Giáo án Công nghệ 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

doc 73 trang thungat 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

  1. CÔNG NGHỆ 9 Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I/ Mục tiêu: - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống - Biết một số thông tin về nghề điện dân dụng - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng - Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề sau này II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng - Bản mô tả nghề điện dân dụng - HS chuẩn bị một số bài hát về nghề điện. III/ Các hoạt động trên lớp: 1. định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu chương trình, chương, bài 1 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 5’ * HĐ1: Giới thiệu bài học - Giới thiệu tầm quan trọng - Nhận thông tin của nghề điện dân dụng * HĐ2: Tìm hiểu về nghề điện 30’ dân dụng - Yêu cầu hs đọc thông tin - Đọc thông tin SGK I/ Vị trí, vai trò của nghề SGK. GV hỏi: đện dân dụng trong sản 1/ Nghề điện dân dụng hoạt - Trong sản xuất và đời xuất và đời sống: động chủ yếu ở đâu? sống - Nghề điện dân dụng rất - Gọi hs nhân xét - Nhận xét đa dạng, hoạt động chủ - GV nhận xét, phân tích đi - Nhận thông tin yếu trong sản xuất và đến vị trí của nghề điện đời sống 2/ Vai trò của nghề điện dân - Góp phần thúc đẩy sự - Nghề điện dân dụng dụng là gì? phát triển của CNH-HĐH góp pần thúc đẩy sự phát -Nhận xét triển công nghiệp hóa- - Gọi hs nhận xét -Nhân thông tin hiện đại hóa đất nước - GV nhận xét, phân tích nhấn mạnh vai trò của nghề điện dân dụng - Thiết bị bảo vệ, đo 3/ đối tượng của nghề điện lường, nguồn điện dưới II/ Đặc điểm và yêu cầu dân dụng là gì? 380V, vật liệu, dụng cụ của nghề điện dân dụng: điện, 1. Đối tượng lao động 1
  2. 14/ Nghề điện được đào tạo quan, công việc của nghề điện như thế nào? - Nhận xét và ghi vở dân dụng 15/ Nghề điện hoạt động ở - Về sức khỏe: có đủ điều đâu? kiện về sức khỏe, không mắc các bệnh về tim - Sau đó gọi hs nhận xét, GV mạch, huyết áp,thấp chỉnh lí và thống nhát kết quả khớp nặng,thầnkinh,. 5.Triển vọng của nghề: - Trong tương lai nghề 5’ *HĐ3: Tổng kết điện phát triển rất mạnh - Động viên khen thưởng các 6.những nơi đào tạo nhóm hoạt động tốt nghề điện dân dụng: - Nếu còn thời gian HD cho hs SGK trả lời câu hỏi SGK 7.Những nơi hoạt động của nghề điện dân dụng: SGK 4. Củng cố:3’ 1.Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì? 2.Những nơi đào tạo nghề điện? 3.Những yêu cầu của nghề điện? 5. dặn dò:1’ -Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước và chuẩn bị bài 2 *Rút kinh nghiệm: 3
  3. mấy loại? Gồm: lõi và lớp vỏ cách - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và điện thống nhất kết quả - Lõi dây dẫn thường làm bằng đồng hoặc -Yêu cầu hs quan sát h.2.2 và đọc nhôm thông tin SGK. GV hỏi: - Vỏ làm bằng cao su, 1/ Cấu tạo dây bọc cách điện gồm Vỏ và lõi chất cách điện tổng họp mấy phần? (PVC) 2/ Lõi thường được làm bằng vật - Kim loại đồng hoặc - Ngoài lớp vỏ cách điện, liệu gì? nhôm. một số loại dây dẫn còn 3/ Vỏ thường được làm bằng bằng - Bằng cao su hoặc chất có thêm lớp vỏ bảo vệ gì? cách điện PVC chống va đập cơ học, -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí - Nhận xét: ảnh hưởng của nhiệt độ, và thống nhất kết quả nước và các chất hóa 4/ Lớp vỏ cách điện, ngoài ra nó học. còn thêm một lớp gì nữa? Lớp này - Lớp vỏ bảo vệ, đảm - Dây dẫn điện thường phải đảm bảo được yêu cầu gì? bảo chống va đập cơ lớp vỏ có màu sắc khác học, ảnh hưởng của nhau