Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_7_nam_hoc_2022_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Khê (Có đáp án)
- KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A. KHUNG MA TRẬN PHẦN ĐỊA LÍ 1 CHÂU – Vị trí PHI địa lí, phạm vi châu Phi. – Đặc điểm tự nhiên. – Đặc điểm dân 35% cư, xã hội. 4TN 1Tla – Phương 1TLb thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. – Khái quát về CH Nam Phi 2 CHÂU – Vị trí MĨ địa lí, 5% phạm vi châu Mĩ. – Đặc điểm tự 2TN nhiên Bắc Mĩ – Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mĩ 40% Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% 100% Tổng hợp chung 40% 30% 20% PHẦN LỊCH SỬ TT Chương/ Nội dung/đơn Mức độ nhận thức Tổng
- chủ đề vị kiến thức % điểm Nhận Vận dụng biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ (TL) (TL) (TL) ) 1. Quá trình 1 TN 20% hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu 2. Các cuộc 1TL 1 TÂY ÂU phát kiến địa TỪ THẾ lí KỈ V 3. Văn hoá 1 TN ĐẾN Phục hưng NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI TRUNG 2. Thành tựu QUỐC chính trị, kinh TỪ THẾ tế, văn hóa KỈ VII của Trung 2 1 TN* 1TL(a) ĐẾN Quốc từ thế GIỮA kỉ VII đến 1TL(b) 12.5% THẾ KỈ giữa thế kỉ XIX XIX 1. Vương 2TN 5% triều Gupta ẤN ĐỘ 2. Vương TỪ THẾ triều Hồi giáo 3 KỈ IV Delhi ĐẾN 3. Đế quốc GIỮA Mogul THẾ KỈ XIX ĐÔNG 1. Vương 1 TN 2.5% NAM Á quốc TỪ NỬA Campuchia SAU Vương quốc THẾ KỈ 4 Lào X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI 8 câu 1 câu TL (b) Số câu/ loại câu 1 câu TL 1 câu (a) TL TNKQ Tổng hợp 20% 15% 10% 5% 50%
- chung BẢNG ĐẶC TẢ PHẦN ĐỊA LÍ 1 CHÂU – Vị trí địa lí, Nhận biết Phi phạm vi châu – Trình bày (3,5 Phi được đặc điểm điểm) – Đặc điểm vị trí địa lí, hình tự nhiên dạng và kích – Đặc điểm thước châu Phi. dân cư, xã – Xác định được hội trên bản đồ các – Phương sông lớn 4TN thức con – Trình bày người khai được đặc điểm thác, sử dụng các đới thiên và bảo vệ nhiên: đới nóng; thiên nhiên đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Phi. Thông hiểu – Phân tích được 1TL 1TL đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Phi: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. – Nêu được dẫn chứng về CH Nam Phi Vận dụng – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở
- châu Phi. 2 CHÂU – Vị trí địa lí, Nhận biết MĨ phạm vi châu – Biết được đặc (0,5 Mĩ điểm vị trí địa lí, điểm) – Đặc điểm hình dạng và tự nhiên Bắc kích thước châu Mĩ Mĩ. 4TN – Đặc điểm –Trình bày được dân cư, xã đặc điểm dân hội Bắc Mĩ cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. 8 câu 1 câu 1câu Số câu/ loại câu TNKQ TL TL Tỉ lệ 20% 15% 15% Tổng hợp chung 40% 25% 35% 100% PHẦN LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội T Vận Chương/ dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông T Chủ đề hiểu Vận dụng dụng kiến thức biết cao
- 1. Quá trình Nhận biết hình thành và – Kể lại được phát triển chế những sự kiện độ phong chủ yếu về quá kiến ở Tây trình hình thành Âu xã hội phong kiến 2. Các cuộc ở Tây Âu TÂY ÂU phát kiến địa – Trình bày được TỪ THẾ lí những thành tựu 1 KỈ V ĐẾN 3. Văn hoá tiêu biểu của 3 TN* 1TL NỬA Phục hưng phong trào văn ĐẦU THẾ 4. Cải cách hoá Phục hưng KỈ XVI tôn giáo Thông hiểu – Nêu được tình hình kinh tế xã hội chính trị thời vương triều Mô Gôn 2. Thành tựu Nhận biết TRUNG chính trị, – Nêu được QUỐC kinh tế, văn những nét chính TỪ THẾ hóa của về sự phát triển 2 KỈ VII Trung Quốc thịnh vượng của 1 TN* 1TL(a) 1TL( ĐẾN từ thế kỉ VII vương quốc Lào b) GIỮA đến giữa thế thời Lan Xang THẾ KỈ kỉ XIX XIX 1. Vương Nhận biết triều Gupta – Nêu được ẤN ĐỘ 2. Vương những nét chính TỪ THẾ triều Hồi giáo về điều kiện tự KỈ IV Delhi nhiên của Ấn Độ ĐẾN 3. Đế quốc GIỮA Mogul – Trình bày khái 3 THẾ KỈ 2TN XIX quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. ĐÔNG Nhận biết NAM Á – Nêu được một 4 TỪ NỬA số nét tiêu biểu về 2TN SAU THẾ văn hoá của KỈ X ĐẾN 1. Vương Vương quốc NỬA quốc
- ĐẦU THẾ Campuchia Campuchia. KỈ XVI – Nêu được một 2. Vương số nét tiêu biểu quốc Lào về văn hoá của Vương quốc Lào. 8 câu 1 câu 1câu Số câu/ loại câu TNKQ 1 câu TL TL(b TL(a) ) Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
- PHÒNG GD - ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS AN KHÊ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 ( Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 60 phút A. PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm (1,5 điểm) Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc - man tràn xuống xâm chiếm? A. Cuối thế kỉ IV. B. Đầu thế kỉ V. C. Cuối thế kỉ V. D. Đầu thế kỉ IV. Câu 2: Tác phẩm Đôn Ki-hô-tê của nhà văn nào trong thời Văn hoả Phục hưng? A. Sếch-xpia. B. Ra-bơ-le. C. Tô-mat Mo-rơ. D. Xéc-van-teet. Câu 3: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 4: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển? A. Vương triều Gúp-ta. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li. C. Vương triều Mô-gôn. D. Vương triều Hác-sa. Câu 5. Thạt Luổng, công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào thuộc tôn giáo A Hinđu giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Bà Là Môn giáo Câu 6. Người Campuchia đã sớm tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của nền văn hóa A. Việt B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Thái II. Tự luận ( 3,5 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày sự ra đời và tình hình kinh tế xã hội của Ấn Độ dưới thời vương triều Mô Gôn . Câu 2 (1,5 điểm): Vương Quốc Lào thời Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng như thế nào? B. PHẦN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (1,5 đ) Câu 1. Châu Phi có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi không phải là A. Xung đột quân sự. B. Bùng nổ dân số. C. Nạn đói, dịch bệnh. D. Nghèo tài nguyên. Câu 3. Châu Phi tiếp giáp với biển và Đại Dương nào? A. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. C. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Câu 4: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào? A. Sang xâm chiếm thuộc địa B. Bị đưa sang làm nô lệ C. Sang buôn bán D. Đi thăm quan du lịch Câu 5: Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là: A. Sông Mixixipi B. Sông A-ma-dôn C. Sông Parana D. Sông Ô-ri-nô-cô. Câu 6: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ. C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới. D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa. II. Tự luận (3,5đ) Câu 1: (2,5đ) Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi. Nêu tên một số khoáng sản và sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu lục này. Tại sao châu Phi giàu tài nguyên khoáng sản nhưng lại là châu lục nghèo đói nhất thế giới? Câu 2 (1đ) Nêu phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mĩ? --- HẾT ---
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm (1,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A B B II. Tự luận (3,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Đầu thế kỉ XVI Vương triều Mô Gôn được thành lập : (2,0 Chính trị :- Cải cách bộ máy hành chính từ tw đến địa phương 1,0 điểm) chia đất nước thành 15 tỉnh -Thực hiện chế độ chuyên chế vua trực tiếp bổ nhiệm quan lại các cấp -Tiến hành sửa đổi luật pháp . Kinh tế :-Nhà nước thi hành các chính sách như : đo đạc lại ruộng 0.5 đất định mức thuế hợp lí -Trong nông nghiệp ngoài cây lương thực nhiều loại cây mới được đưa vào trồng trọt Tại các thành phố hải cảng thương mại là hoạt động kinh tế chính . Xã hội : -Xây dựng khối hoà hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự 0.5 phân biệt sắc tộc , tôn giáo , có biện pháp ngăn chặn sự bóc lột nặng nề của quý tộc đối với người dân - Khuyến khích và ủng hộ các hoạt động sáng tạo văn hoá nghệ thuật. Câu 2 Vương quốc Lan Xang bước vào thời kì phát triển thịnh vượng (1,5 trong các thế kỉ XV – XVII biểu hiện như sau điểm) -Tổ chức nhà nước +Vương quốc được chia thành 7 mường (tỉnh) 0.5 +Đứng đầu nhà nước là vua , dưới vua có một phó vương và 7 quan đại thần kiêm tổng đốc tỉnh +Quân đội bao gồm quân thường trực của nhà vua và quân địa phương
- -Về kinh tế xã hội + Sản xuất nông nghiệp , thủ công nghiệp và 0.5 chăn nuôi gia súc khá phát triển B. PH +Việc khai thác các sản vật quí được trú trọng Ầ +Trao đổi buôn bán vượt ra ngoài biên giới N ĐỊ +Cuộc sống của cư dân thanh bình , sung túc . A -Về ngoại giao : Giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng 0.5 LÍ giềng như Cam pu chia, Đại Việt, nhưng luôn kiên quyết chống quân xâm lược ( Miến Điện ) để bảo vệ độc lập I. Tr ắc nghiệm (1,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D D B B A II. Tự luận: (3,5đ) Câu Nội dung Biểu điểm 1 a. Địa hình 0,5 + Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình khoảng 750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. 0,5 + Phần phía đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp. + Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. 0,25 b. Khoáng sản 0,25 + Khoáng sản của châu Phi rất phong phú và đa dạng. + Phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa. 0,25 + Các khoáng sản quan trọng nhất là đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim 0,25 cương, dầu mỏ và phốt-pho-rít,.... c. Châu Phi giàu tài nguyên khoáng sản nhưng lại là châu lục 0,5 nghèo đói nhất thế giới vì: -Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân. -Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và ô nhiễm môi trường. - Mặt khác, các cuộc xung đột sắc tộc, sự yếu kém trong quản lí đất nước, trình độ dân trí thấp,... cũng hạn chế nhiều đến sự phát triển của châu lục này 2 Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mĩ + Bắc Mỹ có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ 0,5 được khai thác thác từ rất lâu để trồng trọt, chăn nuôi. 0,5 + Do thời gian sử dụng lớn lượng phân bón và thuốc trừ sâu đất đã bị thoái hóa => các nước bắc Mỹ đẩy nhanh việc phát triển “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học kỹ thuật đem lại năng suất cao và bảo vệ tài nguyên đất.