Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản hay)

doc 69 trang thungat 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản hay)

  1. Ngày soạn 13/8/2008 Ngày giảng 20/8/2008 Tiết 1 giới thiệu nghề điện dân dụng I. Mục tiêu: - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng - Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng - Bản mô tả nghề điện dân dụng + Đối với học sinh: - Một số bài hát, bài thơ về nghề điện dân dụng III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐVĐ: Chúng ta biết điện dân dụng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất vậy điện dân dụng có vai trò, vị trí và đặc điểm gì ta đi nghiên cứu bài: “ Giới thiệu nghề điện dân dụng “ Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài học G: Chia viên chia nhóm, mỗi nhóm 6 H, cử nhóm trưởng H: Thi hát về nghề điện giữa các nhóm với nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng 1. Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện dân dụng G: Treo bảng phụ H: Quan sát bảng phụ và làm việc theo nhóm G: Gọi một H trong nhóm lên bảng điền bảng - 1 -
  2. Ngày soạn 3/9/2008 Ngày giảng 10/9/2008 Tiết 2 Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện - Một số vật liệu cách điện của mạng điện + Đối với học sinh: - Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện - Đọc trước bài 2 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng. Nêu VD minh hoạ 3. Bài mới: ĐVĐ: Để truyền tải điện từ nơi sản xuất hoặc nơi phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ, người ta thường dùng cái gì? Được làm từ vật liệu nào? Để lắp dặt mạng điện sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các loại vật liệu nào. Muốn tìm hiểu các vấn đề trên ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “ Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà” Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của gv và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện 1. Phân loại: G: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện gồm - Dây dẫn trần các loại: - Dây dẫn bọc cách điện - Dây cáp điện - Dây dẫn lói nhiều sợi - Dây dẫn điện - Dây dẫn lõi một sợi Thông thường tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng có thể dùng dây cáp điện hoặc dây dẫn điện. VD: Truyền tải điện năng đi xa, đến các nhà máy, xí nghiệp, công trường dùng các loại cáp - 3 -
  3. Ngày soạn 10/9/2008 Ngày giảng 17/9/2008 Tiết 3 Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện - Một số vật liệu cách điện của mạng điện + Đối với học sinh: - Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện - Đọc trước bài 2 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện? H: trả lời 3. Bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của gv và học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu về dây cáp điện G: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và dây cáp H: Quan sát và phân biệt được 2 loại đó 1. Cấu tạo: Gồm 3 phần - Lõi cáp : làm bằng đồng hoặc nhôm G: Yêu cầu H làm việc theo nhóm bằng cách - Vỏ cách điện: làm bằng cao su tự phát phiếu học tập cho H nhiên, cao su tổng hợp Công - Vỏ bảo vệ: Chế tạo để chịu nhiệt, Thứ tự Tên gọi Vị trí Vật liệu dụng chịu mặn, chịu ăn mòn 1 2 3 G gọi H lên trình bày, các nhóm nhận xét G: Nhận xét và bổ xung - 5 -
  4. Ngày soạn 17/9/2008 Ngày giảng 24/9/2008 Tiết 4 dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I. Mục tiêu: - Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện - Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng phụ + Đối với học sinh: - Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Tìm hiểu vềcông dụng của đồng hồ đo điện ( 10’) Kể tên các đồng hồ đo điện mà em đã được học trong bài thực hành máy biến áp ở lớp Nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi 8? Làm bài tập đánh dấu trong SGK- trang 13 Ngoài ampe kế ra, em hãy kể tên các loại để hiểu rõ về đồng hồ đo điện và đại lượng đồng hồ mà em biết? điện cần đo - Giảng :Tuỳ theo yêu cầu cần đo đại lượng điện nào người ta sử dụng loại đồng hồ đo điện tương ứng - Giảng : Khi thực hành kiểm tra an toàn của đồ dùng điện ở lớp 8 các em đã sử dụng Nghe, nghiên cứu và trả lời đồng hồ vạn năng để kiểm tra rò điện. Như vậy dùng đồng hồ đo điện người ta có thể xác định được cái gì? khi đo điện áp của mạch điện thấy bị thấp hơn hoặc cao hơn trị Thảo luận nhóm và trả lời số định mức, em xác định được cái gì? Đồng hồ đo điện áp để biết điện áp đang sử - 7 -
  5. Ngày soạn 19/6/2007 Ngày giảng 26/9/2007 Tiết 5 dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I. Mục tiêu: - Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện - Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng phụ + Đối với học sinh: - Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu công dụng của đồng hồ đo điện ? Phân loại theo đại lượng cần đo, có những loại đồng hồ điện nào? ? Vẽ, giải thích một số kí hiệu của đồng hồ đo điện 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II II. Dụng cụ cơ khí: G: Đặt câu hỏi ? Để lắp đặt chỉ có đồng hồ đo các thiết bị Dùng để lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện có tiến hành lắp đặt được không, vì sao? điện ? Phải sử dụng dụng cụ như thế nào? - Thước: Đo và vạch dấu - Thước cặp: Đo đường kính dây và H: - Để các dụng cụ cơ khí đã chuẩn bị lên đường kính lỗ bàn - Panme: Đo chính xác đường kính - Lần lượt nêu tên, công dụng của từng dây điện - 9 -
  6. Ngày soạn 3/10/2007 Ngày giảng 10/10/2007 Tiết 6 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: - Đọc trước bài - Bản báo cáo thực hành - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết ? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện 3. Bài thực hành Hoạt động 1: Định hướng H: Đọc mục tiêu của bài G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng + Nhận dụng cụ thực hành + Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng + Đọc kết quả thu hoạch - Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành - 11 -
  7. Ngày soạn 10/10/2007 Ngày giảng 17/10/2007 Tiết 7 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: - Đọc trước bài - Bản báo cáo thực hành - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài 3.Bài thực hành Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng - Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm H: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành - Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng - Giải thích kí hiệu - Ghi chức năng của từng bộ phận G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn - 13 -
  8. Ngày soạn 17/10/2007 Ngày giảng 24/10/2007 Tiết 8 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: - Đọc trước bài - Bản báo cáo thực hành - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: - Đồng hồ vạn năng có công dụng ntn? - Khi sử dụng đồng hồ vạn năng cần chú ý những đặc điểm gì? 3.Bài thực hành Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu. HS: - Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước. - Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành. GV: - Phát đồ dùng bổ sung - Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4-4/21 SGK phóng to. HS: - Đọc SGK. - 15 -
