Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2023_2024_mon_khoa_hoc_tu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
- KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc tiết 68 – bài 27 “Nguyên Sinh Vật” - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm; gồm 16 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm (Nhận biết: 2,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm) - Phần tự luận: 6,0 điểm; gồm 05 câu hỏi (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm) KHUNG MA TRẬN ĐỀ PHÂN MÔN VẬT LÍ MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 1 1 1. Các phép đo – 10 tiết (9 LT + 1 ÔT) 1 2 1,5 (0,25) (0,25) (1,0) 2. Lực và tác dụng của lực 1 1 1 1 2 1 (0,25) (0,5) (0,25) Số câu 2 1 2 1 Điểm số 0,5 0,5 0,5 1,0 2,5 Tổng số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm PHÂN MÔN HÓA HỌC 1
- MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 1. Các thể của chất. 1 0,25 (0,25) 1 1 2. Oxygen và không khí. 1 1 0,75 (0,25) (0,5) 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu 2 1 thông dụng; tính chất và ứng dụng của 1 2 1,5 (0,5) (1,0) chúng. Số câu 4 1 1 2 4 Điểm số 1 0,5 1,0 1,5 1 2,5 Tổng số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm PHÂN MÔN SINH HỌC 3. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống – 8 1/2 1 1/2 2 1 3 1,75 tiết (7LT + 1ÔT) (0,5) (0,25 (0,5) (0,5) 4. Từ tế bào đến cơ thể – 7 tiết (6LT + 1 1 2 1 2 3 1,75 1ÔT) (0,5) (0,25) (0,5) (0,5) 5. Đa dạng thế giới sống - Vius và vi khuẩn 2 2 0,5 – 12 tiết (12LT) (0,5) 1/2 1/2 6.Nguyên sinh vật(5LT) 1 1 (0,5) (0,5) Số câu 2 4 1/2 4 1,5 4 8 12 Điểm số 1,5 1 0,5 1 1 5 Tổng số điểm 2,5 1,5 1 5 2
- MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số câu Điểm số Tổng số điểm 2,5 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 (Tr 30/tài liệu TH) Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) PHÂN MÔN VẬT LÍ 1. Các phép đo 3
- Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) - Đo chiều Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng vụ đo thường dùng để đo chiều 1 C2 dài, khối dài, khối lượng, thời gian, thể tích. lượng - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng và thời gian được chiều dài, khối lượng, thời gian, thể tích trong một số trường hợp - Thang nhiệt đơn giản. độ Celsius, - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. đo nhiệt độ - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. Thông - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai hiểu một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài, khối lượng, thời gian, thể tích trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại dụng cụ đo. - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi cao máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 4
- Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) 2. Lực và tác dụng của lực Nhận biết 2 - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. PHÂN MÔN HÓA HỌC Chủ đề: Các thể của chất. 5
- Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) Sự đa dạng Nhận biết + Sự đa dạng của chất và các thể cơ + Các thể cơ bản của chất và đặc điểm của từng thể. 1 C5 bản của + Tính chất của chất chất. Tính + Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng chất của tụ, đông đặc chất. Thông + Các quá trình diễn ra sự chuyển thể hiểu Vận dụng + Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. thấp Vận dụng + Giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên liên quan cao đến sự chuyển thể của chất. Chủ đề: Oxygen và không khí. Oxygen, Nhận biết + Một số tính chất của oxygen. 1 C6 Không khí + Tầm quan trọng của oxygen. và bảo vệ + Thành phần của không khí môi trường + Vai trò của không khí đối với tự nhiên + Sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí. không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm + Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí Thông + Tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống và sự cháy 1 C3 hiểu + Thế nào là không khí bị ô nhiễm. + Thế nào là không khí trong lành. Vận dụng + Vận dụng tính chất của oxygen để nhận biết ra oxygen. + Tính thể tích oxy trong một căn phòng 6
- Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) Vận dụng + Giải thích được các câu hỏi, bài tập thực tế liên quan đến oxygen cao + Đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Chủ đề 4: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu - Thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng. Một số vật Nhận biết + Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng; 2 C7, C8 liệu, nhiên liệu thông + Tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng; dụng, + Nêu được cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu an Nhiên liệu và toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. an ninh năng lượng. Thông + Phân biệt được một số vật liệu thông dụng hiểu + Phân biệt được một số nhiên liệu thông dung. Vận dụng + Phân tích dữ liệu để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật 1 C4 liệu. + Cách sử dụng của một số nhiên liệu như gas an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. + Phân biệt được năng lượng tái tạo và không tái tạo, để từ đó thấy được vấn đề an ninh năng lượng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia và trên thế giới. Vận dụng + Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật cao liệu 7