để phân biệt cực nhiệt độ nước và các và chức năng của từng 5/ Tại sao lớp vỏ cách điện của dây chất hóa học. dây khác nhau. dẫn thường có nhiều màu sắc khác - Để dễ phân biệt chức nhau? năng của từng dây. - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả 5’’ *HĐ3 : Tìm hiểu về sử dụng dây dẫn điện - Yêu cầu hs đọc thông tin SGK. GV 3/ Sử dụng dây dẫn điện: hỏi: - Việc lựa chọn dây dẫn 1/ Việc lựa chọn dây dẫn điện phải - Tuân theo yêu cầu của phải tuân theo yêu cầu tuân theo yêu cầu gì? thiết kế mạng điện thiết kế của mạng điện. - Nhận xét - Ký hiệu của dây bọc - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và cách diện M(n x F) trong phân tích việc lựa chọn dây dẫn - M(n x F) đó M: là lõi đồng; n: số 2/ Dây bọc cách điện thường được lõi dây: F là tiết điện ký hiệu như thế nào? - Nhận xét của lõi dây (mm2) - Gọi học sinh hận xét, phân tích Khi sử dịng dây dẫn ta cho học sinh rõ. cần chú ý: - Gọi học sinh nhắc lại - Thường xuyên kiểm - Thường xuyên kiểm 3/ Khi sử dụng dây dẫn điện chúng tra vỏ cách điện để tra vỏ cách điện của ta cần chú ý những điều gì đảm bảo tránh gây tai nạn dây dẫn để tránh gây ra 5
  4. 1/ Thế nào là vật liệu cách điện? - Không cho dòng điện cách điện: độ cách điện chạy qua và có điện trở cao, chịu nhiệt tốt, suất lớn chống ẩm tốt và có độ - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét bền cơ học cao. phân tích cho hs nắm rõ hơn về vật liệu cách điện - Các vật liệu cách 2/ Vật liệu cách điện cần phải đảm - Độ cách điện cao, cách điện: sành, sứ, mica, bảo các yêu cầu gì? nhiệt tốt, chống ẩm tốt,. cao su, PVC,. - Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh - Nhận xét lí và phân tích thêm cho hs nắm - Gọi hs hoàn thành bảng ở phần III - Hoàn thành bảng SGK bằng cáhc đáng dấu x vào ô tương ứng với vật liệu cách điện - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét thống nhất kết quả - Yêu cầu hs nhắc lại tên các vật - Đồng, sứ, liệu mà các em biết - Yêu cầu hs nêu phạm vi ứng dụng - Nêu phạm vi sử dụng của vật liệu cách điện *HĐ3: Tổng kết - Gọi một vài hs nêu nội dung ghi - Nêu nội dung ghi nhớ 2’ nhớ của bài học - Nếu còn thời gian HD cho hs trả lời câu hỏi SGK 4. Củng cố: 3’ 1.Trình bày cấu tạo và yêu cầu của dây dẫn điện? 2.Kể tên các vật liệu cách điện mà em biết? Nêu yêu cầu của vật liệu cách điện? 5. Dặn dò: 1’ -Về học bài trả lời câu hỏi SGK. Xem trước và chuẩn bị bài 3 *Rút kinh nghiệm: 7
  5. - Treo bảng 3.1 yêu cầu hs quan sát và hoàn thành phần điền dấu - Quan sát và hoàn x vào ô trống thành bảng 3.1 - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Nhận xét - GV hỏi: - Nhờ vào các đồng 2/ Dựa vào đâu mà chúng tabiết hồ đo điện 2. Phân loại đồng hồ đo được tình trạng làm việc của thiết điện: bị tốt hay không tốt? - Vôn kế * Theo đại lượng đo, đồng 3/ Nhờ đâu mà chúng ta biết được hồ đo điện gồm: Ampekế, chỗ hở của mạch điện? - Nhờ vào các đồng Oát kế, Vôn kế, Oâm kế, 4/ Dựa vào đâu mà chúng ta biết hồ đo điện công tơ điện được những chỗ hư hỏng của mạng điện và các đồ dùng điện? - Nhận xét - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Để biết được tình 5/ Tại sao người ta phải lắp vôn trạng làm việc của kế và ampekế trên vỏ máy biến máy và giúp sử dụng áp? an toàn các đồ dùng điện, các thiết bị điện - Nhận xét - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Quan sát và hoàn - Treo bảng 3.2 SGK yêu cầu hs thành bảng 3.2 quan sát và hoàn thành bảng 3.2 - Nhận xét - Gọi hs nận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Vôn kế, ampekế, 6/ Theo