Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_7_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
- MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 a. KHUNG MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % Chương/ Nội dung/đơn điểm TT vị kiến thức chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1. Quá trình hình thành và phát triển chế TÂY độ phong ÂU TỪ kiến ở Tây THẾ KỈ Âu 2. Các cuộc 4TN 1 V ĐẾN phát kiến địa 1TL NỬA lí 25% ĐẦU 3. Văn hoá Phục hưng THẾ KỈ 4. Cải cách tôn XVI giáo (8 tiết) TRUNG Thành tựu chính trị, QUỐC kinh tế, văn TỪ hóa của THẾ KỈ Trung Quốc 25% VII từ thế kỉ VII đến giữa thế 2 ĐẾN kỉ XIX 2TN 1Tl 1TL GIỮA THẾ KỈ XIX (3 tiết) ẤN ĐỘ 1. Vương triều Gupta TỪ 2. Vương THẾ KỈ triều Hồi IV ĐẾN giáo Delhi 3 1TN* GIỮA 3. Đế quốc 5% Mogul THẾ KỈ XIX (3 tiết) ĐÔNG 1. Vương quốc NAM Á Campuchia TỪ 4 2.Vương 1TN NỬA quốc Lào 5% SAU THẾ KỈ
- X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI (2 tiết) Tỷ lệ 25% 15% 10% 10% 60% Phân môn Địa Lý 1 CHÂU – Vị trí địa lí, phạm vi châu ÂU Âu. (7 tiét) – Đặc điểm tự nhiên. – Đặc điểm dân cư, xã hội. – Phương 4TN 1Tla thức con 1TLb người khai thác, sử dụng 35% và bảo vệ thiên nhiên. – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU). 2 CHÂU – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á Á. 5% (9 tiết) – Đặc điểm 2TN tự nhiên. – Đặc điểm dân cư, xã hội. 40% Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% 100% Tổng hợp chung 40% 30% 20% b. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức Vận dụng biết hiểu dụng cao Phân môn Lịch sử 1. Quá trình Nhận biết 1 hình thành và – Kể lại được 4 TN 1TL phát triển chế những sự kiện chủ
- độ phong kiến yếu về quá trình ở Tây Âu hình thành xã hội 2. Các cuộc phong kiến ở Tây phát kiến địa Âu TÂY ÂU lí -Biết người đầu TỪ THẾ 3. Văn hoá tiên đi vòng KỈ V ĐẾN Phục hưng quanh Trái Đất NỬA 4. Cải cách – Trình bày được ĐẦU THẾ tôn giáo những thành tựu KỈ XVI tiêu biểu của (2,5 điểm) phong trào văn hoá Phục hưng -Biết người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo Thông hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí 2. Thành tựu Nhận biết chính trị, kinh – Nêu được TRUNG tế, văn hóa những nét chính QUỐC của Trung về sự thịnh vượng TỪ THẾ Quốc từ thế kỉ của Trung Quốc KỈ VII VII đến giữa dưới thời Đường ĐẾN thế kỉ XIX và những thành GIỮA tựu khoa học THẾ KỈ quan trọng của XIX Trung Quốc thời (2,5 điểm) phong kiến. Vận dụng – Nhận xét được 1TL(b) 2 những thành tựu 2TN 1TL(a) chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng cao – Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
- (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay 1. Vương Nhận biết triều Gupta – Nêu được ẤN ĐỘ 2. Vương những nét chính TỪ THẾ triều Hồi giáo về điều kiện tự KỈ IV Delhi nhiên của Ấn Độ 3 ĐẾN 3. Đế quốc –Biết vương triều 2TN GIỮA Mogul Gúp –ta là vương THẾ KỈ triều thống nhất, XIX phục hưng và (0,5 điểm) phát triển của Ấn Độ phong kiến. ĐÔNG Nhận biết NAM Á 1. Vương – Nêu được một TỪ NỬA quốc số nét tiêu biểu về SAU THẾ Campuchia văn hoá của KỈ X ĐẾN Vương quốc 4 2TN NỬA 2. Vương Campuchia. ĐẦU THẾ quốc Lào – Nêu được một KỈ XVI số nét tiêu biểu về (0,5 điểm) văn hoá của Vương quốc Lào. 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu/ Loại câu TNKQ TL TL (a) TL (b) Tỉ lệ % 20% 10% 10% 10% Phân môn Địa lý 1 CHÂU – Vị trí địa lí, Nhận biết ÂU phạm vi châu – Trình bày được (3,5 điểm) Âu đặc điểm vị trí địa – Đặc điểm tự lí, hình dạng và nhiên kích thước châu – Đặc điểm Âu. dân cư, xã hội – Xác định được – Phương trên bản đồ các 1TL 1TL thức con sông lớn Rhein 4TN người khai (Rainơ), Danube thác, sử dụng (Đanuyp), Volga và bảo vệ (Vonga). thiên nhiên – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới
- nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 2 CHÂU Á – Vị trí địa lí, Nhận biết (0,5 điểm) phạm vi châu – Biết được đặc Á điểm vị trí địa lí, – Đặc điểm tự hình dạng và kích nhiên thước châu Á. 4TN – Đặc điểm – Trình bày được dân cư, xã hội đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1câu
- TNKQ TL TL Tỉ lệ 20% 15% 15% Tổng hợp chung 40% 25% 35% 100% c. ĐỀ KIỂM TRA
- PHÒNG GD- ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS AN KHÊ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút ( Đề gồm 02 trang) Phân môn lịch sử A. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm). Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Đến ..........................., các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã. A. cuối thế kỉ IV. B. đầu thế kỉ V. C. nửa cuối thế kỉ V. D. đầu thế kỉ IV. Câu 2. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh trái đất? A. Cri-xtôp Cô-lôm- B. Ma-gien-lăng C. Va-xcô đờ Ga- ma D. Đi- a- xơ. bô. Câu 3: Tác phẩm Đôn Ki-hô-tê của nhà văn nào trong thời Văn hóa Phục hưng? A. Sếch-xpia. B. Ra-bơ-le. C. Tô-mat Mo-rơ. D. Xéc-van-teet. Câu 4. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo? A. Can-vanh B. Lu-thơ. C.Mikenlăngiơ. D. Sếch-xpia Câu 5: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Nhà Đường B. Nhà Tống C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 6: Bốn phát minh quan trong mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới đó là A. giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. B. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, la bàn, đại bác. B. TỰ LUẬN ( 3,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Câu 2 (2,5 điểm): a. Dựa vào kiến thức đã học em hãy nhận xét về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX? b. Em hãy cho biết một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay?
