Đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
- MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA CUỐI GIỮA KÌ I KHTN 8 a) Ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối GIỮA HỌC KÌ 1, khi kết thúc nội dung: - Thời gian làm bài:60 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (Tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận ) - Cấu trúc: - Mức độ đề:35% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 15% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 6câu, vận dụng: 2 câu) - Phần tự luận: 5,0 điểm(Nhận biết: 0,5 điểm, Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,5 điểm) MỨC ĐỘ Tổng số Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Chủ đề 1. Phản ứng hóa học 1 ý 3 câu 1 ý 2 câu 1 ý 3 1 câu 1 2 câu 8 câu 4,0 Chủ đề 3: Khối lượng riêng 4 câu 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 8 câu 4 và áp suất Chủ đề 7: Cơ thể người 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu 2 Tổng số điểm 0,5 3 1,5 1,5 1,5 0,5 1,5 5 điểm 5 điểm 10 điểm 3,5 3 2 1,5 5 5 10 b, Bản đặc tả
- Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số ( ý (câu số) ý) câu) số) Chủ đề 1: Phản ứng hoá học Bài 1: Biến đổi Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 1 C1 vật lí và biến đổi Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự 1 C7 hoá học biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Thông hiểu –Lập được phương trình hóa học 1 C3 Bài 2: Phản ứng –Ý nghĩa của phản ứng hóa học 1 C22 hoá học và năng – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 1 C21a lượng của phản Thông hiểu Viết sơ đồ phản ứng 1 C21b ứng hóa học Vận dụng Tính được khối lượng của một chất trong phương trình hóa học khi biết được n 1 1 C21c C4 chất Vận dụng Giải thích được khối lượng của các chất tăng hay giảm sau khi phản ứng hóa 1 C5 cao học xảy ra. Bài 3: Mol Vận dụng Biết số mol tìm khối lượng và thể tích 2 C6,8 Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất Nhận biết –Nêuđượcđịnhnghĩakhốilượngriêng. 1 C9 – Liệtkêđượcmộtsốđơnvịđo khối lượngriêngthườngdùng. Bài 14: Khối lượng riêng Vận dụng – Xácđịnhđượckhốilượngriêngquakhốilượng vàthểtích tương ứng,khối 1 C16 lượngriêng=khối lượng/thể tích. Bài 15: Tác dụng Thông hiểu –Giải thích được tại sao khi vật thả vào chất lỏng lại nổi lên hoặc chìm xuống. 1 2 C14 của chất lỏng lên Từ công thức tính lực đẩy Acsimet hiểu được lực đẩy Asimet phụ thuộc vào C15 vật đặt trong nó yếu tố nào .
- Vận dụng Dùng công thức tính được lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật C17 –Dùngdụngcụthựchành,khẳngđịnhđược:ápsuấtsinhrakhicóáplựctácdụnglên 2 C11, Nhận biết mộtdiệntíchbềmặt,áp suất =áplực/diện tíchbề mặt. C12 Bài 16: Áp suất Thông hiểu –Thảoluận đượccôngdụng của việc tăng, giảmáp suấtquamộtsốhiệntượng 1 C13 thựctế. Vận dụng Vận dụng công thức tính diện tích đã học, phân tích khi ép mặt nào thì áp suất 1 C10 cao sẽ nhỏ nhất Bài 27: Khái Nhận biết Trình bày được số lượng hệ cơ quan chính trong cơ thể người 1 C17 quát cơ thể Nhận biết được chức năng của hệ thần kinh 1 C18 người Bài 28: Hệ vận Nhận biết Nhận biết được các cơ quan chính của hệ vận động 1 C19 động ở người Vận dụng Vận dụng vào việc tìm thành phần hóa học của xương 1 C20 Thông hiểu Kể tên được 1 số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động 1 C25a Nêu được 1 số biện pháp phòng tránh bệnh, tật liên quan đến hệ vận động 1 C25b c, Câu hỏi đề kiểm tra A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Quá trình nào sau đây xảy ra biến đổi hóa học A. Băng tan B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi C. Hòa tan đường vào nước D. Để dây thép ngoài không khí bị han gỉ Câu 2: Nước đường để lâu bị chua. Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học đã xảy ra là: A. Nước đường bị đục hơn B. Nước đường có vị chua C. Nước đường bị biến đổi màu D. Nước đường không thay đổi Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: 2Fe + ?Cl2 → 2FeCl3. Cần điền hệ số vào dấu ? là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium trong khí oxygen thu được 8 gam Magnesium oxide. Khối lượng oxygen đã phản ứng là: A. 3,2 gam B. 2,4 gam C. 4,2 gam D. 3,6 gam Câu 5: Khi nung nóng copper trong khí oxygen sẽ xảy ra phản ứng: Cu + O2 → CuO Khi phân hủy đá vôi (thành phần chính là CaCO3) xảy ra phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 Khối lượng của Cu và CaCO3 sau phản ứng: A. Khối lượng Cu tăng, CaCO3 tăng C. Khối lượng Cu tăng, CaCO3 giảm
- B. Khối lượng Cu giảm, CaCO3 tăng D.. Khối lượng Cu giảm, CaCO3 giảm Câu 6: Khối lượng của 0,15 mol copper (Cu) là: A. 9,6 (g) B. 6,4 (g) C. 8,4 (g) D. 9,75 (g) Câu 7: Cho các phát biểu sau: 1. Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi là biến đổi vật lí 2. Khi nung nóng đường là phản ứng tỏa nhiệt 3. Sắt tán nhỏ thành đinh là biến đổi vật lí 4. Khi đun mỡ quá lửa có mùi khét là biến đổi hóa học Phát biểu đúng là: A. 1,3 B. 3,4 C. 1,2,3 D. 4,2 o Câu 8: Thể tích của 0,25 mol CO2 đo ở 25 C, 1 bar là: A. 4,958 lít B. 3,7185 lít C. 7,437 lít D. 6,1975 lít Câu 9: Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là A. D = m.V B. m = D.V C. V = m.D D. m = D/V Câu 10 : Đơn vị của áp suất là: A. N. B. Pa. C. m/s. D. kg. Câu 11: Áp lực là A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. lực ép có phương trùng với mặt bị ép. Câu 12 : Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là A. p = F.S B. S = p.F C. p = F/S D. F = p/S Câu 13: Áp suất tăng khi A. diện tíc h bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S tăng. B. diện tích bị ép S tăng, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S không đổi. C. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S giảm. D. áp lực tăng bao nhiêu lần thì diện tích bị ép S cũng tăng lên bấy nhiêu lần. Câu 14: Vì sao cái áo phao không chìm trong nước? A. Vì khối lượng của áo phao nhỏ hơn khối lượng của nước. B. Vì khối lượng riêng của áo phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
- C. Vì áo phao nhẹ. D. Vì thể tích của áo phao lớn hơn nước. Câu 15: Lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào A. lượng chất lỏng trong bình và khối lượng của vật. B. thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng. C. độ sâu của vật bị nhúng chìm so với đáy bình. D. khối lượng riêng của vật. Câu 16: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối A. Nhôm B. Sắt C. Chì D. Đá Câu 17: Cơ thể con người có mấy hệ cơ quan chính? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 18: Vai trò lưu trữ, xử lí thông tin và dẫn truyền xung thần kinh là của hệ cơ quan nào? A. Hệ vận động B. Hệ tuần hoàn C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh Câu 19:Hệ vận động gồm các cơ quan chính là: A. Não bộ, tủy sống B. Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn C. Xương, cơ vân D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Câu 20: Từ thí nghiệm về xương, ta chứng minh được xương có chứa nước và 2 thành phần hóa học là: A. Chất hữu cơ và vitamin B. Chất vô cơ và muối khoáng C. Chất hữu cơ và chất vô cơ D. Chất cốt giao và chất hữu cơ B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
- Câu 21: (1,5 điểm) Nhỏ dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào mảnh aluminium (Al) thì thấy mảnh Al tan dần đến hết tạo dung dịch không màu đồng thời xuất hiện những bọt khí. a. Chỉ ra đấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra b. Lập sơ đồ của phản ứng hóa học trên, biết sau phản ứng tạo dung dịch aluminium chloride (AlCl3) và khí hydrogen (H2) c. Nếu khối lượng Al là 5,4 (g), HCl là 21,9 (g), H2 là 0,6 gam thì khối lượng của AlCl3 thu được bao nhiêu. Câu 22:(0,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng: 4Al + 3O 2 → 2Al2O3. Hãy điền tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các cặp chất, các chất trong phản ứng trên vào chỗ chấm -n Al : nO2 = nAl : nAl2O3 = . -n Al2O3 : nO2 = . nAl : nO2 : nAl2O3 = . Câu 23: (1 điểm) Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? Câu 24: (1 điểm) Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 20cm; 10cm; 5cm. Biết viên gạch nặng 1,2kg. Đặt viên trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là bao nhiêu? Câu25: (1 điểm) a. Em hãy kể tên một số bệnh tật liên quan đến hệ vận động. b. Từ đó hãy nêu những biện pháp phòng tránh bệnh tật liên quan đến hệ vận động. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM – 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp D B C A C A B D D D C C án (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) B.TỰ LUẬN-5 điểm Câu Nội dung Điểm 21 a. Al tan và xuất hiện bọt khí 0,5 b. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 0,5 c. ADĐLBTm: mAlCl3 = 5,4 + 21,9 – 0,6 = 26,7 0,5 22 -n Al : nO2 = 4:3 nAl : nAl2O3 = 2:1 0,5
- -n Al2O3 : nO2 = 2:3 nAl : nO2 : nAl2O3 = 4:3:2 23 - Số chỉ của lực kế sẽ giảm đi. 0,5 (1điểm) - Do có tác dụng của lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật, lực này cùng phương ngược chiều với trọng 0,5 lực nên số chỉ của lực kế sẽ giảm đi. 24 - Trọng lượng của viên gạch là: (1điểm) 1,2.10 = 12 (N) 0,25 - Áp suất của viên gạch tác dụng lên mặt bàn nhỏ nhất khi diện tíc tiếp xúc lớn nhất. - Diện tích tiếp xúc lớn nhất là: 20.10 = 200 (cm2) = 0,02 (m2) 0,25 20.10 = 200 (cm2) = 0,02 (m2) - Áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là: 0,5 a. Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động thường gặp: Bong gân, gãy xương, trật khớp, loãng 0,5 xương... (lấy đúng ít nhất 3 ví dụ) 25 b. Một số biện pháp phòng tránh bệnh, tật liên quan đến hệ vận động: 0,5 (1điểm) - Duy trì chế độ ăn uống đủ chất và cân đối - Vận động đúng cách, đúng thư thế - Điều chỉnh cân nặng phù hợp