đại lượng đo đồng hồ đo công tơ, oát kế,. điện gồm những loại nào? - Nhận xét - Gọi hs nhận xét GV phân tích cho hs rõ 10’ *HĐ3 : Tìm hiểu kí hiệu đồng hồ đo điện - Phát các đồng hồ đo điện cho - Kí hiệu ghi trên 3/ Một số kí hiệu của đồng các nhóm quan sát mặt đồng hồ hồ đo đện: - Yêu cầu hs nhận dạng các đồng - Quan sát *Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện và gọi tên của chúng. - Nhận dạng các loại hồ đo điện: GV hỏi: đồng hồ đo - Vôn kế: V, mV 1/ Vôn kế kí hiệu bằng chữ gì? - Kí hiệu bằng chữ V - Ampekế; A, mA 9
  6. -Tương tự cho hs nêu công dụng - Nêu công dụng của * Dụng cụ cơ khí gồm: kìm, của các dụng cụ cơ khí các dụng cụ còn lại ở búa, vít, khoan, thước, - GV hỏi: bảng 3.4 4/ Việc lựa chọn đúng dụng cụ để - Giúp ta làm việc • Hiệu quả công việc phụ làm việc giúp ích cho chúng ta nhanh, chính xác, an thuộc một phần vào như thế nào? toàn việc chọn và sử dụng - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét đúng dụng cụ lao động. phân tích cho hs nắm rõ. -Nếu còn thời gian HD cho hs trả lời câu hỏi SGK. *Bài tập: -Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK -HĐ nhóm trả lời câu hỏi 4. Củng cố:3’ 1. Nêu kí hiệu của ampekế, vôn kế, công tơ, ôm kế? Nêu công dụng của chúng? 2. Nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, hoàn thành câu hỏi SGK. Xenm trước và chuẩn bị bài 4 *Rút kinh nghiệm: 11
  7. 3/ Tua vít dùng để làm gì? - Kiểm tra an toàn và mạch điện, dụng cụ 4/ bút htử điện dùng để làm gì? vàthiết bị - Đo cường độ dòng điện 5/ Ampekế dùng để làm gì? - Đo điện áp 6/ Vôn kế dùng để làm gì? - Đo điện năng tiêu thụ 7/ Công duịng của công tơ điện? - Đo U, I, điện trở 8/ Công dụng của đồng hồ vạn năng? II/ Nội dung và trình tự 15’ - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thực hành: thống nhất kết quả 1. Tìm hiểu đồng hồ đo *HĐ3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện điện: -GV hỏi: - Kí hiệu, chức năng, - Tìm hiểu các kí hiệu 9/ Khi sử dụng các đồng hồ đo đại lượng đo, cấu tạo, ghi trên đồng hồ điện ta cần tìm hiểu các thông - Tìm hiểu về chức số nào của đồng hồ? - Nhận xét năng của đồng hồ - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Tìm hiểu về đại lượng thống nhất kết quả -V: là vôn kế, dùng đo và thang đo 10/ Ý nghĩa chữ V ghi trên mặt hiệu điện thế - Tìm hiểu về cấu tạo đồng hồ, chức năng là gì? - Công tơ điện, đo điện của đồng hồ đo 11/ Ý nghĩa của KWh ghi trên năng tiêu thụ mặt đồng hồ, chức năng là gì? - Đo dòng điện 1 chiều, 12/ Ý nghĩa dấu -, ~ ghi trên và đo xoay chiều đồng hồ là gì? - Đo các đại lượng điện 13/ Chức năng của đồng hồ đo cần thiết điện, đo đại lượng nào? - Nhận xét - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả -Nhận thông tin - Phân tích mô tả cấu tạo bên ngoài và chức năng các bộ phận bên ngoài 4. Củng cố:3’ 1. Ta cần có các dụng cụ gì khi thực hành? 2. Nội dung cần hiểu về đồng hồ đo là gì? 5. Dặn dò:1’ -Về đọc kĩ phương án chuẩn bị, bảng 4.1. xem trước và chuẩn bị cho nội dung tiếp theo *Rút kinh nghiệm: 13
