Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm
- Soạn ngày: / /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 1 ; Tuần: 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1’ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học 2’ Bài mở đầu - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và 20’ I. Vai trò của gia đình và kinh KTGĐ. tế gia đình. GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm - Gia đình là tế bào của XH mỗi của mỗi người trong gia đình? người được nuôi dưỡng GD HS: Gia đình là nền tảng của XH chuẩn bị cho tương lai GV: Kết luận GV: Những công việc phải làm trong gia - Tạo ra nguồn thu nhập đình là gì? - Sử dụng nguồn thu nhập làm HS: Trả lời công việc nội trợ gia đình. II.Mục tiêu của chương trình HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 ’ 12 CN6 – Phân môn KTGĐ. GV: Nêu mục tiêu chương trình GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh đời sống? vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 1
- III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và - Gia đình là tế bào của XH trong kinh tế gia đình? đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên 20/ 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan - Vải sợi thiên nhiên có nguồn sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? gai, lanh HS: Trả lời - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ GV: Kết luận ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? - Sơ đồ SGK HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? HS: Quan sát hình vẽ trả lời b. Tính chất. GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng nước. hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ HS: Đọc SGK tằm mềm mại tro đen vón cục dễ GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? vỡ. HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học 2.Vải sợi hoá học. 20/ a. Nguồn gốc: GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa nứa và từ một số chất lấy từ than 3
- Bài1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 5/ GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất - Vải sợi thiên nhiên có nguồn của vải sợi thiên nhiên gốc từ thực vật và động vật. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha; 15/ 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi - Vải sợi pha sản xuất bằng cách đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi đâu? khác nhau để khắc phục những HS: Trả lời ưu và nhược điểm của hai loại sợi GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK vải này. HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – b. Tính chất: Kết luận. Hút ẩm nhanh thoáng mát không GV: Kết luận bổ sung nhàu bền đẹp mau khô ít phải là HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. 5
- Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ; 5/ GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của - Vải sợi pha bằng cách kết hợp vải sợi pha? hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới I.Trang phục và chức năng của trang phục. HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? 10/ 1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 áo và một số vật dụng khác giầy, HS: Đọc phần 1 SGK mũ khăn GV: Trang phục là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục 15/ 2.Các loại trang phục GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của - Trang phục theo thời tiết: Trang từng loại trang phục, trang phục trẻ em, phục mùa nóng, mùa lạnh. màu sắc HS: Tươi sáng, trang phục thể thao - Trang phục theo công dụng: GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo đồng phục, thể thao, bảo hộ lao về mùa nóng và mùa lạnh? động - Trang phục theo lứa tuổi - Trang phục theo giới tính. HS: Mùa lạnh áo len, áo bông HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang 10/ 3. Chức năng của trang phục phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? môi trường. HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát b. Làm đẹp cho con người trong GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? mọi hoạt động HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia -Trang phục có chức năng bảo vệ đình và xã hội cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống 4. Củng cố. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và 2/ 7
- 2.Kiểm tra bài cũ; 5/ GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới II. Lựa chọn trang phục. HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may; 15/ 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may - Chọn vải, kiều may phù hợp với quần áo phù hợp? vóc dáng cơ thể, nhằm che những HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp. khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. GV: Xét VD 5 SGK * Người cân đối: thích hợp với HS: Nhận xét nhiều loại trang phục. GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của * Người cao gầy: chọn vải tạo kiểu may đến vóc dáng. cảm giác béo ra. * Người thấp bé: Mặc màu sáng HS: Nhận xét tạo ra cảm giác cân đối. GV: Củng cố * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. 10/ 2. Chọn kiểu may phù hợp với HĐ2.Tìm hiểu kiểu may. lứa tuổi. GV: Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui trơi đặc điểm tính cách. GV: Củng cố 10/ 3. Sự đồng bộ của trang phục. HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục; phục làm cho con người mặc GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. bộ của trang phục? HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. GV: Củng cố. / 4. Củng cố. 2 - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể 9
- động cần thiết trong giờ thực hành. GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? HS: Trả lời. 10/ I.Làm việc cá nhân. Hoạt động: 1 GV: nêu bài tập thực hành về chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi. GV: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, - Đặc điểm vóc dáng của bản kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu thân HS: Ghi vào tờ giấy - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn GV: Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn. Mũ, Giầy, dép, khăn HS: Tự chọn một số vật dụng khác. GV: Có thể chịn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh. II. Thảo luận tổ. 15/ Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào? HS: Nhận xét / III. Đánh giá kết quả thực GV: Nhận xét đánh giá 5 hành Hoạt động 3: GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phương án lựa chon hợp lý. 2/ 4. Củng cố: - Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình. IV. Hướng dẫn học ở nhà 2/: - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. 11
- GV: Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ - Trang phục lễ hội, lễ tân. tân? HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn? HS:Trả lời GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập b. Trang phục phù hợp với môi 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN? trường và công việc. HS: Quần áo kaki, dép cao su. GV: Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn? HS: Com lê, calavát ( trang trọng ) 15/ HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục 2.Cách phồi hợp trang phục. GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ. - Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục. HS: Chú ý quan sát a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần. HS: Đưa ra ý kiến nhận xét b. Phối hợp màu sắc. GV: Giới thiệu vòng màu - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu HS: Quan sát tham khảo - Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu. - Hai màu tương phản đối nhau. - Màu trắng đen với bất kỳ màu / nào? 4. Củng cố: 2 - Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. 5. Hướng dẫn học ở nhà 1/: - Học thuộc bài - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ phần II SGK Soạn ngày: 20 / 9 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 8 ; Tuần: 4 13
- HS: Trả lời câu hỏi c.Ký hiệu giặt là. GV: Đưa ra bảng ký hiệu giặt là - phân tích HS: Chú ý quan sát 10/ 3. Cất giữ. GV: Phải cất giữ quần áo NTN? HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ. * Ghi nhớ SGK: GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK HS: Đọc bài 2/ 4. Củng cố: GV: đưa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3. - Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Vận dụng bài học vào cuộc sống + Giặt phơi + Là ( ủi ) + Cất giữ - Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. Soạn ngày: 23 / 9 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 9 ; Tuần: 5 Bài 5 TH ôn một số mũi khâu cơ bản I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản - Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản - Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản. 15
- HS: Thực hành. kim chặt mũi khâu cách 3 – 5 cm 4. Củng cố: GV: Đánh giá chất lượng 3 kiểu khâu của 2/ học sinh. - Rút kinh nghiệm chung. - Thu các bài về nhà chấm điểm. 5. Hướng dẫn về nhà 1/. a. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải. ( Khâu mũi thường, khâu đột, khâu vắt ). b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun. Soạn ngày: 23 / 9 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 10 ; Tuần: 5 Bài 6 TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 17
- Soạn ngày: 1 / 10 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 11 ; Tuần: 6 Bài 6 TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 2/ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực - Mẫu giấy đã dựng và cắt hình hành. chiếc bao tay trẻ sơ sinh - Kim chỉ, vải 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu 15/ 2.Cắt vải theo mẫu giấy. giấy. - Xếp vải. GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh - Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai lớp quan sát. vải. HS: Chú ý quan sát. - Xếp úp hai mặt vải vào nhau GV: Hình thành từng bước. mặt trái vải ra ngoài. HS: Quan sát - Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố 19
- - May hoàn chỉnh được một chiếc bao tay. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 2/ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực - Mẫu vải đã cắt, kim chỉ, giây hành. chun. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Khâu bao tay: 10/ 3.Khâu bao tay: - Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ tay. GV: Giới thiệu và thao tác. a.Khâu vòng ngoài bao tay: HS: Quan sát - úp hai mặt phải vào nhau, xếp bằng mép cắt, khâu theo mép phấn. Khâu mũi thường, khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để chỉ không tuột. GV: Giới thiệu và thao tác b.Khâu viền mép vòng cổ tay: HS: Quan sát - Gấp mép viền cổ tay 1cm nên khâu lược trước khi đính nếp gấp với mặt nền. / HĐ2.Thực hành. 14 * Thực hành. GV: Theo dõi học sinh thực hành. HS: Thực hành khâu bao tay. GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn các em chưa khâu đúng kỹ thuật. 10/ * Trang trí: GV: Hướng dẫn HS: Quan sát GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí vòng quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trước 21
- - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 1/ I. Chuẩn bị ( SGK ) 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. II. Quy trình thực hiện. HĐ1.Tìm tòi vẽ và cắt mẫu giấy các chi 5/ 1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. tiết của vỏ gối. GV: Cho học sinh quan sát mẫu gối hoàn chỉnh các chi tiết vỏ gối. HS: Chú ý quan sát GV: Treo tranh phóng to các mẫu chi tiết của vỏ gối, phân tích. HS: Nghe, chú ý. 13/ a.Vẽ các hình chữ nhật lên GV: Minh hoạ bảng bảng. HS: Quan sát - Vẽ một mặt vỏ gối 15x20cm HS: Thực hành trên giấy đường may xung quanh cách đều GV: Gợi ý hướng dẫn. 1cm. - Vẽ hai mảnh vải dưới vỏ gối 14x15cm và 6x15cm vẽ đường may cách đều1cm và nẹp 2.5cm. / 8 b. Cắt mẫu giấy GV: Hướng dẫn học sinh căt mẫu giấy - Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 Thực hành. mảnh giấy của vỏ gối. HS: 12/ HĐ2.Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu 2.Cắt vải theo mẫu giấy. giấy. - Đặt mẫu giấy đã cắt theo chiều dọc sợi vải, sau đó dùng phấn vẽ GV: Thao tác và hướng dẫn học sinh cắt xuống sợi vải. trên vải. HS: Thực hành cá nhân. GV: Gợi ý hướng dẫn từng bước không để đường cắt nham nhở. 2/ 4.Củng cố: GV: Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét mẫu vỏ gối các em đã thực hành. - Nhận xét giờ thực hành. 5. Hướng dẫn ở nhà 3/. - Tập thực hành trên giấy và bìa cắt trên vải cho thuần thục. - Chuẩn bị bài sau: - Mẫu vỏ gối đã khâu. - Kim chỉ, kéo, vải, phấn may 23
