Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tin học Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Quỳnh Châu (Có đáp án)

docx 7 trang Hoàng Sơn 21/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tin học Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Quỳnh Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tin_hoc_lop_8_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tin học Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Quỳnh Châu (Có đáp án)

  1. Ngày soạn: 24/10/ 2023 Tiết 09 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (2023 - 2024) MÔN: TIN HỌC 8 TT Chương/Chủ Nội Mức độ đánh giá Tổng (1) đề dung/đơn vị (4 -11) % (2) kiến thức NB TH VD VDC điểm (3) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (12) 1 Lược sử 4 3 Máy tính và công cụ tính (TN1,4,9,15) (TN2,7,10) 17,5% cộng đồng toán 2 Thông tin 6 2 Tổ chức lưu trong môi (TN6,8,11,16,13,14) (TN3,5) 25% trữ, tìm trường số kiếm và Thực hành: 1 1 1 trao đổi Khai thác (TL1a) (TL1b) (TL1c) 40% thông tin thông tin số 3 Giải quyết Từ thuật vấn đề với 1 2 17,5% toán đến sự trợ giúp (TN16) (TN17,18) chương của máy trình tính Tổng 11 7 1 1 1 21 Tỉ lệ phần trăm 33% 37% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
  2. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) MÔN: TIN HỌC 8 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn TT Mức độ đánh giá Vận Vận dụng chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu dụng cao Nhận biết - Nhận biết số thế hệ mà 4 máy tính điện tử trải qua. (TN1,4,9,15) - Tên gọi của máy tính 1.2đ được thiết kế dựa trên các rơ le. - Tên gọi của máy tính cơ học đầu tiên. - Nêu được mạch tích hợp Chủ đề 1: Lược sử công cụ cỡ siêu lớn là thành phần 1 Máy tính và tính toán điện tử chính trong máy cộng đồng tính thế hệ thứ mấy. Thông hiểu - Sự thay đổi của máy tính 3 mang lại trong lĩnh vực (TN2,7,10) thương mại. 0.9đ - Lựa chọn phát biểu sai về đặc điểm máy tính điện tử, tiện lợi của máy tính. Nhận biết Tổ chức - Chỉ ra thông tin đáng tin 7 cậy. lưu trữ, tìm (TN6,8,11,12,13,14) Thông tin trong - Yếu tố xác định độ tin cậy 2 kiếm và 1.8đ môi trường số của thông tin. trao đổi - Nhận biết thế nào là thông thông tin tin số - Biết ứng dụng tìm kiếm
  3. thông tin - Nhận biết nguồn tin đáng tin cậy, xác minh độ tin cậy. - Tầm quan trọng của việc biết khai thác thông tin đáng tin cậy. Thông hiểu 3 - Nêu đặc điểm thông tin (TN3,5) trên Internet. 0.6đ - Nêu đặc điểm không thuộc về thông tin số. - Nắm được các thông tin của Chính phủ có tên miền .gov. Thông hiểu 1 Tìm được thông tin trên (TL1a) Internet theo yêu cầu, xác 1đ định được địa chỉ trang web được sử dụng. Vận dụng Thực hành: Đánh giá được lợi ích của Khai thác trong giải quyết vấn đề. 1 thông tin số Vận dụng cao (TL1b) Xử lí và chia sẻ thông tin 2đ trong môi trường số. 1 (TL1c) 1đ
  4. Về kiến thức: 5 Chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện (TN16) một thuật toán. 0.3đ Về năng lực: Mô tả được kịch bản đơn giản dưới dạng thuật toán và tạo được một chương trình đơn Giải quyết giản. vấn đề với Từ thuật toán Chuyển được kịch bản điều 3 sự trợ giúp đến chương khiển nhân vật trong môi của máy trình trường lập trình trực quan sang 2 tính mô tả thuật toán và tạo được chương trình thực hiện một (TN19,21) thuật toán. 0.6đ Bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. Về phẩm chất: Rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học Tổng 11 (TN) 9(TN)1(TL) 1 (TL) 1 (TL) Tỉ lệ % 33% 37% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  5. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: TIN HỌC – LỚP 8 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Máy tính điện tử đã phát triển qua mấy thế hệ? A. 2 thế hệ. B. 3 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 5 thế hệ. Câu 2. Sự thay đổi mà máy tính mang lại trong lĩnh vực thương mại là A. Mua bán trực tuyến. B. Xem phim, chơi game trực tuyến. C. Dạy học trực tuyến. D. Du lịch thực tế ảo. Câu 3. Thông tin trên Internet không có đặc điểm nào sau đây? A. Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng. B. Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng. C. Được cập nhật thường xuyên. D. Đáng tin cậy, luôn chính xác. Câu 4. Máy tính được thiết kế dựa trên các rơ le được gọi là A. Máy tính cơ học. B. Máy tính đa năng. C. Máy tính điện - cơ. D. Máy tính điện tử. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số? A. Nhiều người có thể truy cập đồng thời. B. Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm. C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả. D. Có thể truy cập từ xa. Câu 6. Thông tin nào sau đây là thông tin đáng tin cậy? A. Thông tin không trung thực. B. Thông tin đồn thổi. C. Thông tin chưa được kiểm chứng. D. Thông tin có chứng cứ rõ ràng, đã được kiểm chứng. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1950. B. Năm thế hệ máy tính gắn liền với các tiến bộ công nghệ: đèn điện tử chân không, bóng bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí mật độ tích hợp rất cao, vi xử lí mật độ tích hợp siêu cao. C. Càng về sau các linh kiện càng được thu nhỏ, có tốc độ xử lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng. D. Máy tính thế hệ thứ năm có một số khả năng xử lí thông tin trong thế giới thực giống như con người như cảm nhận, suy nghĩ, tương tác... Câu 8. Khi khai thác thông tin trên Internet, em sẽ dựa vào yếu tố nào để xác định được độ tin cậy của thông tin? A. Nội dung những trang web đã lâu không được cập nhật. B. Bài viết không trích dẫn dẫn chứng, nguồn thông tin sử dụng trong bài. C. Nguồn thông tin mang ý kiến cá nhân. D. Tác giả viết bài là người có uy tín, trách nhiệm, trình độ chuyên môn sâu về lĩnh vực của bài viết. Câu 9. Chiếc máy tính cơ học đầu tiên có tên là gì? A. Máy tính xách tay. B. Máy tính bảng. C. Babbage. D. Pascaline. Câu 10. Lựa chọn phương án sai Máy tính ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn bởi vì:
  6. A. Các linh kiện chế tạo máy tính ngày càng nhỏ, nhẹ hơn. B. Trí tuệ nhân tạo đã trở thành hiện thực nhờ vào sự phát triển của công nghệ phần cứng. C. Máy tính được chế tạo bằng các vật liệu có giá thành cao hơn. D. Tốc độ xử lí nhanh hơn nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ. Câu 11. Thông tin số là: A. Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số. B. Thông tin được lưu trữ với dung lượng hạn chế bởi nhiều tổ chức, cá nhân. C. Thông tin không thể sao chép, chỉnh sửa, chia sẻ, được bảo hộ bởi pháp luật. D. Thông tin được đưa lên bởi một số đối tượng, không thể là sai lệch. Câu 12. Ứng dụng nào sau đây cho phép người dùng tìm kiếm thông tin? A. Camera 360. B. Cốc cốc. C. Adobe Premiere. D. Easycode. Câu 13. Để tìm hiểu về các biện pháp phòng chống dịch bệnh COVID - 19, em có thể tìm thông tin ở đâu để có độ tin cậy nhất? A. Nguồn tin từ tổ trưởng khu phố. B. Nguồn tin từ diễn đàn Người cao tuổi Việt Nam. C. Nguồn tin từ Bộ Y tế. D. Nguồn tin từ diễn viên nổi tiếng. Câu 14. Điền vào chỗ trống: “Bài viết có nguồn thông tin sử dụng trong bài, cung cấp dẫn chứng để xác minh sẽ có độ tin cậy cao hơn.” A. nguồn thông tin. B. mục đích. C. tính cập nhật. D. trích dẫn. Câu 15. Mạch tích hợp cỡ siêu lớn là thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ mấy? A. Thế hệ thứ năm. B. Thế hệ thứ tư. C. Thế hệ thứ hai. D. Thế hệ thứ ba. Câu 16. Chương trình máy tính là: A. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán. B. Một kịch bản biết trước. C. Thuật toán. D. Dãy các bít Câu 17. Để khởi động chương trình Scratch em nháy đúp chuột vào biểu tượng A. B. C. D. Câu 18. Nháy chuột vào biểu tượng nào sau đây để chạy chương trình và xem kết quả. A. B. C. D. ---------------Hết---------------
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) MÔN: TIN HỌC 8 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,3 điểm. 1 - D 2 - A 3 - D 4 - C 5 - B 6 - D 7 - A 8 - D 9 - D 10 - C 11 - A 12 - B 13 - C 14 - D 15 - A 16 - A 17 - A 18 - C B. PHẦN THỰC HÀNH: (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1a) - Tìm được thông tin, nêu được công cụ và địa chỉ trang web tìm kiếm thông tin. 1 1b) - Tóm tắt và đánh giá được nội dung thông tin. 2 1c) - Hoàn thành yêu cầu về bài trình chiếu, gửi được bài kiểm tra 1 qua mail. *Chú ý: Giám khảo chấm căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm; nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên.