Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2023_2024_mon_khoa_hoc_tu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
- ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra hêt học kì 1 . - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 PHÂN MÔN VẬT LÍ Tốc độ chuyển động 1 1 (0,25đ) (0,25đ) Đo tốc độ 1 1 1 1 (1,25đ) (0,25đ) (1,0đ) Đồ thị quãng đường – thời gian 1 1 1 Sóng âm 1 2 (1,0đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) Số câu 2 1 2 1 6 Điểm số 0,5 0,5 0,5 1,0 2,5 PHÂN MÔN SINH HỌC 2. Trao đổi chất và chuyển 1 2 1 2 1 hóa năng lượng ở sinh 3 4 3 (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) vật(30 tiết ) 3. Cảm ứng ở sinh vật(6 tiết) 1/2 2 2 1/2 1 4 2
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) Số câu 1,5 4 1 4 1 1/2 4 8 Số điểm 1 1 0,5 1 1 0,5 12 5 Tổng số điểm (sinh) 2 1,5 1 0,5 5 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 PHÂN MÔN HÓA HỌC 1 1. Mở đầu (3 tiết) 1 (0,25đ) (0,25đ) 2. Sơ lược về bảng tuần 1 3 ½ ½ hoàn các nguyên tố hóa 1 3 (2,25đ) (0,5đ) (0,75đ) (0,5đ) (0,5đ) học (16 tiết) Số câu 1 4 ½ 1/2 1 4 5 Số điểm 0,5 1 0,5 1 0,5 2,5 Tổng số điểm (Hóa) 1,5 0,5 0,5 2,5
- b) Bảng đặc tả đề THI HKI – KHTN 7 Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) 1. Mở đầu (5 tiết) Nhận biết - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa 1 C13 học tự nhiên. Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (11 tiết) - Nguyên tử. Nhận biết 1 3 C7 C14, - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá - Nguyên tố C15, học. hóa học. C16 - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. - Sơ lược về BTH các Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố 1/2 C8b nguyến tố HH kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố thấp kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng cao 1/2 C8a - Xác định được số proton, electron, neutron trong nguyên tử của nguyên tố.
- PHÂN MÔN VẬT LÍ Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Vận dụng Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Đo tốc Nhận biết độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Đồ thị Nhận biết 1 C1 quãng Thông hiểu - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. 1 C4 đường – thời gian Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng cao
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) 4.Sóng Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C1 âm Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ 1 C2 vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. 1 C2 PHÂN MÔN SINH HỌC 2. Trao đổi Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng 2 C5,C6 chất và lượng. chuyển hóa – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong năng lượng cơ thể. 1 C3 ở sinh vật – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ (30 tiết) thể sinh vật. + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô
- hấp tế bào. Thông – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 1 2 C4 C7,C8 hiểu cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua
- các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) 1 C3 – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người.
- Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa 1 C5 bậc thấp thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây).
- Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. bậc cao – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Nhận biết – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. 1/2 2 C6 C9,C10 3. Cảm ứng – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. ở sinh vật (6 – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; tiết) – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. Thông – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở 2 C11,C12 hiểu thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Vận dụng – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Vận dụng Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát 1/2 C6 cao một số tập tính của động vật.
- UBND HUYỆN MINH LONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LONG MAI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHTN - LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN: 90 phút (Đề gồm có .... trang) (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi sau: I. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1,0 điểm) Câu 1. Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông người lái xe phải điều khiển tốc độ của xe : A. Không vượt quá tốc tối tối đa cho phép B. Giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe C. Không quan tâm đến tốc độ D. Không vượt quá tốc độ tối đa cho phép và giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe Câu 2. Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường A. thẳng B. cong C. Zíc zắc D. Không xác định Câu 3. Biên độ dao động là A. số dao động trong một giây. B. độ lệch so với vị trí ban đầu của vật trong một giây. C. độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. D. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. Câu 4. Âm thanh không truyền được trong môi trường chân không vì A. chân không không có trọng lượng. B. chân không không có vật chất. C. chân không là môi trường trong suốt. D. chân không không đặt được nguồn âm. II. PHÂN MÔN SINH HỌC (2 điểm) Câu 5. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì? A. Khí oxygen và chất thải. B. Khí carbon dioxide và chất thải. C. Khí oxygen và chất dinh dưỡng. D. Khí carbon dioxide và chất dinh dưỡng. Câu 6. Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây? A. Tích luỹ năng lượng. B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp. C. Giải phóng năng lượng. D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản. Câu 7. Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật? A. Phân giải protein trong tế bào.B. Bài tiết mồ hôi. C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày. D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật. Câu 8. Sản phẩm hô hấp của tế bào gồm: A. Oxygen, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
