Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_khoa_hoc_tu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Trường THCS Long Mai (Có đáp án + Ma trận)
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I1 . - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm . Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phân môn sinh học Bài 35 Hệ bài tiết ở người(2 1 1 1 1 2 1 tiết) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) Bài 36 Điều hòa môi trường 1 1 1 1 2 1 trong cơ thể. (2 tiết) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) Bài 37 Hệ thần kinh và các 1 1 2 0 1 giác quan ở người (2 tiết) (0,5đ) (0,5đ) Bài 38 Hệ nội tiết ở người. (2 1 1 1 1 2 1 tiết) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) Bài 39: Da và điều hòa thân 1 1 1 1 2 1 nhiệt ở người.(2 tiết) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) Số câu 2 4 2 2 2 2 6 8 Điểm số 1 1 1 0,5 1 0,5 3 2 5 Tổng số điểm 2 điểm 1, 5 điểm 1 0,5 điểm 5 điểm 5 Phân môn Vật lí Phần/ Số lượng câu hỏi cho từng mức độ Tổng số Chương/ Nội dung kiểm tra Tổng số điểm nhận thức câu Chủ đề/
- Bài Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng TN TL TN TL (TN) (TL) (TL) cao (TL) - Hiện tượng nhiễm điện - Dòng điện, Nguồn điện Điện - Tác dụng của dòng điện 1,2 3a 3b 3b 2 1 1 1,5 - Đo cường độ dòng điện, Đo hiệu điện thế - Mạch điện đơn giản Tổng số câu Tổng số điểm 1,0 0,75 0,5 0,25 1,0 1,5 Tỉ lệ Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phân môn Hóa học 1 Base (0,5đ) Thang pH 1 1 1 1 Oxide (0,5đ) (0,75đ) (0,5đ) (0,25đ) Số câu 2 1 1 1 Điểm số 1,0 0,75 0,5 0,25 3 2 Tổng số điểm 1 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 2,5 điểm b) Bảng đặc tả đề THI HKI – KHTN 8 Phân môn sinh học Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi
- TL TN TL TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Bài 35 Hệ bài tiết ở người(2 tiết) Nhận biết - Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 1 1 C1 C1 - Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. - Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu - - Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh 1 C2 đó. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. - Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận - Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. Bài 36 Điều hòa môi trường trong cơ thể. (2 tiết) Nhận biết - Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. 1 C3 Thông hiểu - Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. Vận dụng - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: để bảo vệ sức khỏe bản thân và người 1 C2 thân trong gia đình Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: để bảo vệ sức khỏe bản thân và người 1 C4 thân trong gia đình Bài 37 Hệ thần kinh và các giác quan ở người (2 tiết) Nhận biết - Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu được chức năng của 1 C3 các giác quan, giác quan thị giác và thính giác. - Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng chống bệnh đó. - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh; không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. Thông hiểu - Hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận của mắt qua sơ đồ 1 C4 đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng; liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. - Hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận của tai và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh; liên hệ được cơ chế chuyển âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai.
- Vận dụng - Trình bày được một số bệnh về thị giác, thính giác, cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao - Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học, tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Bài 38 Hệ nội tiết ở người. (2 tiết) Nhận biết - Kể được tên và nêu chức năng của các tuyến nội tiết 1 C5 Thông hiểu - Hiểu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng tránh các 1 C5 bệnh đó. - giải thích vì sao con người ngày nay lại mắc nhiều bệnh liên quan đến hệ nội tiết Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao - Thực hiện được dự án, bài tập: - Tìm hiểu,điều tra một số bệnh liên quan 1 C6 được các bệnh nội tiết ở địa phương. Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người.(2 tiết) Nhận biết - Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. nêu được chức năng của mỗi 1 C7 cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của hệ hô hấp. - Nêu được nguyên nhân một số bệnh về phổi, về đường hô hấp và cách phòng tránh bệnh. Thông hiểu - Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các 1 C8 bệnh hô hấp. - Điều tra một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu đuoc nguyên nhân và cách phòng tránh Vận dụng - Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối 1 C6 nước Vận dụngcao - Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá; đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. - Vận dụng hiểu biết về hô hấp để làm chủ bản thân, bảo vệ bản thân và gia đình, xây dựng môi trường trong sạch để đảm bảo cuộc sống cho chúng ta. Phân môn hóa học: Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi
- TL TN TL TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) BASE – PH – OXIDE Base Nhận biết – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH--). 1 C11 – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. Thông hiểu - Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Thang đo pH Nhận biết Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung 1 C12 dịch. Thông hiểu Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận dụng Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. Oxide Nhận biết Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với 1 nguyên tố khác. Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với 1 C8a oxygen - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base
- (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide 1 C8b phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Vận dụng cao - vận dụng tính chất của các oxide để giải thích một số hiện tượng có trong 1 C8c đời sống. Phân môn vật lí: Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) 1. Điện (11 tiết) - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. C1 1 Nhận biết - Cách làm cho một vật bị nhiễm điện - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. Thông hiểu 1. Hiện tượng - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ nhiễm điện xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng cao - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nghiễm điện. - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. Nhận biết - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. 2. Nguồn điện - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. C2 1 - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. Thông hiểu - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục 3. Dòng điện Nhận biết - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. 4. Tác dụng - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện.
- của dòng điện - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. C3 1 - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. Thông hiểu - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho Vận dụng cao bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. C4 1 - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. Nhận biết - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe Thông hiểu kế. 5. Đo cường - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. độ dòng - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. điện. Đo - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở 1 1 hiệu điện thế mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Vận dụng - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R). - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc nhất một ẩn số Vận dụng cao với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. 6. Mạch điện Nhận biết Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, C5 1
- đơn giản vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) Vận dụng - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song).
- UBND HUYỆN MINH LONG ĐỀ GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LONG MAI MÔN: KHTN - LỚP 8 NĂM HỌC: 2023-2024 THỜI GIAN: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) I,Phân môn sinh học(2,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Sự bài tiết nước tiểu có tác dụng gì? A. Loại bỏ những chất độc và những chất đưa vào cơ thể quá liều lượng. B. Điều hoà huyết áp. C. Duy trì thành phần hoá học và độ PH của máu. D. Cả A, B, C Câu 2 : Những điểm nào chứng tỏ cấu tạo của thận phù hợp với chức năng. A. Mỗi quả thận có tới một triệu đơn vị chức năng cùng với hệ thống mao mạch dày đặc. B. Thận hoạt động ngày đêm lọc khoảng 1600 – 1700 lmáu C. Khối lượng thận chỉ bằng 1/200 khối lượng cơ thể nhưng nhu cầu oxi chiếm tới 1/11 lượng oxi cơ thể nhận được. D. Cả A, B, C điều đúng. Câu 3: Môi trường trong của cơ thể gồm A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết. C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể. D. Máu, nước mô, bạch cầu. Câu 4: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể? A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn. Câu 5. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là: A.kháng thể B.Kháng nguyên C.Hormone D.Enzyme Câu 6 : Những người bị tiểu đường, khẩu phần ăn hàng ngày không nên: A. Hạn chế lượng tinh bột B. Sử dụng vừa phải các loại dầu từ các loại hạt C. Ăn nhiều các món chiên, rán, các loại bánh kẹo ngọt D. Ăn nhiều rau, củ, quả. Câu 7: Chức năng chung của da là: A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường. B. Bảo vệ cơ thể. C. Bài tiết mồ hôi và điều hòa thân nhiệt. D. Cả A, B và C. Câu 8: Biện pháp ghép da ếch, ghép da lợn vào vết bỏng để làm gì? A. Làm mát nơi bị bỏng. B. không mắc các bệnh ngoài da. C. Khỏi bị sốt, co giật. D. Che phủ tạo điều kiện cho lớp mô trong vết thương mau chóng hồi phục. Câu 9: (0,5 điểm) Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng, thậm chí có thể gây chết người là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng sinh lí của dòng điện C. Tác dụng từ của dòng điện D. Tác dụng hóa học của dòng điện
- Câu 10: (0,5 điểm) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế? A. Vôn (V) B. Milivôn (mV) C. Ampe (A) D. Kilovôn (kV) Câu 11: (0,5 điểm) Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base? A. Ba(OH) . B. HCl. C. Al O . D. NaHCO . 2 2 3 3 Câu 12: (0,5 điểm) Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường: A. Base.B. Acid.C. Muối.D. Trung tín B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) PHÂN MÔN SINH HỌC (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm). Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? Câu 2: (0,5 điểm).. Cân bằng trong cơ thể là gì? vai trò như thế nào đối với cơ thể? Câu 3: (0,5 điểm). Hệ thần kinh ở người có chức năng là gì? Mô tả cấu tạo của hệ thần kinh? Câu 4: (0,5 điểm). Giải thích quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt. Câu 5: (0,5 điểm). Em hãy giải thích vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định lượng đường trong máu. Quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì? Câu 6: (0,5 điểm). Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1,5 điểm) Câu 7: (1,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ: Biết số chỉ ampe kế 1,5A, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 là 9V a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và đèn Đ2. b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3. PHÂN MÔN HÓA HỌC (1,5 điểm) Câu 8: a. (0,75 điểm) Cho sơ đồ phản ứng hóa học và hoàn thành các phương trình hóa học sau: (1) . + O2 ---> Al2O3 (2) C + O2 ---> b. (0,5 điểm) Cho 8 gam Iron(III)oxide (Fe2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochlorine acid (HCl). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng Iron(III)chlorine (FeCl3) tạo thành sau phản ứng? c. (0,25 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKI – MÔN KHTN 8 NĂM HỌC 2023 – 2024 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) (Mỗi phương án lựa chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B A D C C D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
- Đáp án B C A B B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được hình thành liên tục. 1 0,5 + Nước tiểu tích trữ ở bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài. a.Là duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể đảm bảo cho hoạt động của cơ thể diễn ra bình thường 2 b. Vai trò đối với cơ thể: có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể nếu môi 0,5 trường trong của cơ thể không được duy trì ổn định (mất cân bằng) sẽ gây ra sự biến đội hoặc gây ra rối loạn hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể. a. Hệ thần kinh ở người có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể tạo thành thể thống nhất. 3 b. Cấu tạo của hệ thần kinh:Dạng hình ống, rất phát triển gồm: 0,5 + Bộ phân trung ương: Não, tủy sống. + Bộ phận ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh. Ánh sáng phản chiếu từ vật được khúc xạ qua giác mạc, thể thủy tinh tới màng 4 lưới, tác động lên các tế bào thụ cảm thị giác tạo thành các xung thần kinh 0,5 truyền theo dây thần kinh thị giác tới não cho ta cảm nhận hình ảnh của vật. Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ nên làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. Hormone glucagon chuyển hóa glycogen dự trữ thành glucose tăng đường huyết khi đường huyết giảm Vì vậy hoạt động của 2 hormone này giúp ổn định lượng đường trong máu 5 0,5 Nếu quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến lượng đường trong máu quá cao hoặc quá thấp, lâu dài có thể gây ra bệnh lý như bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết. + Tránh làm da bị tổn thương + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ + Tránh để da tiếp xúc ánh nắng gay gắt 6 0,5 + Không lạm dụng mĩ phẫm + Vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm a) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên I = I = I = 1,5A Đ1 Đ2 A 0,75 b) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên 7 U = U + U 13 12 23 0,75 U23 = U13 - U12 = 9 – 6 = 3 (V) a. viết đúng 2 PTHH được 0,75 điểm b. PTHH: 8 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Số mol của Fe2O3 là: 8/160= 0,05 (mol)
- số mol của FeCl3 = 0,05 x 2 = 0,1 (mol) Khối lượng FeCl3 = 16,25 (g) c. Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn người ta thường bón vôi bột (CaO) do xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất.

