Giáo án Công nghệ Khối 9 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_9_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Khối 9 - Chương trình cả năm
- Tuần 1 Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng NS: Tiết 1 ND I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng.Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ.Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên :Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh :Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện III . PHẦN LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới : Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng Hoạt động của thầy Họat đọng của hs Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai I. Vai trò và vị trí của nghề điện trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong dân dụng trong sản xuất và đời sống: sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – động chủ yếu trong các lĩnh vực sử 5 dụng điện năng phục vụ cho đời sống, ? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sinh hoạt và lao động sản xuất của các sản xuất và đời sống như thế nào ? hộ tiêu dùng điện. HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện. cứu câu hỏi và trả lời 1. Đối tượng lao động của nghề điện Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng: dân dụng: - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm: + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin điện. sách giáo khoa + Nguồn điện một chiều và xoay ? Đối tượng lao động của nghề điện là gì chiều điện áp thấp dưới 380V. ? + Thiết bị đo lường điện HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên + Vật liệu và dụng cụ làm việc của cứu câu hỏi và trả lời nghề điện. ? Theo em nội dung lao động của nghề + Các loại đồ dùng điện điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực 2. Nội dung lao động của nghề điện: nào cho ví dụ? - Nội dung lao động của nghề điện dân HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện dụng bao gồm những lĩnh vực: nhóm phát biểu ? + Lắp mạng điện sản xuất và sinh
- Ngày soạn : 11.09.2007 Ngày giảng : 9A1: 19.09.2007 9A2: 13.09.2007 Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà A . PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ? TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà . Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu 35 phút I. Dây dẫn điện. nội dung về dây dẫn điện 1. Phân loại GV : Đưa cho học sinh một 10 phút số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
- độ ẩm, nước và các chất hóa học. GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học. GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? HS : Thảo luận và đưa ra ý - Vỏ cách điện của dây dẫn điện kiến sau đó giáo viên kết thường có mài sắc khác nhau để rễ luận lại. phân biệt và trong khi sử dụng. GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải. STT KÍ HIỆU Ý NGHĨA KÍ HIỆU U - Cáp theo tiêu chuẩn UTE H - Xêsi Kiểu (xê si ) A - Xêsi thông dụng N - Xêsi khác Không có chữ - Lõi đồng cứng hoặc mền Loạ* Bảng 1 : A - Nhôm i lõi S - Lõi mền V - PVC Vỏ cách điện R - Cao su lưu hóa X - Polyetylene mạng 250 - 250V 300/300V - 03KV Điện cáp định mức 300/500V - 05KV 0.6/1KV - 01KV V - PVC R - Cao su lưu hóa Vỏ bảo vệ cơ học phi kim 2 - Vỏ bảo vệ dây loại N - Polychioloroperene P - Vỏ chì F - Lá thép Không có chữ - Cáp tròn Dạng cáp M - Cáp dẹt Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng 10 phút 3. Sử dụng dây dẫn điện
- Ngày soạn : 18.09.2007 Ngày giảng : 9A1: 26.09.2007 9A2: 20.09.2007 Tiết 3 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà ( Tiếp) B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện? TL : - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học II. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu 25 phút II. Dây cáp điện nội dung dây cáp điện 10 phút 1.Cấu tạo : GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu. ? Dây cáp điện có cấu tạo - Gồm có các bộ phận chính sau: như thế nào ? vật liệu làm + Lõi cáp : thường làm bằng đồng bộ phận đó ? hoặc nhôm. HS : Trả lời + Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC) + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa. ? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
- Vỏ cầu chì Mica GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học. ? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện? HS: Thảo luận và trả lời GV: rút ra kết luận: - Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. • Củng cố : 4 phút Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện trong nhà. - Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó. - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học . Ngày soạn : 25.09.2007 Ngày giảng : 9A1: 03.10.2007 9A2: 27.09.2007 Tiết 4 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện A . PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
- Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Họat động 1 : Tìm hiểu 34 phút I. Đồng hồ đo điện. nội dung đồng hồ đo điện. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. GV: Dựa trên việc khai thác 14 phút kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi. ? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời GV: Bổ sung và đưa ra kết - Một số đồng hồ đo điện thường luận dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ GV: Cho học sinh làm bài Hãy tìm trong bảng 3 – 1 những tập theo nhóm vào phiếu đại lượng đo của đồng hồ đo điện và học tập theo bảng 3 – 1 đánh dấu (x) vào ô trống. SGK. HS: Hoạt động nhóm và trả Cường độ Cường độ lời phiếu học tập dòng điện sáng GV: So sánh phiếu học tập Điện trở Đ.năng tiêu của các nhóm với kết quả mạch điện thụ đồ dùng của giáo viên làm. Đường kính Điện áp dây dẫn C.suất tiêu thụ của mạch điện ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết - Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có luận lại thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện. GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau. ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ? HS: Trả lời và giáo viên kết - Trên vỏ máy biến áp thường áp luận lại Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. ? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết - Công tơ được lắp ở mạng điện luận lại trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ. 10 phút 2. Phân loại đồng hồ đo điện. GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại SGK. Yêu cầu học sinh gấp lượng cần đo của đồng hồ đo và ký sách lại và làm việc cá nhân hiệu vào bảng sau: theo phiếu học tập sau . Đồng hồ Đại lượng Ký hiệu HS: kiểm tra chéo kết quả đo điện cần đo sau đó giáo viên hoàn thiện và kết luận như sau:
- III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết. - Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học Ngày soạn : 02.10.2007 Ngày giảng : 9A1: 10.10.2007 9A2: 05.10.2007 Tiết 5 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện ( tiếp ) B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ? TL : - Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. II. Bài mới :
- • Củng cố : 4 phút Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài. (?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ? (?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ. III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học . Ngày soạn : 10.10.2007 Ngày giảng : 9A1: 17.10.2007 9A2: 12.10.2007 Tiết 6, 7, 8 Thực hành Sử dụng đồng hồ đo điện A . PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo được điện tử bằng đồng hồ vạn năng). - Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế, ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?)Trả lời câu hỏi SGK – 17. TL : TT CÂU Đ - S TỪ SAI TỪ ĐÚNG Để đo điện trở của mạch điện 1 S Oát Ôm phải dùng oát kế
- Dụng cụ đo điện áp : vôn kế V A Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế Dụng cụ đo công suất : oát kế W Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện KWh Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện ) Dụng cụ đo kiểu điện từ Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều : Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều ; và một chiều : Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha hoặc Đặt dụng cụ thẳng đứng hoặc Đặt dụng cụ nằm ngang < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2KV hoặc 2KV 2
- Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng GV: Cho học sinh tìm hiểu - Các mún điều khiển : chức của các núm điều + 2 núm 2 bên để nối với nguồn khiển của đồng hồ đo điện. điện và phụ tải HS: Quan sát trên đồng hồ + Núm còn lại để điều chỉnh vị trí đo điện của các mún điều của kim đồng hồ về vị trí số 0 trước khiển. khi thực hành. 24 phút 2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo HS : Làm việc theo nhóm. điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc a. Giải thích những ký hiệu ghi các ký hiệu trên đồng hồ trên mặt công tơ: trên bảng. HS: Làm việc theo nhóm sau đó giáo viên yêu các 1350 15 nhóm trưởng đọc kết quả của từng nhóm và so sánh k = 1 1kWh 400n với các nhóm khác. 220V 50Hz 5A - 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ GV: Chốt lại cách giải thích - Số điện năng tiêu thụ được tính: ký hiệu ghi trên đồng hồ mà K x 1350 = 1 x 1350 = 1350KWh giáo viên đã cho . - Kí hiệu 1kWh 400n là 1kWh đĩa nhôm quay được 400 vòng. - Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm. - 220V 5A điện áp và dòng điện định mức của công tơ. - 50Hz tần số định mức. b. Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện hình 4 – 2 . GV : Đặt câu hỏi pháp vấn học sinh ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? kể tên những phần tử đó ? các phần tử đó được - Mạch điện có 3 phần tử : công tơ nối với nhau như thế nào ? điện, ampe kế và phụ tải. Các phần tử HS: Thảo luận và yêu cầu đó được mắc nối tiếp với nhau. các nhóm trưởng trả lời và giáo viên kết luận lại ? Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện? Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? - Nguồn điện được nối với đầu vào HS: Thảo luận nhóm của công tơ điện và phụ tải được nối GV: kết luận với đầu ra của công tơ điện. GV: Hướng dẫn học sinh dựa vào kết quả của phân tích mạch điện của công tơ, gv hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ điện trong sách c. Đo điện năng tiêu thụ của mạch giáo khoa hình 4 – 2. điện. GV: Hướng dẫn làm mẫu cho học sinh quan sát cách đo điện năng tiêu thụ của Bước 1: Đọc và ghi số chỉ của công tơ mạch điện theo các bước trước khi thực hành . sau: Bước 2: Quan sát hiện tượng làm việc của công tơ. - Đóng cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu đĩa nhôm quay ngược thì chứng tỏ công tơ bị trục chặc hay mắc sai. - Ngắt cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu đĩa vần quay là hiện tượng tự quay. Để loại trừ hiện tượng tự quay ta phải điều chỉnh vị trí của mẫu từ trên trục của công tơ nhằm tăng môn men hãm cho đến khi công tơ đứng yên thì thôi. Bước 3: Ghi số chỉ của công tơ sau khi đo 30 phút vào báo cáo thực hành. Bước 4: Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải. Cho học sinh viết bài báo cáo thực hành như mục IV trong sách giáo khoa.
- A . PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn. - Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành. II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
- - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 10 Thực hành Nối dây dẫn điện (tiếp) B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút ? : Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện? TL: Qui trình chung của nối dây dẫn điện : + Bước 1: Bóc vỏ cách điện. + Bước 2: Làm sạch lõi + Bước 3: Nối dây II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện (tiếp).
- Củng cố : 5 phút - Gv hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn. + Làm có đúng qui trình không. + Thời gian hoàn thành. + Sản phẩm có đạt yêu cầu kỹ thuật không. - Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của nhóm. - Tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. III. Hướng dẫn học bài ở nhà :1 phút - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
- (tiếp) B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra trong nội dung bài thực hành II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện (tiếp). Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng 25 phút Bước 4: Hàn mối nối. GV: Cho học sinh đọc các thông tin SGK – 28 GV: Làm thực hành cho học - Làm sạch mối nối. sinh quan sát - Làng nhựa thông. - Hàn thiếc mối nối HS: Quan sát GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh có cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc theo qui trình và có an toàn khi làm việc. GV: Cho học sinh đọc các 9 phút Bước 5: Cách điện môi nối: thông tin SGK – 28 GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát - Quấn băng cách điện HS: Quan sát GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh có cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc theo qui trình và có an toàn khi làm việc. III. Tổng kết đánh giá bài thực hành: 9 phút
- I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức Kiểm tra các kiến thức đã học ở chương 1 từ đầu năm cho đến nay, qua đó có kế hoạch bôì dưỡng học sinh yếu, kém và khá, giỏi. 2. Kỹ năng Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài kiểm tra 3. Thái độ Rèn tích nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Đề bài và đáp án bài kiểm tra. 2. Học sinh : Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Đề bài: Câu 1: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường nào? hãy đánh dấu ‘X’ vào ô trống những cụm từ về môi trường làm việc của nghề điện. STT MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 1 Làm việc ngoài trời 2 Thường phải đi lưu động 3 Làm việc trong nhà 4 Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện 5 Tiếp xúc với nhiều chất độc hại 6 Làm việc trên cao Câu 2: Em hãy nêu cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện? Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện? Câu 4: Có mấy loại mối nối dây dẫn điện? Yêu cầu của mối nối như thế nào? II. Đáp án – biểu điểm: Câu 1: (3 điểm) – Mỗi ý đánh dấu đúng đựơc 0,5 điểm. STT MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 1 Làm việc ngoài trời X 2 Thường phải đi lưu động X 3 Làm việc trong nhà X 4 Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện 5 Tiếp xúc với nhiều chất độc hại
- - Hiểu được qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện. - Lắp được bảng điện gồm : 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích biết cách vẽ và lắp đặt được bảng điện. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay (mũi khoan 2mm và 5mm ) thước kẻ, bút chì. - Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp, băng cách điện. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị như giáo viên. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Bảng điện là một phần không thể thiếu được của mạng điện trong nhà, nó có chức năng như phân phối, điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và những đồ dùng điện trong nhà để hiểu rõ mạch điện bảng điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài thực hành lên bảng: Thực hành lắp mạch điện bảng điện. Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nội I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. dung, dụng cụ, vật liệu và thiết bị. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt học sinh về dụng cụ, vật liệu dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, và thiết bị và nhận xét về ý khoan cầm tay (mũi khoan 2mm thức chuẩn bị của học sinh. và 5mm ) thước kẻ, bút chì. - Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp, băng cách điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội II. Nội dung và trình tự thực dung và trình tự thực hành. hành. GV: Cho học sinh đọc và tìm
- O A Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn O A Xác định vị trí của thiết bị điện trên bảng điện Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng 3. Lắp đặt mạch điện bảng điện GV: Cho học sinh đọc các Bước 1: Vạch dấu thông tin trong SGK – 32, Bước 2: Khoan lỗ bảng điện. 33 sau đó giáo viên thực Bước 3: Nối dây thiết bị điện của hành làm theo tương tự như bảng điện. các bước trên cho học sinh Bước 4: Lắp thiết bị điện vào bảng quan sát. điện. HS: Quan sát. Bước 5: Kiểm tra. - Gv kiểm tra lại mới cho học sinh nối nguồn vận hành thử xem mạch điện xem có làm việc theo mẫu thiết kế không? nếu sản phẩm không vận hành đúng yêu cầu. Gv tìm nguyên nhân và sửa chữa lại. - Gv chia lớp ra thành các nhóm và yêu cầu làm bài thực hành như các bước giáo viên đã làm. - Các tiết sau giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các học sinh có cách làm sai. - Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình - Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
- Câu 1: Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà? Puli sứ Vỏ đui đèn Ống luồn dây dẫn Thiếc Vỏ cầu chì Mica Câu 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. Nội dung các bước của qui trình nối dây dẫn điện là : A B Bước 1 A. Làm sạch lõi Bước 2 B. Hàn mối nối Bước 3 C. Bóc vỏ cách điện Bước 4 D. Nối dây Bước 5 E. Kiểm tra mối nối Bước 6 F. Cách điện mối nối * Phần tự luận : 7 điểm Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện? Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện? Câu 3: Đối tượng lao động củ nghề điện dân dụng là gì ? II. Đáp án – Biểu điểm * Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1: (1,5 điểm) – Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm Puli sứ X Vỏ đui đèn X Ống luồn dây dẫn X Thiếc Vỏ cầu chì X Mica X Câu 2: (1,5 điểm) – Nối đúng mỗi nội dung được 0,25 điểm A B Bước 1 A. Làm sạch lõi Bước 2 B. Hàn mối nối Bước 3 C. Bóc vỏ cách điện Bước 4 D. Nối dây Bước 5 E. Kiểm tra mối nối Bước 6 F. Cách điện mối nối * Phần tự luận : 7 điểm Câu 1: (2,5 điểm) – Vẽ được mỗi qui trình được 0,5 điểm Qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện. Vạch Khoan Nối Lắp Kiểm dấu lỗ BĐ dây TBĐ tra TBĐ vào BĐ của BĐ
- Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị như giáo viên. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Để hiểu được nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang vẽ sơ đồ lắp đặt bộ đèn ống huỳnh quang và lắp đặt đèn ống huỳnh quang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài thực hành. Giáo viên ghi nội dung bài thực hành lên bảng: Thực hành lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- O A CL Hình 1 Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng 8 phút 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. GV: Yêu cầu các nhóm lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị dựa trên sơ đồ lắp đặt HS: Các nhóm lập bảng yêu cầu trưởng nhóm làm trên phiếu học tập bảng dự trù của nhóm GV: So sánh kết quả của - Bảng 1 các nhóm sau đo đưa ra kết luận về bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. *Bảng 1 TÊN DỤNG CỤ SỐ LƯỢNG TT YÊU CẦU KỸ THUẬT VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ (CÁI) 1 Dao thợ điện 1 Không mẻ, cách điện tốt 2 Kìm tuốt dây 1 Còn tốt 3 Kìm tròn 1 Còn tốt 4 Kìm điện 1 Còn tốt 5 Bút thử điện 1 Còn tốt 6 Búa 1 Cán chắc chắn 7 Dùi khoan 1 8 Khoan tay 1 Mũi nhọn, sắc cứng, vững 9 Tuốc nơ vít 1 Còn tốt 10 Tuốc nơ vít nhỏ 1 Còn tốt
- phiếu học tập sau. Phiếu học tập CÁC CÔNG ĐOẠN NỘI DUNG CÔNG VIỆC DỤNG CỤ YÊU CẦU KỸ THUẬT - Vạch dấu vị trí lắp đặt - Thước - Bố trí thiết bị hợp lý các thiết bị điện - Mũi vạch - Vạch dấu chính xác 1. Vạch dấu - Vạch dấu đường đi - Bút chì dây và vị trí lắp đặt bộ đèn ống huỳnh quang - Khoan lỗ bắt vít (chọn - Mũi khoan - Khoan chính xác lỗ mũi khoan 2mm) - Máy khoan khoan 2. Khoan lỗ bảng điện - Khoan lỗ luồn dây - Lỗ khoan thẳng (chọn mũi khoan 5mm) - Nối dây các thiết bị - Kìm tuốt dây, kìm - Mối nối đúng yêu đóng cắt, bảo vệ trên tròn, kìm điện, băng cầu kỹ thuật. 3. Lắp thiết bị điện vào bảng điện dính, tuốc nơ vít. - Lắp thiết bị đúng vị bảng điện - Lắp đặt các thiết bị trí. điện vào bảng điện - Các Thiết bị được lắp chắc, đẹp - Nối dây dẫn của bộ - Kìm - Nối dây đúng sơ đồ đèn ống huỳnh quang - Tuốc nơ vít - Lắp các phần tử của 4. Nối dây bộ đèn ống theo sơ đồ lắp đặt bộ đèn đúng vị trí. huỳnh quang - Lắp đặt các phần tử - Các phần tử của bộ của bộ đèn vào máng đèn lắp chắc chắn, đẹp đèn Đi dây từ bảng điện ra - Kìm - Nối dây đúng sơ đồ 5. Nối dây mạch điện đèn - Tuốc nơ vít mạch điện - Lắp đặt các thiết bị và - Bút thử điện - Mạch điện đúng sơ đi dây đúng sơ đồ mạch đồ, chắc, đẹp 6. Kiểm tra điện - Mạch điện làm việc - Nối nguồn tốt, đúng yêu cầu kỹ - Vận hành thử thuật Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng HS: Làm việc theo nhóm tiến hành theo từng công đoạn. GV: Đi kiểm tra, hướng dẫn chi tiết cho từng nhóm và giải đáp các thắc mắc của từng học sinh. Trong quá trình hướng dẫn thường xuyên giáo viên lưu ý ngoài việc sửa chữa lỗi thông tin cho từng nhóm nên có những thông tin trao đổi giữa các nhóm nhằm động viên học sinh học tập. Hoạt động 3: Kiểm tra và vận hành thử mạch điện đèn 9 phút III. Kiểm tra và vận hành thử ống huỳnh quang. mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- - Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà. 1 phút Học và vẽ sơ đồ mạch điện đèn ống huỳnh quang và khi thực hành phải trải qua mấy giai đoạn. chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho bài thực Ngày soạn : 21.01.2008 Ngày giảng : 9A1: 23.01.2008 9A2: 25.01.2008 Tiết 20, 21, 22 Thực hành lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn A . PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển 2 đèn. - Lắp được mạch điện đúng qui trình và đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích biết cách vẽ và lắp đặt được mạch điện và làm việc theo qui trình. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm điện, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện (hoặc khoan tay) thước kẻ, bút chì, bút thử điện. - Vật liệu và thiết bị: công tắc 2 cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp, bóng đèn , đui đèn, phụ kiện đi dây 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị như giáo viên. B . PHẦN LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ. Lồng vào bài thực hành II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh hoạt của gia đình. Để xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn, lắp được mạch điện đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, rèn luyện
- mạch điện theo các bước thực khi giáo viên kiểm tra ) các mỗi hành lắp bảng điện. Sau đó giáo nối phải được bọc cách điện. viên kiểm tra sơ đồ lắp đặt của b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. các nhóm và uốn nắn học sinh trong nhóm có cách vẽ sai. A Vẽ đường dây nguồn O A O Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện A O Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý