Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2022_2023_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
- KIỂM TRA HỌC KÌ I – LƠP 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối, phi kim - Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan. 2. Kĩ năng: Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc. II. THIẾT LẬP MA TRÂN ĐỀ: Mức độ nhận thức Vận dụng Vận dụng ở Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cộng kiến thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quan hệ Câu 7 Bài 2 Câu 4 giữa các loại 3,0 hợp chất vô 0,5đ 2,0đ 0,5 đ cơ 3. Tính chất Câu 1,6 Câu 5 Câu 2 Câu 3 hóa học của 2,5 kim loại 1,0 đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 4. Tính chất Bài 1 hóa học của 1,0 phi kim 1,0đ 3. Tổng hợp Câu 8 Bài 3 Bài 4 các nội dung 3,5 trên 0,5đ 1,5đ 1,5đ Tổng số 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 1,5 1,5 10 điểm
- PHÒNG GD - ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS AN KHÊ MÔN: HÓA HỌC 9 ( Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm ( 4,0 điểm) Câu 1: Dãy gồm các kim loại tan trong nước: A. Mg, Cu, Al B. Na, Ca, Ba, K C. Na, K, Ba, Mg D. Fe, Al, Mg, Na Câu 2: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hóa chất để làm sạch dung dịch FeSO4 là: A. Mg B. Ag C. Fe D. Cu Câu 3: Cho 3,44 gam hỗn hợp Fe và Fe 3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH tới dư thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu: A. 1,12 g B. 2,24 g C. 0,56 g D. 3,36 g Câu 4: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: A. Cu, Fe, Al B. Fe, Al, Mg C. Cu, Ag, Mg D. Mg, Al, Ag Câu 5: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. trong các kết luận sau, kết luận nào sai: A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội: Al, Fe D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên Câu 6: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: A. Na, Al, Zn, Fe, Ag, Cu B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag C. Ag, Cu, Zn, Fe, Al, Na D. Ag, Cu, Fe, Zn, Al, Na Câu 7: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch BaCl2 : A. Na2CO3, CuSO4, HNO3 B. H2SO4, K2SO3, Na2CO3 C. Mg(OH)2, CuSO4, CO2 D. CuO, NaOH, CuSO4 Câu 8: Có các kim loại: Fe, Al, Na. Hóa chất để phân biệt 3 kim loại trên là: A. dd FeCl2 B. dd HCl C. H2O D. Cả A và C II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Cho các chất: H 2, Cl2, O2, S. Chất nào tác dụng với nhau từng đôi một. Viết phương trình hóa học xảy ra.( ghi rõ điều kiện ) Câu 2: (2,0 điểm) Điền các chất thích hợp vào chỗ trống và hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau. 1. Fe + -> FeSO4 + H2 2. FeSO4 + NaOH -> Na2SO4 + . 3. . + HCl -> FeCl2 + H2O 4. FeCl2 + Mg -> MgCl2 + 5. Fe + . -> FeCl3 6. FeCl3 + NaOH -> .. + 3NaCl 7. .. -> Fe2O3 + H2O 8. Fe2O3 + CO -> 2Fe + . Câu 3 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam kim loại M (hóa trị III) bằng khí oxi sau phản ứng thu được 15,3 gam oxit kim loại M. Công thức hóa học của oxit M là: Câu 4: ( 1,5 điểm): Nhúng một thanh đồng vào 100 ml dung dịch AgNO 3 aM cho tới khi AgNO3 phản ứng hết thì nhấc thanh đồng ra thấy khối lượng thanh đồng tăng 3,04 gam. Tính a. ---HẾT--- Họ và tên Số báo danh
- III. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm ( 3,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1 - B 2 - C 3 - A 4 - B 5 - D 6 - D 7 - B 8 - C II. Tự luận (6,5 điểm) Câu 1: mỗi phương trình 0,25 điểm H2 + Cl2 -> 2HCl 2H2 + O2 -> 2H2O H2 + S -> H2S S + O2 -> SO2 Câu 2: mỗi phương trình 0,25 điểm Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2 Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O FeCl2 + Mg -> MgCl2 + Fe Fe + Cl2 -> FeCl3 FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 Câu 3: 2,0 điểm 4M + 3O2 -> 2M2O3 -0,5 đ ADDLBT m: mO2 = 15,3 – 8,1 = 7,2 gam => nO2 = 7,2/32 = 0,225 mol => nM = 0,3 mol - 0,5 đ => MM = 8,1/0,3 = 27 => Nhôm – 0,5 đ Câu 4: ( 1,5 điểm): Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - 0,5đ X 2x m KL tăng = 2x.108 – 64x = 3,04 x = 0,02 - 0,5 đ Vậy CM = a = 0,04/0,1 = 0,4M - 0,5đ