Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2022_2023_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
- PHÒNG GD- ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS AN KHÊ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I. Đọc hiểu (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Mẹ ta không có yếm đào nón mê thay nón quai thao đội đầu rối ren tay bí tay bầu váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa Cái cò sung chát đào chua câu ca mẹ hát gió đưa về trời ta đi trọn kiếp con người cũng không đi hết mấy lời mẹ ru. (“Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa” – Nguyễn Duy) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. Câu 2. Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào? Câu 3. Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? Câu 4. Ngày nay, khi khoa học công nghệ phát triển, người ta có thể dùng nôi điện, smartphone, mở đĩa ghi âm bài hát ru cho trẻ. Việc làm này sẽ thay thế cho lời ru của mẹ. Em có đồng ý với quan điểm đó không? Vì sao?. Phần II. Viết (6 điểm) Em hãy kể lại một câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em. --- HẾT ---
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Chủ đề I. Đọc hiểu Nhận biết Hiểu được Biết bày tỏ quan văn bản được phương tâm tư, tình điểm cá nhân thức biểu đạt cảm gì của trước những vấn chính. tác giả . đề thực tiễn mà văn bản đặt ra. Nhận biết các hình ảnh, từ ngữ thể hiện nội dung của văn bản. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,5 1 1,5 4,0 Tỉ lệ 15% 10 % 15 % 40% II.Tập làm Vận dụng kiến văn thức và kĩ năng để viết bài văn kể lại một câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em. Số câu 1 1 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ 60% 60%
- Số câu 2 1 1 1 5 Tổng Số điểm 1,5 1 1,5 6,0 10 Tỉ lệ 15% 10% 15% 60% 100%
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Phần I. Đọc hiểu Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết: “ không 1 có yếm đào”, “Nón mê thay nón quai thao đội đầu”, “Rối ren tay bí tay 2 bầu” "váy nhuộm bùn", "áo nhuộm nâu bốn mùa". - Trả lời đầy đủ: 1 đ - Trả lời được 1 – 3 chi tiết/hình ảnh như đáp án: 0.5 Tâm tư, tình cảm của tác giả: 1 + Nỗi nhớ về người mẹ hiền đã mất. + Lòng biết ơn và tình yêu thương to lớn của nhân vật trữ tình dành cho 3 người mẹ. - Trả lời đầy đủ 02 ý: 1 đ - Trả lời được 01 ý: 0.5 đ HS bày tỏ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý với quan điểm trên 1,5 Nếu đồng ý. HS phải lí giải được: + Tầm quan trọng của công nghệ thay thế con người, phục vụ cuộc sống. Việc ru con cũng vậy. + Nhiều ngươi mẹ phải đi làm việc khi con còn bé, nên không thể trực tiếp ru con... Nếu không đồng ý. HS phải lí giải được” + Không có một thiết bị nào có thể thay thế được lời ru của mẹ vì mẹ 4 ru con là truyền cho con hơi ấm, tình thương, ước mơ, khát vọng của mẹ cho con. + Lời ru trở thành dòng sữa tinh thần để con khôn lớn, lời ru bồi đắp tâm hồn con. + Lời ru kết gắn tình mẹ con, giúp con cảm nhận được sự chở che, yêu thương của mẹ.
- Phần 2. Viết Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự : Bài viết có bố cục chặt chẽ, 0.5 (4.5 rõ ràng, sắp xếp hệ thống mạch lạc, chính xác. điểm) b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích 0,5 bằng lời văn của em. Tham c. Triển khai bài viết: Có thể theo gợi ý sau: 4 khảo - Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật (chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ? Có phần những nhân vật nào? Viết - Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện theo cốt chuyện đã đã học. (Cần chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết, và có thể sử dụng cả văn đối thoại để làm câu chuyện thêm phần sinh động). - Nêu phần kết của câu chuyện (Câu chuyện kết thúc ra sao? Có chiều hướng tốt hay xấu? Gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?) d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,5 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. 0,5