- HS: Thực hành cá nhân. / 11 b.Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối GV: Hướng dẫn học sinh quan sát theo hình chờm lên nhau 1cm điều chỉnh để vẽ. có kích thước bằng mảnh trên vỏ HS: Chú ý quan sát. gối kể cả đường may lược cố GV: Thực hành mẫu 11/ định hai đầu nẹp. HS: Thực hành cá nhân. c. úp mặt phải của mảnh vải dưới GV: Hướng dẫn học sinh quan sát theo hình vỏ gối khâu một đường sung vẽ. quanh cánh mép vải 0.8- 0.9cm. HS: Chú ý quan sát. GV: Thực hành mẫu HS: Thực hành cá nhân. 2/ 4. Củng cố. GV: Chốt lại nội dung bài. - Tiết hôm nay chúng ta chỉ dừng lại ở bước khâu mặt trái của vải các em dữ lại bài vẽ để tiết sau hoàn thành sản phẩm. 5. Hướng dẫn ở nhà 3/. * Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tập thực hành trên vỏ gối khác. * Chuẩn bị bài sau; - GV: Vỏ gối trang trí hoàn thiện. - HS: Vỏ gối đang khâu dở, kim chỉ, chỉ màu, len. Tuần: 8 Soạn ngày: 15 / 10 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 15 Bài 7:TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (Tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định. - Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật. 25
- IV. Hướng dẫn về nhà 5/. * Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà các em hãy khâu vỏ gối với kích thước khác. - ứng dụng trong cuộc sống. * Chuẩn bị bài sau: GV: Câu hỏi và hệ thống ôn tập HS: Đọc và xem lại tất cả các bài đã học Tuần: 8 Soạn ngày: 15 / 10 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 16 ôn tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Kỹ năng: Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập - Trò: chuẩn bị ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. Phần I: 10/ I.Phân công nhóm, thảo luận nhóm. GV: Chia nhóm thảo luận theo 4 nội dung: ND1: Các loại vải thường dùng trong may - Các loại vải mặc. ND2: Lựa chọn trang phục - Lựa chọn trang phục ND3: Sử dụng trang phục. - Sử dụng trang phục ND4: Bảo quản trang phục - Bảo quản trang phục 27
- Tuần: 9 Soạn ngày: 22 / 10 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 17 ôn tập ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Kỹ năng: Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập - Trò: chuẩn bị ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. 40/ Phần I Nguồn gốc các loại vải. GV: Nêu nguồn gốc các loại vải? - Vải sợi hoá học gồm vải sơi HS: Trả lời nhân tạo và vải sợi tổng hợp. HS: Nhận xét + Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc GV: Bổ xung nhận xét từ gỗ tre nứa, vải sợi tổng hợp từ HS: Ghi vở than đá qua sử lý hoá học GV: Nêu quy trình sản xuất các loại vải + Quy trình sản xuất. - Vải sợi nhân tạo: Từ chất xen lu HS: Trả lời lơ qua sử lý bằng hóa học, dùng chất keo hoá học tạo sợi nhân tạo - Vải sợi hoá học từ than đá, dầu mỏ, chất dẻo polyete nóng chảy sợi tổng hợp. - Vải sợi pha kết hợp ưu điểm của hai hay nhiều sợi vải. + Tính chất. 29
- - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Đọc và chép đề lên bảng. 45/ Câu1: cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau: Câu1( 3,5 điểm). - Vải sợi tổng hợp, vải sợi pha, vải sợi bông, vải xoa, tôntetơron, gỗ, tre nứa, kén tằm, cây lanh vải len, con tằm, vải lanh. Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau: a) Cây bông dùng để sản xuất ra a. Vải bông b) Lông cừu qua quá trình sản xuất được b. Vải len c) Vải tơ tằm có nguồn gốc từ c. Con tằm d) .