Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2023-2024 môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Hoành Bính 27/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2023-2024 môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2023_2024_mon_sinh_hoc_lop.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2023-2024 môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)

  1. Trường THCS Long Mai KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2023-2024 Môn : Sinh học 9 Tổ KHTN Thời gian làm bài: 45 phút I- MỤCTIÊU: - Đánh giá một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chương trình môn sinh học 9 giữa học kì I - Phát hiện lệch lạc của HS trong nhận thức để điều chỉnh PPDH cho phù hợp - Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong thi cử II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: - Giáo viên: Đề thi. - HS: bút, giấy nháp III - MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nêu được nhiệm vụ - Hiêu ý nghĩa của quy - Giai thích kết quả Chương nội dung và vai trò luật phân li và phân li độc TN theo quan điểm 1: Các TN của DTH lập của Menđen của Menđen SC; C1,2 C1a C3 C1b 4 câu SĐ: 1 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 3,5 TL%: 10 10 5 10 35% Chương 2: - Nêu được những - Giai thích được cơ chế Nhiễm sắt tính chất đặc trưng xác định NSTgiới tính và thể ( NST) của bộ NST ở mỗi tỉ lệ đực cái ở mỗi loài loài sinh vật. sinh - Trình bày được ý vật là 1:1. nghĩa của nguyên - So sánh nguyên phân phân, giảm phân và và giảm phân thụ tinh. SC; C4 C2a C5, C6 C2b 4 câu SĐ: 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1,5 đ 3,5 TL%: 5 5 10 15 35% Chương 3: ADN,- Mô tả cấu trúc - Hiểu được cơ chế quá - Vận dụng Giải bài ARN và gen không. gian của ADN. trình tạo thành ARN. Tập về ADN,mối quan Biết được nguyên tắc hệ giữa gen và ARN. bổ sung. SC; C:7,8 C3 3 câu SĐ: 1 đ 2 đ 3,0 đ TL%: 10 20 30% TC 2,5 1,5 1,5 1,5 2,0 1,0 10
  2. Phần 2: ĐỀ KIỂM TRA. A. Trắc nghiệm: (4đ) I.Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu1.Di truyền học nghiên cứu những vấn đề gì sau: A. Cây cà chua. B. Ruồi giấm. C. Cây đậu hà lan. D. Di truyền và biến dị. Câu 2.Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là: A. Cây cà chua. B. Ruồi giấm. C. Cây đậu hà lan. D. Loài hoa phấn. Câu3.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập: A. Biết được mỗi gen quy định tính trạng nằm trên mỗi NST khác nhau.. B. Biết được bố mẹ có thuần chủng hay không. C. Tạo ra nhiều tính trạng. D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu4.Tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật được thể hiện: A. Về số lượng NST. B. Về hình dạng NST C. Về cấu trúc NST. D. Cả A, B và C Câu 5.Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:
  3. A. Duy trị ổn định bộ NST của loài qua sinh sản hữu tính. B. Giup tế bào lớn lên. C. Giup tế bào phân chia. D. Cả A, B và C. Câu 6. Cấu trúc không gian của ADN là: A. Một chuỗi xoắn dơn. B. M ột chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn quanh 1 trục. C. Gồm 2 mạch Nu bổ sung cho nhau. D. Chu kì vòng xoắn gồm 10 cặp Nu. Câu7. ARN được tạo thành từ: A. Phân tử ADN. B. Dưới tác dụng của enzim A RN-Polimeraza. C. Từ 1 mạch của gen(mạch khuôn) theo nguyên tắc bổ sung. D. Cả A, B và C Câu 8. Có 1 phân tửADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tửADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: A. 5 B. 6 C. 7 D.8. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2đ)Giải thích kết quả lai 1 căp tính trạng ở F1và F2 của Menđen. Câu 2(2đ) Giải thích vì sao trong quần thể tỉ lệ giới tính ở sinh vật thường là 1:1 Câu 3: (2đ) a. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – G – T – X – X – T – Mạch 2: – T – X – A – G – G – A – Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi: b. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: Mạch I - A-T-G-X-T-X-G Mạch II - T-A-X-G-A-G-X Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch II Phần 3: HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRĂC NGHIỆM: (4đ) I.Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn D C D D A B C D
  4. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu Đáp án Điểm 1 a.Kết quả lai một cặp tính trạng ở F1 đồng loạt mang một tính trạng trội 2 đ Giải thích: P: Bố cao AA X Mẹ thấp aa GP A a F1 Aa ( đồng loạt cao) (1đ) b,Kết quả lai một cặp tính trạng ở F2: Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn Giải thích: F1 Aa X Aa GF1 A, a A, a F2: 1AA: 2Aa :1aa (3 cao : 1 thấp) (1đ) 2 a. Cơ chế xác định giới tính: 2 đ - giới tính của sinh vật do NST giới tính quy định. Trong bộ NST của mỗi loài sinh vật đơn tính có một cặp NST giới tính khác nhau ở giống đực và giống cái (0,5đ) b. giải thích: - Đa số các loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh là cơ chế phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính (0,5đ) - P: ( Cái) :XX x ( Đực): XY G: X X,Y F1: 50% XX 50% XY (0,5đ) 1 (cái) 1 ( đực) Trong quần thể tỉ lệ đực cái xấp xĩ 1:1 là vì cá thể đực cho 2 loại tinh trùng X và Y đều bằng nhau và sát xuất thụ tinh của 2 tinh trùng này cũng như nhau.(0,5đ) a. Cấu trúc của ADN con được tạo từ mạch 1 của ADN mẹ: 3 2 đ .(0,75đ) Cấu trúc của ADN con được tạo từ mạch 2 của ADN mẹ: .(0,75đ)
  5. b. Mạch A RN: - A-U-G-X-U-X-G. (0,5đ) GVBM: Phạm Ngọc Thành