- Số câu(ý) TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số câu (Số (ý) câu) + Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu PHÂN MÔN SINH HỌC 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống – 8 tiết (7LT + 1ÔT) – Khái niệm tế Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. 1/2 1 C5a C9 bào - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. – Hình dạng và - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. kích thước tế - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở – Cấu tạo và cây xanh. chức năng tế Thông - Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần chính (màng tế bào, tế 1/2 2 C5b C10, bào hiểu bào chất và nhân tế bào). C11 – Sự lớn lên và - Trình bày được chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào sinh sản của tế (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào). bào - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. – Tế bào là đơn - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào vị cơ sở của sự nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. sống – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận dụng - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. - Học sinh vận dụng kiến thức về sự lớn lên và sinh sản của tế bào để giải thích một số hiện tượng thực tiễn 7. Từ tế bào đến cơ thể – 7 tiết (6LT + 1ÔT) – Từ tế bào đến Nhận biết - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. 1 12 8
- mô Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ – Từ mô đến cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). quan Thông - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, 1 2 C6 C13, – Từ cơ quan hiểu cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ C14 đến hệ cơ quan cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được – Từ hệ cơ quan các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ đến cơ thể minh hoạ. Vận dụng - Thực hành: cao + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn – 12 tiết (12LT) Nhận biết – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên 2 1 C15,C16 khoa học. - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được cấu tạo và hình dạng của Virut Thông - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. hiểu - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. 9
- – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và 1 C7 thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, ) Vận dụng - Biết cách làm sữa chua, ... cao 1. Đa dạng nguyên sinh vật: (5 tiết) Đa Nhận Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. dạng biết nguyên Thông - Phát hiện được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát sinh hiểu hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo vật: silic, tảo lục đơn bào, ...). - Sự đa - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. dạng - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. nguyên sinh vật. Vận Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp 1 C8 - Một dụng hoặc kính hiển vi. số bệnh do nguyên sinh vật gây 10
- nên. 11
- UBND HUYỆN MINH LONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LONG MAI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHTN - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN: 90 phút (Đề gồm có .... trang) (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: PHÂN MÔN VẬT LÍ Câu 1. Khi hai viên bi sắt va chạm, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2 A. chỉ làm biến đổi chuyển động của viên bi 2. B. chỉ làm biến dạng viên bi 2. C. vừa làm biến đổi chuyển động, vừa làm biến dạng viên bi 2. D. không làm biến đổi chuyển động và không làm biến dạng viên bi 2. Câu 2. Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng lên vật thì: A. vật dừng lại. B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. vật không dừng lại. D. vật tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi. Câu 3. Cho các nội dung sau: [(1) thực hiện phép đo; (2) ước lượng nhiệt độ của vật cần đo; (3) hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách; (4) chọn nhiệt kế phù hợp; (5) đọc và ghi kết quả đo]. Hãy cho biết phương án nào đúng khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật? A. (2), (4), (3), (1), (5). B. (1), (4), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (4), (1), (5). Câu 4. Không dùng nhiệt kế y tế (hình vẽ) để đo nhiệt độ của môi trường là vì A. thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 350C đến 420C. B. thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít. C. nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể. D. thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn. PHÂN MÔN HÓA HỌC Câu 5: Ở điều kiện thường Nước tồn tại ở thể nào? A. thể lỏng. B. thể rắn. C. thể khí. D. không có thể nào. Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải của oxygen? A. Oxygen là chất khí.B. Oxygen không màu, không mùi. C. Tan nhiều trong nước.D. Nặng hơn không khí. Câu 7: Than đá ở thể nào sau đây? A.Khí B. Lỏng C. không thể nào D. Rắn Câu 8: Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu? A.Gạch xây dựng B. Đất sét C. Xi măng D. Ngói PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 9:Vật nào sau đây là vật không sống: A. Con gà B. Cây lúa C. Cái tivi (TV) D. Con giun đất Câu 10: Tế bào sống có đặc điểm nào sau: 12
- A. Trao đổi chất với môi trường B. Lớn lên. C. Sinh sản và cảm ứng. D. Cả A,B và C Câu 11: Khi tế bào phân chia, bộ phận đầu tiên nhân đôi là: A. Vách tế bào B. Màng sinh chất C. Chất tế bào D. Nhân Câu 12 : Tập hợp nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể được gọi là: A. Mô liên kết . B. Hệ cơ quan C. Cơ quan D. Cơ thể đa bào Câu 13:Trong cơ thể đa bào nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau cùng tập hợp một nhóm và cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là: A. Mô . B. Cơ quan C. Hệ cơ quan D. Cơ thể Câu 14:Trong cơ thể đa bào các hệ cơ quan hoạt động như thế nào để thực hiện chức năng sống? A. Độc lập, riêng rẽ. B. Phối hợp, trước sau C. Thống nhất, nhịp nhàng D. Cả A,B và C Câu 15. Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào? A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau. B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau. C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau Câu 16. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn. A. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng B. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người. C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến. D. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh. II. TỰ LUẬN: 6 điểm PHÂN MÔN VẬT LÍ Câu 1. Lực có phải là nguyên nhân duy trì chuyển động không ? lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2. Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau: - Hà Nội: nhiệt độ từ 190C đến 280C - Nghệ An: nhiệt độ từ 200C đến 290C Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin? PHÂN MÔN HÓA HỌC 13
- Câu 3. (0,5 điểm)Không khí có thành phần như thế nào thì được xem là không khí trong lành? Câu 4. (1,0 điểm) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà gửi thấy mùi gas thì em sẽ làm gì? PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 3:(1 điểm) Trình bày cấu tạo cơ bản của tế bào. So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật? Câu4:( 0,5 điểm) Cơ thể đa bào khác cơ thể đơn bào ở những điểm nào? Câu 5:(0,5 điểm) Gọi tên và cho ví dụ đại diện các giới sinh vật. Câu 6:(1,0 điểm) Nêu một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra và các biện pháp phòng ngừa? 14
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B A C A C D B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C D C D A C A B B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu Nội dung Điểm 1 Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động. 0,5 Ví dụ: bạn Lam đang đạp xe trên đường, sau đó bạn ấy ngừng đạp thì xe vẫn tiếp tục chuyển động. 2 - Hà Nội: nhiệt độ từ 292K đến 301K 0,5 - Nghệ An: nhiệt độ từ 293K đến 303K 0,5 3 Không khí trong lành là không khí mà thành phần các chất khí có sẵn 0,5 được dùy trì ổn định (78% là khí nito, 21% là khí 0xxygen và 1% là khói bụi và các khí khác) và không xuất hiện thêm các thành phần mới trong không khí. 4 Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà gửi thấy mùi gas thì em sẽ làm như 1,0 sau: - Mở hết cửa để khí gas bay ra ngoài. - Khóa van an toàn ở bình gas. - Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa. - Báo cho người lớn để kiểm tra sửa chữa trước khi sử dụng lại. Câu5 a. Cấu tạo cơ bản của tế bào: (0,5 đ) (1 điểm) + Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường + Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và vùng nhân + Nhân hoặc vùng nhân: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào b. Điểm khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật: đ) (0,5 đ) - Tế bảo thực vật: có thành tế bào (tế bào thường có hình đa giác, hình chữ nhật); có lục lạp và có thể quan sát thấy một không bào trung tâm có kích thước lớn. - Tế bào động vật: không có thành tế bào, bao bên ngoài là màng (tế bào thường có dạng hình tròn hoặc không định hình); không có lục lạp 15
- Câu6 Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào (0,5 khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể (0,5 đ) điểm) Câu7 1. Giới khởi sinh: vi khuẩn E.coli (0,5 đ) (1 điểm) 2. Giới Nguyên sinh: Trùng roi 3.Giới Nấm: Nấm mốc 4.Giới thực vật: Lúa nước 5.Giới động vật: Gà lôi (0,5 đ) Câu8 a.Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra: Bệnh sốt rét, Bệnh (0,25 (0,5 kiết lị đ) điểm) b. các biện pháp phòng ngừa:- Biện pháp ngăn chặn bệnh không chỉ đơn thuần chỉ ngăn không bị muỗi đốt mà phải là các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của muỗi, phát triển của muỗi (0,25 như vệ sinh cá nhân, làm sạch môi trường sống, ăn uống đảm đ) bảo vệ sinh. 16