- B. Đường, nước và năng lượng (ATP + nhiệt). C. Khí cacbon dioxide, nước và đường. D. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng (ATP + nhiệt). Câu 9. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu 10. Tập tính bẩm sinh là những tập tính A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Câu 11. Khi nói về tính hướng động của ngọn cây thì phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương. B. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm. C. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm. D. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương. Câu 12. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật? A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè. B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh. C. Cây gọng vó bắt mồi. D. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC (1 điểm) Câu 13: Con người có thể định lượng các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 14: Cho các phát biểu: (1) Nguyên tử trung hòa về điện. (2) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. (3) Trong nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron. (4) Vỏ nguyên tử, gồm các lớp electron có khoản cách khác nhau đối với hạt nhân. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho- Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là A. 2. B. 5. C. 7. D. 8. B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) PHÂN MÔN VẬT LÍ (1,5 điểm) Câu 1(0,5đ). Nguồn âm là gì ? Cho ví dụ về nguồn âm ? Câu 2(1đ). Một bạn đo tốc độ đi học của mình bằng cách sau: - Đếm bước đi từ nhà đến trường; - Đo thời gian đi bằng đồng hồ bấm giây; - Tính tốc độ bằng công thức: V =S/t
- Biết số bước bạn đó đếm được là 1 212 bước, mỗi bước trung bình dài 0,5m và thời gian đi là 10 min. Tính tốc độ đi của bạn đó. PHÂN MÔN SINH HỌC (3,0điểm) Câu 3. (0,5 điểm): Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và đảm bảo mật độ phù hợp ? Câu 4. (1,0 điểm): Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể lực thường thở gấp hơn và nhanh mệt hơn những người hay luyện tập thể dục thể thao? Câu 5(0,5 điểm): Hãy giải thích câu tục ngữ sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.” Câu6. (1,0 điểm): Nêu các ví dụ ứng dụng hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết? PHÂN MÔN HÓA HỌC (1,5 điểm) Câu 7. (0,5 điểm): Oxygen là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí, duy trì sự sống và sự cháy. Hoàn thiện Hình 2 để mô tả cấu tạo một nguyên tử oxygen. Câu 8. (1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28, trong dó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%. Hãy: a. Xác định số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X. b. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Em hãy cho biết tên, KHHH và vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. (học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKI – MÔN KHTN 7 NĂM HỌC 2023 – 2024 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) (Mỗi phương án lựa chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C B C A D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B A B D C B C B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động. 1 - Ví dụ về nguồn âm: trống, đàn, sáo trúc, âm thoa 0,5 S = 1212 . 0,5 = 606 m 2 1,0 t = 10 min = 600s
- v = 606/600 = 1,01 m/s = 3,636 km/h a.Trồng cây đúng thời vụ các loại cây khác nhau, có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại cảnh. Cho nên, muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đối với cây. Và cũng như vậy, trồng cây đúng mật độ vì như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,...của 3 môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất. b. Trồng cây đảm bảo mật độ phù hợp vì trồng cây quá dày sẽ làm cho rễ không thể lan rộng, làm cho cây không nhận đủ ánh sáng cũng như là không khí cho quá trình quang hợp, làm cho cây không thể phát triển làm cho năng suất kém. a.Người thường xuyên luyện tập thể lực, các cơ quan hô hấp phát triển hơn, sức co giãn tăng lên làm cho thể tích lồng ngực tăng, giảm nhiều 4 hơn. b. Những người ít luyện tập thể lực phải thở gấp mới đáp ứng được như cầu trao đổi khí nên nhanh mệt. Vụ lúa chiêm từ tháng 1 đến tháng 5, Lúc lúa đang trong giai đoạn sinh trưởng và phất triển mạnh (lấp ló đầu bờ) nên cần nhiều nước và dinh 5 dưỡng. Khi có mưa và sâm sẽ bổ sung nguồn nước dồi dào và nguồn đạm từ thiên nhiên cho cây, giúp cho cây sinh trưởng rất nhanh (phất cờ mà lên). Ứng dụng hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi: - Nghe tiếng kẻng trâu bò trở về chuồng. 6 - Dùng đèn để thu hút một số loài hải sản (mực) trong đánh bắt. - Vỗ tay gọi gà về ăn. - Huấn luyện chim cốc để đánh bắt cá ở trên sông. Mô hình mô tả cấu tạo một nguyên tử oxygen: 7 0,5 a. Ta có: p + e + n = 28 0,5 mà p = e, nên: 2p + n = 28 Theo đề, ta có: n:28.100%=35,7% 8 => n ≈10 hạt => p = e = (28−10):2=9 hạt b. X là fuorine, KHHH: F, ở ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VII A 0,5