Được sản xuất từ nguyên liệu than đá, d. Vải sợi tổng hợp dầu mỏ. e. Vải xoa, tôn, tetơlon e) Vải sợi tổng hợp là các vải như g. Gỗ, tre, nứa. g) Vải xa tanh được sản xuất từ chất xenlulơ của h) . Có ưu điểm của các sợi tạo thành. h. vải sợi pha. Câu2: Khi chọn vải may mặc cần chú ý đến Câu 2 ( 3 điểm ) điều gì? Tại sao? - Chú ý vóc dáng, lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn phối hợp với trang phục vì trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp, và trình độ cá tính của người mặc, nhằm tre khuất khuyết điểm, tăng vẻ đẹp của cơ thể. Câu 3: Nêu quy trình là quần áo đúng kỹ Câu 3( 3,5 điểm). thuật? - Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải hoặc là trên khăn ẩm. Là theo chiều dọc vải đưa bàn là đều không để bàn là lâu trên mảnh vải. Ngừng là phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào đúng nơi quy định . Viết các kí hiệu giặt là sau: a) Chỉ giặt bằng tay. b) Không là quá 1200C 31
- - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với 15/ I. Vai trò của nhà ở đối với đời đời sống con người. sống con người. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 ( SGK ) HS: Chú ý quan sát. HS: Nêu chức năng và vai trò của nhà ở - Nhà ở là nơi chú ngụ của con bảo vệ cơ thể, thoả mãn nhu cầu cá nhân, người. thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung. - Nhà ở bảo vệ con người tránh HS: Nhận xét khỏi những tác hại do ảnh hưởng GV: Bổ sung tóm tắt. của tự nhiên, môi trường. - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu HS: Ghi vở. cầu về vật chất và tinh thần của con người. HĐ2.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp 25/ II) Xắp xếp đồ đạc hợp lý trong lý trong nhà ở. nhà ở. 1.Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình. Em hãy kể tên những sinh hoạt bình GV: a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp thường hàng ngày của gia đình? khách, nên rộng rãi, tháng mát, HS: ăn uống, học tập, tiếp khách, vệ sinh, đẹp. nghe nhạc, ngủ b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng. GV: Chốt lại nội dung chính của mọi gia c) Chỗ ngủ cần riêng biệt, yên đình, sự cần thiết phải bố trí khu vực sinh tĩnh. hoạt. d) chỗ ăn uống gần bếp hoặc trong bếp. e) Khu vực bếp cần sáng sủa, GV: ở nhà em khu vực sinh hoạt được bố trí sạch sẽ. như thế nào? Tại sao lại bố trí như vậy? Em f) Khu vực vệ sinh cần kín đáo. có muốn thay đổi không trình bày lý do. g) Chỗ để xe kín đáo, chắc chắn, HS: Trả lời an toàn. GV: Sự phân chia khu vực cần tính toán hợp lý tuỳ theo diện tích nhà ở, phù hợp với tính chất, công việc mỗi gia đình cũng như địa phương để đảm bảo cho mọi thành viên sống thoả mái, thuận tiện. 4. Củng cố: 2/ GV: Chốt lại nội dung bài - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi 33
- người. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng từng khu vực. 15/ khu vực. GV: Đưa ra hình ảnh về cách xắp xếp đồ đạc hợp lý và không hợp lý? GV: Em hãy chọn ra đâu là cách sắp xếp hợp lý và đâu là cách sắp xếp không hợp lý. HS: Trả lời GV: Cho học sinh tự sắp xếp đồ dùng học - Cách bố trí đồ đạc cần phải tập trong cặp sách. thuận tiện, cóa tính thẩm mỹ HS: Sắp xếp tuần tự song cũng lưu ý đến sự an toàn GV: Kết luận và để lau trùi, quét dọn. HĐ2.Tìm hiểu một số cách bố trí, sắp 3.Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà của người việt nam. 20/ xếp đồ đạc trong nhà ở của người việt nam. GV: Cho học sinh quan sát hình 2.2. a. Nhà ở nông thôn. HS: Nhắc lại cách phân chia khu vực ở hình + Nhà ở, ở đồng bằng bắc bộ 2.2 + Nhà ở đồng bằng sông cửu HS: Trả lời long GV: Em hãy nêu đặc điểm đồng bằng sông cửu long? HS: Hay bị lũ lụt GV: Đồ đạc nên bố trí như thế nào? - Nên sử dụng các đồ vật nhẹ có HS: Trả lời thể gắn kết với nhau tránh thất lạc khi có nước lên. GV: Em hãy nêu một số nhà ở, ở thành b.Nhà ở thành phố thị xã, thị phố? trấn. HS: Trả lời + Nhà ở tập thể trung cư cao tầng. + Nhà ở độc lập phân chia theo GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ nhà ở cấp nhà. hình 2.6 c. Nhà ở miền núi: HS: Tìm hiểu sự khác biệt giữa nhà ở miền núi và nhà ở vùng đồng bằng? 4.Củng cố: / GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 2 - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý. 5.Hướng dẫn học ở nhà 2/: 35