- Phân môn địa lý. I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm Câu 1. Châu Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi nào ? A. Xcan-di-na-vi. B. Cac-pat. C. U-ran. D. An-pơ. Câu 2. Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu ? A. Khí hậu ôn đới hải dương. B. Khí hậu địa trung hải. C. Khí hậu hàn đới. D. Khí hậu ôn đới lục địa. Câu 3. Con sông nào sau đây không phải ở châu Âu ? A. Sông Đa-nuyp. B. Sông Von-ga. C. Sông Rai-nơ. D. Sông A-ma-dôn. Câu 4. Đặc điểm nổi bật của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Châu Âu là A. đang già đi. B. gia tăng nhanh. C. thu nhập thấp. D.quá đông. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu ? A. Nhiều đô thị lớn nhất thế giới. B. Đô thị hóa diễn ra sớm. C. Mức độ đô thị hóa cao. D. Đô thị hóa đang mở rộng. Câu 6. Tỷ lệ dân đô thị của châu Âu năm 2020 là A. 65%. B. 70%. C. 75%. D. 80%. Câu 7. Số dân của châu Âu đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 8. Dạng địa hình của châu Âu phần lớn là A. đồi, núi. B. đồng bằng. C. cao nguyên. D. núi và cao nguyên. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày đặc điểm các dạng địa hình chính ở Châu Âu? Câu 2 (1 điểm): Nêu một số giải pháp bảo vệ môi trường không khí và ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu? Liên hệ trách nhiệm của bản thân em với vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương. ---HẾT--- Họ và tên Số báo danh
- d. ĐÁP ÁN _ BIỂU ĐIỂM Phân môn Lịch sử. A. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D B A C B. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: (1,0 điểm) - Mở ra một trang mới trong tiến trình phát triển của lịch sử loài người. 0.25 - Đem lại những hiểu biết mới về Trái Đất, những con đường, vùng đất, dân 0.25 tộc mới; tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục. - Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển. 0.25 - Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra 0.25 đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.-Tuy nhiên, cũng nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. Câu 2 a. Nhận xét về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ (2,5 điểm) thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX: - Tại Trung Quốc, Nho giáo là hệ tư tưởng thống trị đời sống chính, xã hội Trung Quốc thời phong kiến. Nho giáo đã thúc đẩy sự phát triển của tri thức 0.75 và văn hóa. Nhưng đồng thời chính Nho giáo cũng là thứ kìm hãm sự đổi mới, kìm hãm khoa học kĩ thuật phát triển. - Phật giáo, Đạo giáo là những tôn giáo lớn, đóng vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hóa Trung Quốc. Nhiều công trình 0.75 chùa chiền, kinh Phật, đạo quán có niên đại lâu đời còn tồn tại đến tận ngày nay. b.Một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến 1.0 giữa thế kỉ XIX có ảnh hưởng đến hiện nay: - Nho giáo, các phát minh (la bàn, nghề in, nghề làm giấy, thuốc súng) - Các tác phẩm văn sử học (thơ Đường, Tam quốc diễn nghĩa, Tây Du kí, Thủy hử, Hồng lâu mộng )
- - Các công trình nghệ thuật (Vạn lý trường thành, cố cung Bắc Kinh Phân môn Địa lý A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C C D D A.TỰ LUẬN (3,5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Đặc điểm các dạng địa hình chính ở châu Âu.1.5 điểm Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi - Khu vực đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục, gồm: đồng bằng 1,0 Bắc Âu, đồng bằng Đông Âu, các đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn góc hình thành khác nhau - Khu vực miền núi bao gồm: 0.5 Câu 1 + Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục, gồm (2,0 các dãy: Xcan-đi-na-vi, U-ran,... Phần lớn là các núi có độ cao trung 0.5 điểm) bình hoặc thấp. + Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam, gồm các dãy An-pơ, Các-pát, Ban-căng,... Phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m. Dãy An-pơ cao và đồ sộ nhất châu Âu, có nhiều đỉnh trên 4000 m. * Những giải pháp cải thiện chất lượng không khí - Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có 0,25 hàm lượng Các-bon cao như dầu mỏ và khí tự nhiên, góp phần giảm tải khí CO2vào khí quyển. Câu 2 - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo để 0,25 (1,5 dần thay thế năng lượng hóa thạch. điểm) - Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông thành phố, ưu tiên giao 0,25 thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. * Cách ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu 0,75 - Trồng rừng và bảo vệ rừng, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, thủy triều, mặt trời (Nếu HS đưa các giải pháp khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa)