm danh từ. hoặc cụm động từ, cụm tính từ VD : Trên sân trường, - Câu có thể có một hoặc cũng có thể làm chủ ngữ. chúng em/ đang vui đùa. nhiều vị ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu : Câu trần Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không có từ là thuật đơn là Khái Là loại câu - Vị ngữ thường do từ là - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm niệm do một cụm kết hợp với danh từ ( cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo C-V tạo danh từ) tạo thành.Ngoài thành. thành, dùng ra tổ hợp giữa từ là với - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết 8
  9. để giới thiệu, động từ ( cụm động từ) hợp với các từ không, chưa. tả hoặc kể hoặc tính từ( cụm tính + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị một sự việc, từ)...cũng có thể làm vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái, sự vật hay để ngữ. đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ. nêu một ý - Khi biểu thị ý phủ định, + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ kiến . nó kết hợp với các cụm từ ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn không phải, chưa phải. tại hay tiêu biến của sự vật. Ví Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi / đang vui đùa. dụ *Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ: Câu thiếu chủ Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả chủ Câu sai về quan hệ ngữ ngữ ngữ lẫn vị ngữ nghĩa giữa các thành phần câu V. Dấu câu: Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu ) Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than - Là dấu kết thúc câu, được -Là dấu kết thúc câu được -Là dấu kết thúc câu, được đặt ở đặt ở cuối câu trần thuật( đặt ở cuối câu nghi vấn . cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm đôi khi được đặt ở cuối câu - Ví dụ : Bạn làm bài thán . cầu khiến) toán chưa? - Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp quá ! - Ví dụ : Tôi đi học. Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu) - Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu . - Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ) Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người. Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 1/ Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người Mở bài đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn được tả có quan hệ gì với em ? Ấn tượng tượng chung ? chung ? 2/ a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Thân diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ? Mắt bài xung quanh ? ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang phục 9
  10. ?...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho phù hợp) cho phù hợp) * Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình việc + những động tác, việc làm...). Nếu ảnh gợi tả ?... là học sinh, em bé : Học, chơi đùa, nói * Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí năng...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao hình ảnh gợi tả ?... tác, cử chỉ, hành động...( Từ ngữ, hình * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà ảnh miêu tả) em thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật * Tính tình : Tình yêu thương với những ? Từ ngữ hình ảnh miêu tả... người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình Tình cảm chung về người em đã tả ? Yêu Kết bài cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản thích, tự hào, ước nguyện ?... thân ?... Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn. DÀN BÀI THAM KHẢO Đề 1. Tả người thâncủa em. - Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). - Thân bài: Miêu tả theo trình tự. + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai .(1 điểm). + Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm). + Sở thích, việc làm. (1 điểm). +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). - Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân,kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm). Đề 2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở. a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.) b/ Thân bài ( 3,5đ) -Tả khái quát . (1,0 điểm) -Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác ) (1,5 điểm) - Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm) c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng. 10