- được học cách xắp xếp đồ đạc hợp lý trong gia đình. Và nắm được ý nghĩa của nó. Vậy làm thế nào để sắp xếp được đồ đạc hợp lý trong gia đình. 30/ * Trình bày ý kiến. - Đồ đạc chuẩn bị: Cắt bìa ( GV: Yêu cầu kiểm tra lại sơ đồ mặt bằng Giường, tủ, bàn ghế, ti vi ) phòng ở. Đồ đạc đã chuẩn bị ở nhà. HS: Kiểm tra lại đồ đạc. GV: Quan sát bao quát việc kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Các hoạt động cá nhân cơ bản GV: Căn cứ vào phòng ở và đồ đạc đã thực hiện. chuẩn bị hướng dẫn học sinh cách bố trí đồ đạc trong nhà. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên GV: Với vai trò định hướng uốn nắn cá nhân phân nhóm. HS: Các nhóm đại diện trình bày ý kiến. GV: Bao quát chung GV: Nêu nội dung cần đạt đối chiếu với nội dung lý thuyết. 2/ 4.Củng cố: GV: Bài học trong 2 tiết, tiết 1 chúng ta dừng lại ở phần trình bày ý kiến sắp xếp đồ đạc. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Hướng dẫn học ở nhà: - Tập sắp xếp đồ đạc ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Phòng và một số đồ đạc - HS: Mô hình một số đồ đạc Tuần: 11 Soạn ngày: 7 / 11 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 22 Bài 9: th sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở (t) I. Mục tiêu: - Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về xắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết cách xắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. - Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sẽ, gọn gàng. 37
- Tuần: 12 Soạn ngày: 12 / 11 /2005 Giảng ngày: / /2005 Tiết: 23 Bài 10: giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ ngăn nắp. - Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đình. - Kỹ năng: Rèn luyện ý thức lao động có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Trò: Đọc trước bài 10 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 15/ I. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.8 - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở và hình 2.9. có môi trường sống sạch đẹp, HS: Em có nhận xét gì về hai hình vẽ trên? khẳng định sự chăm sóc và giữ HS: Hình 2.8 ngoài sân quang đãng cây gìn bằng bàn tay con người. cảnh đẹp mắt, trong nhà dép guốc, chăn màm bàn ghế sách vở gọn gàng. HS: Nhận xét. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp ta GV: Bổ sung luôn có ý thức, mọi người nhìn ta 39
- Giảng ngày: / /2005 Tiết: 24 Bài 11: trang trí nhà ở bằng một số đồ vật I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu được mục đích của việc trang trí nhà ở. - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, rèm nhà cửa trong trang trí nhà ở. - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở - Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ SGK, ảnh nhà ở có trang trí - Trò: Đọc trước bài 11 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 5/ GV: Em hãy nêu những việc cần làm để giữ - Vệ sinh cá nhân. gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Vật dụng để đúng nơi quy định - Hàng ngày phải thu dọn nhà cửa. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tranh, ảnh. 20/ I. Tranh ảnh. GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh 1.Công dụng. HS: Nêu công dụng của tranh ảnh - Tranh ảnh thường dùng để trang HS: Có giá trị nghệ thuật trí nhà cửa làm đẹp cho căn nhà, GV: Tóm tắt nội dung tạo sự vui tươi đầm ấm, thoải mái. GV: Tranh được treo ở khu vực nào trong 2.Cách chọn tranh ảnh. nhà? a. Nội dung của tranh ảnh. HS: Trả lời - Lựa chọn tranh ảnh tuỳ thuộc GV: ở khu vực sinh hoạt chung nên trang vào ý thích chủ nhân và điều kiện trí những loại tranh nào? kinh tế gia đình. HS: Trả lời b. Màu sắc của tranh ảnh. HS: Em hãy kể tên các loại tranh ảnh và - Tranh phong cảnh màu sắc rực nêu màu sắc của tranh? rỡ sáng sủa. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tình c. Kích thước tranh ảnh phải 41