  8. 2/ Kí hiệu CV 140 có ý nghĩa gì? 5(20)A, 50Hz, bằngcông tơ điện 3/ Kí hiệu 220V có ý nghĩa gì? 900V/KWh, 270C, - Bước 1: đọc và giải 4/ Kí hiệu 5(20) A có ý nghĩa gì? - Công suất là 140 W thích các kí hiệu trên - Uđm của đồng hồ mặt công tơ điện - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh 220V - Trên mặt đồng hồ lí và thống nhất kết quả - Iđm là 5A, I tối đa có ghi: cho phép là 20A - CV: 140 công suất 5/ Kí hiệu 50Hz có ý nghĩa gì? - Nhận xét của đồng hồ -Tần số dđ của đồng - 120V: Hiệu điện thế - Yêu cầu hs quan sát h.4.2 và kể tên hồ sử dụng là 50Hz định mức các phần tử trong sơ đổ điện - Công tơ, ampekế, - 5(20) A: Dòng điện - Gọi hs nhận xét, GV phân tích cho phụtải, nguồn, dây định mức và tối đa hs nắm. GV hỏi: dẫn - 50Hz: Tần số dòng 6/ Nguồn điện được nối với những -Nhận xét điện 50Hz đầu nào của công tơ? 7/ Phụ tải được nối với đầu nào của -Đầu số 1 và 3 - Bước 2: Nối mạch công tơ? điện thực hành - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Đầu số 2 và 4 - Bước 3: Đo điện phân tích HD cho hs cách mắc mạch năng tiêu thụ của điện h.4.2 - Nhận xét mạch điện *HĐ3: Thực hành đo điện năng tiệu thụ 20’ của mạch điện bằng công tơ điện - Phát dụng cụ cho các nhóm yêu cầu các nhóm tiến hành mắc mạch điện - Bảng 4.1. Kết quả như h.4.2 SGK - Nhận dụng cụ thực hành đo điện - Quan sát, uốn nắn chỉnh lí kịp thời năng tiêu thụ: cho các nhóm mắc chưa chính xác - Kiểm tra mạch và cho hoạt động - Thực hành mắc thử mạch điện vào công - HD cho hs cách đọc số chỉ và cách tơ tính điện năng tiêu thụ - Kiểm tra và cho 5’ *HĐ4: Tổng kết hoạt động - Nhận xét về tinh thần, thái độ, công - Đọc số chỉ việc chuẩn bị cho TH rút kinh nghiệm cho giờ sau - Nhận xét - HD cho hs tự đánh giá bài thực - Đánh giá bài thực hành hành - Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành - Nộp báo cáo 4. Củng cố: 3’ 1. Nguồn điện nối với đầu nào của công tơ? Phụ tải nối với đầu nào của công tơ? 15
  9. 1/ Đồng hồ vạn năng đ những đại - Đo U, I, R lượng nào? - Bước 1: Tìm hiểu cách - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét và quan sử dụng đồng hồ vạn hướng dẫn cho hs cách chỉnh để đo sát sự hướng dẫn của năng được U, I, R, và cách đo điện 1 giáo viên chiều và xoay chiều 2/ Mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ - 2 núm điều chỉnh, 4 - Bước 2: Đo điện trở vạn năng? chốt cắm, 1 númđiều bằng đồng hồ vạn năng chỉnh số 0, khe điều chỉnh độ lệch của - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và kim 20’ phân tích cho hs nắm rõ - Bảng 4.2. kết quả thực *HĐ3: Thực hành đo điện trở bằng hành đo điện trở: đồng hồ vạn năng - Gọi hs đọc nguyên tắc chung - Phân tích và HD cách điều chỉnh - Đọc thông tin số 0 và cách đo - Nhận thông tin - Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như - Nhận dụng cụ và HD và tiến hành đo tiến hành đo - Quan sát hướng dẫn các nhóm cách chỉnh đồng hồ khi đo R nếu - Thực hành chưa thực hiện được - Quan sát HD cách đọc kết quả của các nhóm khi chưa chính xác - Đọc và ghi kết quả - Gọi một vài nhóm lên ghi kết quả đo đo - Gọi hs nhóm khác nhận xét, GV - Báo cáo kết quả 5’ chỉnh lí và thống nhất kết quả - Nhận xét *HĐ4: Tổng kết - Nhận xét về tinh thần, thái độ và việc chuẩn bị của hs khi thực hành - HD cho hs tự đánh giá bài thực - Nhận xét hành - Yêu cầu hs nộp báo cáo thực - Đánh giá bài thực hành hành - Nộp báo cáo 4. Củng cố:3’ 17
  10. - Cho hs quan sát h.5.1 và hỏi: - Quan sát hành: 1/ Có mấy loại mối nối? - Nối thẳng, nối phân 1.Một số kiến thức bổ trợ: nhánh, nối phụ kiện -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét - Chất lượng mối nối ảnh thống nhất kết quả với lớp và hưởng nhiều đến việc hoạt phân tích cho hs rõ động của mạng điện. Nếu 2/ Khi nối dây dẫn điện cần đảm - Dẫn điện tốt, độ bền mối nối không tốt, lỏng bảo các yêu cầu nào? cơ học cao, an toàn lẻo sẽ dễ xảy ra sự cố làm điện, mỹ thuật đứt mạch hoặc phát sinh -Gọi hs nhận xét,GV chỉnh lí và - Nhận xét tia lửa điện gây hỏa hoạn phân tích cho hs rõ a>Các loại mối nối: 3/ Nối dây dẫn cần tuân theo qui -Bóc vỏ > nối dây - Mối nối thẳng (mối nối trình như thế nào? > kiểm tra mối nối tiếp) > hàn mối nối - Mối nối phân nhánh (nối > cách điện mối nối rẽ) - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét - Mối nối dùng phụ kiện thống nhất kết quả với lớp b>Yêu cầu mối nối: 4/ Bóc vỏ cách điện như thế - Bóc bằng kìm, không - Dẫn điện tốt nào? Cần chú ý gì? được cắt vào lõi - Có độ bền cơ học cao 5/ Có mấy cách bóc vỏ? - Bóc cắt vác, và bóc - An toàn phân đoạn - Đảm bảo về mặt kĩ thuật 6/ Làm sạch lõi bằng cách nào? - Dùng giấy ráp làm 2. Quy trình chung nối sạch lõi cho tới khi có dây dẫn diện: - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và ánh kim - Bóc vỏ cách điện > làm 5’ phân tích cho hs nắm - Nhận xét sạch lõi > nối dây > *HĐ3: Tổng kết kiểm tra mối nối > hàn - Yêu cầu hs nêu lại nội dung ghi mối nối >cách điện mối nhớ của bài học - Nêu nội dung ghi nhớ nối. - Nhận xét, về tinh thần thái độ, -Bước 1: Cách bóc vỏ công việc chuẩn bị của hs - Nhận thông tin -Bước 2: Làm sạch lõi 4. Củng cố:3’ 1. Có mấy loại mối nối? Yêu cầu khi nối dây? 2. Nêu qui trình chung khi nối dây dẫn điện? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, xem trước và chuẩn bị phần còn lại của bài *Rút kinh nghiệm: 19
  11. nhóm yêu cầu tiến hành thực phải ngược chiều hành nhau - Quan sát các nhóm làm kịp thời - Thực hành 15’’ uốn nắn chỉnh sửa cho hs khi thực hiện chưa đúng * Nối dây dẫn lõi nhiều *HĐ2:Thực hành nối nối tiếp dây sợi dẫn lõi nhiều sợi - Bóc vỏ cách điện và - GV hỏi: - Bóc vỏ và làm sạch làm sạch lõi 1/ Nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi. lõi: lồng lõi, vặn - Lồng lõi: xòe đều các Chúng ta cần thực hiện các bước xoắn, kiểm tra sợi của lõi thành hình nào? - Cẩn thận không để nan quạt 2/ Khi bóc vỏ, làm sạch lõi ta cần làm đứt sợi nào, làm - Vặn xoắn chú ý gì? sạch từng sợi nhỏ - Kiểm tra mối nối -Xoắn đều các sợi 3/ Khi lồng lõi chúng ta cần làm của lõi thành hình như thế nào? nan quạt, lồng các sợi lõi đan chéo nhau -Nhận xét - Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống hhất kết quả với lớp và phân tích cho hs và thao tác mẫu cho hs quan sát - Sau đó yêu cầu hs tiến hành -Thực hành 5’ thực hành - Quan sát chỉnh lí cho hs khi làm thực hành *HĐ4: Tổng kết - Gọi một vài nhóm báo cáo thực hành - Gọi hs nhóm khác, GV chỉnh lí và nhận xét về sản phẩm của HS - HD cho hs tự đánh giá bài thực hành - Yêu cầu hs nộp sản phẩm và báo cáo thực hành 4. Củng cố: 3’ 1. Quy trình chung nối dây dẫn điện? 2. Các thao tác nối thẳng dây lõi 1 sợi và lõi nhiều sợi? 5. Dặn dò:1’ 21
  12. - HD cho hs tiến hành thực hành - Nhận xét nhiều sợi: - Quan sát chỉnh lí kịp thời cho hs - Quan sát - Nối dây:tách lõi làm khi nối chưa chính xác - Thực hành 2 phần bằng nhau. 17’ *HĐ2 : Thực hành nối phân nhánh Đặt lõi dây nhánh dây dẫn vào giữa đoạn lõi dây 2/ Để nối phân nhánh dây dẫn lõi - Bóc vỏ, làm sạch lõi, chính và lần lượt vặn nhiều sợi chúng ta thực hiện các nối dây , kiểm tra mối xoắn từng lõi dây thao tác nào? nối nhánh khoảng 3-4 - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét vòng phân tích cho hs rõ. - Yêu cầu hs tiến hành nối dây lõi. - Thực hành nhiều sợi theo quy trình - Quan sát và theo dõi để chỉnh lí - Nhận thông tin cho hs khi thực hiện chưa đúng 4. Củng cố:3’ 1. Nêu các thao tác nối dây phân nhánh? 5. Dặn dò:1’ -Dọn vệ sinh nơi thực hành. Chuẩn bị phần còn lại của bài . *Rút kinh nghiệm: 23
  13. 10’ *HĐ2:Hàn và cách điện mối nối - Hàn mối nối và cách - Làm nhựa thông - Nối xong mối nối chúng ta cần điện - Hàn thiếc mối nối làm gì? - Nhận thông tin - Sau đó HD cho hs cách hàn mối - Bước 5: Cách điện nối và quấn băng cách điện cho mối nối mối nối - Quấn cách điện - Yêu cầu các nhóm thực hiện quấn băng cách điện - Nộp sản phẩm thực hành 5’ *HĐ3: Tổng kết - Nhận xét - Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm thực hành - Gv gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Nhận xét về giờ thực hành - HD cho hs tự đánh giá bài thực hành 4. Củng cố:3’ 1. Nêu các thao tác nối dây dùng hộp nối dây ? 5. Dặn dò:1’ -Dọn vệ sinh nơi thực hành. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. *Rút kinh nghiệm: 25
  14. a. Ngành điện torng các trường dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học kĩ thuật b. Ngành điện torng các trường dạy nghề Cao đẳng và Đại học kĩ thuật c. Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp-hướng nghiệp. Cao đẳng và Đại học kĩ thuật d. Ngành điện torng các trường dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học kĩ thuật,Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp-hướng nghiệp.các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân 5. Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện gồm mấy phần chính: a. Lõi dẫn điện c. Lõi dẫn điện và lõi bảo vệ b. lõi dẫn điện và lõi cách điện d. lõi dẫn điện, vỏ bảo vệ,vỏ bảo chống ẩm 6. Các loại mối nối gồm: a. Mối nối thẳng, mối nối nối tiếp b. Mối mối rẽ, mối nối dùng phụ kiện, mối nối phân nhánh c. Mối nối thẳng, mối nối phân nhánh, mối nối dùng phụ kiện d. Mối nối nối tiếp,mối nối dùng phụ kiện, mối nối phân nhánh II/ Tìm tử thích hợp điền vào chỗ trống: 7. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn được chia thành (1) .và dây dẫn(2) 8. Dựa vào số lõi và số sợi của dây có dâylõi (3) Và dây lõi (4) . B.TỰ LUẬN: (6đ) 9. Trên công tơ điện có ghi 220V; 6(20)A; 50Hz; 600vòng/KWh. Hãy giải thích ý nghĩa các kí hiệu ghi trên công tơ điện đó? 10. Kể tên các loại đồng hồ, tên các đại lượng đo và kí hiệu các loại đồng hồ đo điện đã học Tên đồng hồ Đại lượng đo Kí hiệu 11. Nêu chú ý khi bóc vỏ dây dẫn điện, phân tích nếu vi phạm chú ý trên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các yêu cầu của mối nối? III/ Đáp án và biểu điểm: 1.c 0,5đ 2.c 0,5đ 3.a 0,5đ 4.d 0,5đ 5.b 0,5đ 6.c 0,5đ 7. dây dẫn trần dây bọc cách điện 0,5đ 27
  15. cần những dụng cụ gì? thử điện, khoan 2/ Chúng ta cần những vật liệu và - Bảng điện, ổ cắm thiết bị gì? điện, cầu chì, công - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và tắc, dây dẫn, đui đèn thống nhất kết quả với lớp 5’ *HĐ3:Tìm hiểu chức năng của bảng - Nhận xét II/ Nội dung và trình tự điện thực hành: - Gv hỏi: 1.tìm hiểu chức năng 1/ Trên bảng bảng điện thường lắp của bảng điện: những thiết bị gì? * Bảng điện chính:có 2/ Mạng điện trong nhà thường có - Thiết bị đóng cắt, nhiệm vụ cung cấp điện mấy loại bảng điện? bảo vệ và lấy điện cho toàn bộ hệ thống 3/ Hãy chỉ ra trên hình 6.1 đâu là - Bảng điện chính và điện trong nhà. Trên bảng điện chính, đâu là bảng điện bảng điện nhánh bảng điện chính có lắp nhánh? - 6.3 là bảng điện cầu dao, aptômát chính, 4.5 bảng điện tổng, nhánh * Bảng điện nhánh: có 4/ Bảng điện chính có nhiệm vụ gì? - Cung cấp điện cho nhiệm vụ cung cấp điện toàn hệ thống điện tới đồ dùng điện, trên trong nhà đó thường lắp công tắc, 5/ Trên bảng điện chính thường lắp - Cầu dao, áptômát, cầu chì, ổ cắm, hoặc những thiết bị gì? công tơ điện aptômát 6/ Bảng điện nhánh có nhiệm vụ - Cung cấp điện cho gì? các đồ dùng điện - Công tắc, cầu chì, ổ 7/ Trên bảng điện nhánh thường điện lắp các thiết bị gì? - Cầu dao, công tơ 8/ Hãy mô tả bảng điện chính ở điện nhà em? - Cầu chì, công tắc, ổ 9/ Hãy mô tả bảng điện nhánh ở điện nhà em? - Nhận xét - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và phân tích cho hs rõ - Nhận thông tin, ghi - Từ đó GV chốt lại cho hs nắm về vở nhiệm vụ và chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh - Nhận xét về quá trình chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ, 4. Củng cố:3’ 1.Bảng điện của mạng điện trong nhà có những loại nào? 29
  16. mắc với nhau như thế nào? tắc, 1 ổ điện, 1 bóng Cần phải nghiên cứu - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và đèn sơ đồ nguyên lí phân tích cho hs nắm - Vẽ sơ đồ h.6.2 3/ Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt - Nhận xét mạch điện chúng ta cần xác định gì? - Mục đích sử dụng, vị trí lắp đặt bảng - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và điện, các phần tử, phân tích cho hs nắm rõ phương pháp lắp đặt 4/ khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần thực - Nhận xét hiện theo các bước như thế nào? - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Vẽ dây nguồn, vị trí b> Vẽ sơ đồ lắp đặt: thống nhất kết quả để bảng điện, bóng * Trước khi vẽ sơ đồ - Yêu cầu hs tiến hành vẽ sơ đồ đèn lắp đặt cần xác định 7’ lên bảng ở h.6.2 - Nhận xét một số yếu tố: *HĐ3: Tổng kết - Mục đích sử dụng, vị - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn - Vẽ sơ đồ mạch điện trí lắp đặt bảng điện trên bảng, GV chỉnh lí và thống - Vị trí cách lắp đặt nhất kết quả - Nhận xét các phần tử - Lưu ý hs vẽ các kí hiệu và vị trí - Phương pháp lắp đặt cho chính xác khi lắp đặt dây nổi hay chìm - Nhận xét về quá trình thực hành - Nhận thông tin của hs và công việc chuẩn bị 4. Củng cố: 3’ 1. Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lí? 2. Công dụng của sơ đồ lắp đặt? 5. Dặn dò: 1’ -Xem lại bài, chuẩn bị dây điện lõi nhiều sợi và phần nội dung còn lại của bài *Rút kinh nghiệm: 31
  17. kiểm tra -Vạch dấu > khoan - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét lỗ bảng điện > nối thống nhất kết quả với lớp dây thiết bị điện của 2/ Khi tiến hành vạch dấu cần chú ý - Kích thước bảng bảng điện > lắp gì? điện phụ thuộc vào thiết bị điện vào - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và kích thước thiết bị bảng điện > kiểm phân tích cho hs rõ các chú ý khi điện tra vạch dấu bảng điện - Nhận xét 2/ Khoan lỗ bắt vít dùng mũi khoan - Mũi khoan 2mm nào? - Bước 1: vạch dấu 3/ Khoan luồn lỗ dây dùng mũi - Mũi khoan 5mm - Bước 2: khoan lỗ khoan nào? - Bước 3: nối dây 4/ Dựa vào đâu để nối dây dẫn cho - Dựa vào sơ đồ thiết bị điện của thiết bị điện của bảng điện? nguyên lí bảng điện - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét - Bước 4: lắp thiết bị hướng dẫn cho hs rõ điện vào bảng điện 5/ Khi kiểm tra bảng điện ta kiểm tra - Lắp TB và đi dây - Bước 5: kiểm tra theo các yêu cầu nào? đúng theo sơ đồ theo các yêu cầu nguyên lí, các mối nối chắc chắn, bố trí *Chú ý: các thiết bị gọn, đẹp - Lắp đặt thiết bị và - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và - Nhận xét đi dây đúng sơ đồ thống nhất kết quả nguyên lí - Sau đó yêu cầu hs tiến hành mắc - Tiến hành mắc - Các mối nối chắt mạch điện thật mạch điện - Bố trí thiết bị gọn, - Quan sát chỉnh lí cho hs nếu thực đẹp 5’ hiện chưa đúng *HĐ3: Tổng kết - Gọi hs nộp báo cáo và sản phẩm thực hành - Nộp sản phẩm -Yêu cầu hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Nhận xét - HD cho hs tự đánh giá bài thực hành - Tự đánh giá bài thực hành - Nhận xét, về tinh thần thái độ và việc chuẩn bị cho hs khi thực hành 4. Củng cố:3’ 1. Quy trình lắp mạch điện bảng điện? 33
  18. cần những dụng cụ, vật liệu và thiết -Quan sát dây, kìm tốt dây, tua bị gì? -Kìm điện, kìm tuốt vít, dây, vít, bóng đèn, -Vật liệu và thiết bị: -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí máng đèn, đầu đèn, bóng đèn ống huỳnh và thống nhất kết quả stắc te, chấn lưu, dây quang, tắc te, chấn 2/ Sơ đồ nguyên lí dùng để làm gì? dẫn, lưu, máng đèn, công 3/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đèn ống -Nhận xét tắc 2 cực, huỳnh quang? -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và II/ Nội dung và trình phân tích cho hs rõ -Nghiên cứu hoạt tự thực hành: 4/ Hãy dựa vào sơ đồ nguyên lí vẽ sơ động 1.Vẽ sơ đồ lắp đặt: đồ lắp đặt của mạch điện đó? a> Tìm hiểu sơ đồ -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và vẽ -Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch trên bảng cho hs quan sát điện đèn ống -HD cho hs phân tích và vẽ thích -Nhận xét huỳnh quang: hợp về cách mắc các phần tử trong -Hình 7.1 SGK 10’ mạch điện -Vẽ sơ đồ lắp đặt b> Vẽ sơ đồ lắp đặt *HĐ3: Lập bảng dự trù vật liệu và mạch điện: thiết bị -Nhận xét -Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bảng dự trù vật liệu và thiết bị -Phân tích mạch điện -Thông tin cho hs yêu cầu về kĩ thuật gồm: các số liệu định mức, của thiết bị, dụng cụ và đặc điểm yêu cầu kĩ thuật của thiết bị 2.Lập bảng dự trù -Từ đó yêu cầu hs lập bảng dự trù -Thảo luận dụng cụ, vật liệu và vật liệu và thiết bị thiết bị: -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và -Nhận thông tin 5’ thống nất kết quả *HĐ3: Tổng kết -Gọi hs nộp báo cáo thực hành -Yêu cầu hs nhận xét, GV chỉnh lí -Lập bảng dự trù và thống nhất kết quả -HD cho hs tự đánh giá bài thực -Nhận xét hành -Nhận xét, về tinh thần thái độ và -Nộp báo cáo TH việc chuẩn bị cho hs khi thực hành -Nhận xét -Đánh giá bài TH theo HD 35
  19. 1/ Lắp mạch điện đèn ống huỳnh lắp TBĐ vào huỳnh quang: quang ta tiến hành theo quy trình -Nhận xét -Vạch dấu->khoan lỗ- nào? >lắp thiết bị điện vào -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và -Khoan lỗ bắt vít và bảng điện->nối dây bộ thống nhất kết quả khoan lỗ luồng dây đèn->nối dây mạch 2/ Khoan lỗ cần khoan những loại -Dựa vào sơ đồ lắp điện->kiểm tra lỗ nào? điện 3/ Nối dây bộ đèn ta dựa vào sơ đồ nào để nối dây? -Dựa vào sơ đồ lắp đặt 4/ Kiểm tra sản phẩm, ta dựa vào để kiểm tra sơ đồ nào để kiểm tra? -Nhận dụng cụ và thực -Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu hành cầu các nhóm tiến hành thực hành lắp mạch điện bộ đèn ống huỳnh quang -Quan sát và chỉnh lí kịp thời cho các nhóm khi thực hiện chưa 10’ đúng *HĐ3: Kiểm tra và vận hành thử -Nộp sản phẩm và mạch điện đèn ống huỳnh quang kiểm tra để mạch điện -Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm vận hành trên bàn và tự kiểm tra lại -Sau đó GV kiểm tra lại và cho -Tìm hiểu nguyên mạch điện hoạt động nhân để chỉnh lí -Nếu sản phẩm chưa vận hành được cần tìm hiểu nguyên nhân 5’ và khắc phục *HĐ4: Tổng kết -Nhận xét -Nhận xét về quá trình thực hành của hs như: việc chuẩn bị, thái -Đánh giá bài thực độ, hành -HD cho hs tự đánh giá bài thực -nộp sản phẩm và báo hành cáo TH 4. Củng cố: 3’ 1.Quy trình lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang? 2.Để mạch điện hoạt động tốt ta cần kiểm tra các tiêu chuẩn nào? 5. Dặn dò:1’ - Về xem lại bài *Rút kinh nghiệm: 37