  9. Ngày soạn 24/10/2007 Ngày giảng 3110/2007 Tiết 9 Thực hành: Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu: - HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. - Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. - Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy rập, băng cách điện. - Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, ổ điện hộp nối dây. + Đối với học sinh: - Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình. - Vật liệu, thiết bị nối dây. III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài 3.Bài thực hành : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Định hướng HS: Đọc mục tiêu bài GV: Khẳng định lại mục tiêu Hoạt động 2: Giới thiệu phần I I. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị GV: - Lần lượt cho HS quan sát dụng cụ, vật - Dụng cụ: Kiểm tra vít, dao cưa. liệu và thiết bị nối dây. - Vật liệu và thiết bị - Nêu tên từng thứ. Hộp nối dây, đai ốc nối dây HS: - Nêu công dụng mỗi thứ. - Nhận xét. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II1 II. Nội dung và trình tự thực hành. HS: Đọc phần giới thiệu. 1. Một số kiến thức bổ trợ. GV: Để lấy điện từ mạch chính đến quạt điện trong lớp phải qua mấy mối nối ? (8 mối nối) - 17 -
  10. Ngày soạn 31/10/2007 Ngày giảng 7/11/2007 Tiết 10 Thực hành: Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu: - HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. Nối được một số mối nối dây dẫn điện. - Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị - HS: Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình. Vật liệu, thiết bị nối dây. III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình nối dây.? Yêu cầu mối nối 3.Bài thực hành : Hoạt động 5: Nối dây dẫn theo đường thẳng. Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi a. Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu. HS: - Nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị, ghi phiếu thực hành. GV: - Phát đồ dùng bổ xung. HS: - Nhắc lại qui trình thực hiện mối nối dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Thực hiện mối nối (không giải thích thêm). HS: Quan sát, nêu tên mỗi thao tác. GV: - Phát mối nối mẫu. + Đoạn bỏ vỏ đầu dây: + Số vòng: 4 - 7 vòng. + Lực xiết vừa đủ. b. Thực hành: HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Theo dõi uốn nắn. - 19 -
  11. ___ - 21 -
  12. Nêu qui trình. - Phân biệt sự khác nhau giữa khuyên hở và khuyên kín; giải thích lý do (dây 1 lõi nếu làm khuyên kín => mối nối quá cứng, khó thực hiện). GV: - Thực hiện thao tác mẫu với dây đã bóc vỏ vào làm sạch lõi. GV: - Thực hiện từng bước. - Làm đầu nối: + Khuyên nhỏ, Khuyên kín - Nối dây: - Dây 1 sợi nối vào phích điện. Dây nhiều sợi nối vào công tắc. b. Tiến hành: HS: Nối dây dẫn vào phích điện; công tắc điện. GV: - Theo dõi, uốn nắn. Nhắc nhở học sinh: + Chú ý cắt bỏ đầu dây thừa nếu có ở khuyên kín. + Xe các sợi với nhau trước khi làm khuyên. c. Kết thúc: HS: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành GV: - Nhận xét, cho điểm 1 bài. Thu sản phẩm. Hoạt động 9: Giới thiệu mối nối bằng hàn, hàn mối nối. GV: Giới thiệu cách hàn mối nối, trường hợp cần hàn; tác dụng của việc hàn mối nối. HS: Không phải thực hiện mối nối bằng hàn do điều kiện nhà trường. Hoạt động 10: Cách điện mối nối a.HS: - Kiểm tra việc chuẩn bị băng cách điện. GV: - Phát mối nối đã cách điện làm mẫu. - Treo tranh 5-12; 5-13 phóng to. HS: - Nêu quy trình cách điện mối nối. GV: - Làm mẫu với mối nối thẳng 1 sợi. Mối nối phân nhánh 1 sợi. b. Thực hành: HS: Cách điện với mối nối thẳng 1 sợi; mối nối phân nhánh 1 sợi đã được trả từ đầu tiết. GV: Theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách đặt đầu ngón tay trỏ và đầu ngón tay út của tay trái khi quấn băng cách điện; cách cắt băng cho gọn. c. Kết thúc: HS: Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành. GV: Nhận xét cho điểm 1 bài. Thu phiếu thực hành + sản phẩm. HS: Thu dọn, vệ sinh chỗ thực hành. 4. Củng cố: HS: - Nêu qui trình chung thực hiện mối nối. - Tự đánh giá giờ thực hành về: ý thức, thao tác, sản phẩm. GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài sau: Thực hành: Lắp mạch bảng điện. ___ - 23 -
  13. III. Đáp án và biểu điểm A.Phần trắc nghiệm - Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm: Câu 1: - Có vỏ bọc. - Nhiều ; nhiều. Câu 2: - Công suất tiêu thụ. - Nối tiếp. - Song song. Câu 3: - Chọn C. Câu 4: - Chọn D. B. phần tự luận Câu5 (2,5 điểm): - Quy trình chung để nối dây dẫn điện: Bóc vỏ Kiểm Cách cách Làm Nối dây tra mối Hàn mối điện điện sạch lõi nối nối mối nối - Yêu cầu mối nối: + Dẫn điện tốt + Có độ bền cơ học cao. + An toàn điện. + Đảm bảo mĩ thuật. Câu 6 (2,5 điểm): - Mô tả được chi tiết cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện => cho 1,5 điểm. - So sánh được sự khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện => cho 1 điểm. iv. Kết quả sau kiểm tra Điểm 0 Tỷ lệ 0 < 5 Tỷ lệ < 5 5 Tỷ lệ 5 9; 10 Tỷ lệ 9; 10 Kết quả ___ - 25 -
  14. lớp học (vị trí bảng điện các thiết bị trên bảng, vị trí mỗi thiết bị ). G: Vị trí thiết bị, các thiết bị trên bảng điện được sắp xếp, tính toán trước thông qua sơ đồ lắp đặt. Hoạt động 4: Tìm hiểu phần II2 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện HS: Đọc yêu cầu mạch bảng điện (gồm 2 cầu a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý chì ) O G: Cho học sinh quan sát bảng điện đã hoàn A chỉnh => Muốn có bảng điện đã hoàn chỉnh như vậy cần phải hiểu được mạch điện qua sơ đồ. G: Treo hình 6.2 phóng to H: Quan sát mô tả sơ đồ ngưyên lý (Các phần tử? Mối liên quan: Mắc song song hay nối tiếp? phần tử nào trước trước, phần tử nào sau?) ? Nhìn vào sơ đồ nguyên lý ta đã hình dung b. Vẽ sơ đồ lắp đặt. được vị trí lắp đặt chưa - Xác định - Lập sơ đồ lắp đặt + Mục đích sử dụng HS: - Xác định các yếu tố cần thiến (Ghi + Vị trí lắp đặt phiếu học tập). Nêu đáp án. Nhận xét + Phương pháp lắp đặt GV: - Bổ xung kết luận.Giải thích nguyên nhân cần bắt thiết bị ở vị trí nào? VD: Công tắc trên ổ điện để điều khiển thuận A O tiện, không bị vướng khi có dây dẫn lấy điện từ ổ điện ra. G: - Cho học sinh quan sát mạch bảng điện - Vẽ sơ đồ mẫu lắp đặt: HS: - Vẽ sơ đồ lắp đặt theo các bước hướng dẫn SGK (1 học sinh vẽ trên bảng) GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ mẫu. - Giải thích: Vị trí thiết bị. Những đoạn dây đi chung. Điểm nối dây. - Có thể đưa ra 1, 2 phương án chưa tối ưu để học sinh so sánh. 4. Củng cố: ? Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Lắp đặt mạch bảng điện. ___ - 27 -
  15. . G: ? Dụng cụ khoan lỗ. Bước 2: Khoan lỗ bảng điện ? So sánh lỗ bắt vít, lỗ đi dây H: - Nêu cách thực hiện khoan lỗ = khoan điện H: - Nêu các bước nối dây G: ? Số mối nối? Vị trí nối? Độ dài đoạn dây Bước 3: Nối dây thiết bị điện vào bảng nối điện - Cho học sinh quan sát các đoạn dây mẫu đã gọt vỏ đầu dây. - Giải thích từng vị trí tương ứng. - Cho học sinh quan sát bảng điện => không thấy mối nối. HS: - Quan sát hình 6-3 - Nêu cách lắp Bước 4: Lắp thiết bị điện vào mạch bảng GV: Cho học sinh quan sát bảng mẫu => Chỉ thấy dẫn dẫn sau bảng điện. HS: nêu các công việc cần KT Bước 5: Kiểm tra Hoạt động 6: Vạch dấu bảng điện a. Chuẩn bị thao tác mẫu: A H: - Nêu những chú ý khi vạch dấu. O G: - Treo sơ đồ, lắp đặt. H: - Xác định vị trí các thiết bị. Xác định vị trí lỗ lên dây, lỗ bắt vít. G: - Thao tác mẫu H: quan sát. b. Thực hành: H: - Vạch dấu trên bảng điện. G: - Theo dõi uốn nắn. - Lưu ý học sinh: Dùng ký hiệu khác nhau với lỗ lên dây, lỗ bắt vít c. Kết thúc: H: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành. G: Nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm 1 bài. H: Thu dọn chỗ thực hành. 4. Củng cố: ? Nêu các bước trong qui trình lắp đặt mạch bảng điện. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Khoan lỗ bảng điện, nối dây dẫn. ___ - 29 -
  16. H: - Lần lượt dùng khoan, khoan lỗ bảng điện, 1 học sinh xong chuyển cho học sinh khác. - Các học sinh theo dõi trao đổi. G: - Theo dõi, uốn nắn. c. Kết thúc: H: Ngừng thực hành Kiểm tra chéo sản phẩm Ghi phiếu thực hành G: Nhận xét, rút kinh nghiệm bằng cách so sánh 2 bài. Hoạt động 8:Nối dây thiết bị điện của bảng điện a. H: - Kiểm tra chéo dây dẫn, đồ dùng nối dây. - Ghi phiếu thực hành G: - Cho học sinh quan sát hình vẽ, cách gọt dây dẫn. H: - Xác định điểm nối tương ứng vào sơ đồ lắp đặt. - Quan sát sơ đồ lắp đặt. H: Quan sát A b. Thực hành: O H: - Thực hiện đo dây - Gọt vỏ đầu dây dẫn. G: - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở: + Đảm bảo an toàn khi dùng dao. + Không gọt vào lõi dây + Chiều dài gọt vỏ đầu dây hợp lý. c. Kết thúc: H: - Ngừng thực hành. - Kiểm tra chéo. - Ghi phiếu thực hành. G: - Nhận xét 2 bài. H: - Thu dọn, làm vệ sinh chỗ TH. 4. Củng cố : Những chú ý khi khoan lỗ bảng điện, gọt vỏ dây dẫn. 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Nối dây dẫn vào thiết bị : Cắt thiết bị điện, KT ___ - 31 -
  17. c- Kết thúc: H : Ngừng TH. - Kiểm tra chéo các mối nối: Độ chắc, độ an toàn (không chạm chập); yêu cầu thẩm mỹ, kỹ thuật. Ghi phiếu thực hành G : Nhận xét, rút kính nghiệm một bài. Hoạt động 10: Lắp thiết bị vào bảng điện, kiểm tra vận hành thử. a. H : Kiểm tra chéo sự chuẩn bị ốc vít. - Vị trí lỗ bắt vít, độ rộng lỗ bắt vít. - Ghi phiếu thực hành. G : Thực hiện thao tác mẫu, hoàn thành lắp thiết bị. - Chú ý: Vặn vít chặt vừa phải đề phòng nhờn ren. - Thực hiện kiểm tra, nhận xét b- Bảng điện vừa hoàn thành vận hành thử. H : Lắp đặt thiết bị vào bảng điện. + Căn cứ sơ đồ lắp đặt -> Các thiết bị đã đúng vị trí, đường dây đúng sơ đồ. + chắc các mối nối. + Tính thẩm mĩ: Gọn đẹp. A + Báo cáo kết quả. O G : Kiểm tra lại. - Hướng dẫn thực hành thử mạch điện. + Nối dây nguồn. + Thử điện bằng bút điện. + Vận hành: - Bật công tắc - Thử ổ điện - Tháo, lắp cầu chì. c- Kết thúc: H : Ngừng thực hành. - Kiểm tra chéo sản phẩm, ghi phiếu thực hành. G : Nhận xét cho điểm một bài. - Thu sản phẩm, phiếu thực hành. H : - Thu dọn làm vệ sinh chỗ thực hành. - Tự đánh giá toàn bộ bài thực hành. G : Nhận xét: + ý thức . Chuẩn bị. Thao tác. Sản phẩm. 4- Củng cố: ? Qui trình lắp đặt mạch bảng điện. 5- Dặn dò: - áp dụng với mạch điện gia đình. - Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. ___ - 33 -
  18. iii. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 2điểm - Câu đúng b, c Câu 2: 2 điểm - Giải thích: Dây lõi đồng (M) Hai lõi (2) Tiết diện lõi là 1,5 mm2 Câu 3: 2 điểm - Nối đúng mỗi mệnh đề 1/4 điểm. 1.g ; 2-h ; 3-c; 4-d; 5-b; 6-c; 7-f; 8-a Câu 4: 4 đ - Nêu đúng hoạt động của mạch điện: cho 2 điểm. A O - Sơ đồ lắp đặt: 2 điểm . iv. Kết quả sau kiểm tra Điểm 0 Tỷ lệ 0 < 5 Tỷ lệ < 5 5 Tỷ lệ 5 9; 10 Tỷ lệ 9; 10 Kết quả ___ - 35 -
  19. Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II1a. GV: - Treo tranh phóng to hình 7.1 (SGK) II. Nội dung và trình tự thực hành: HS: - Quan sát hình 7.1. 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Kể tên các phần tử trong mạch, nêu chức a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện năng. đèn ống huỳnh quang. - Mối liên quan các phần tử (mắc // , nối tiếp). GV: - Nêu sơ lược về cấu tạo, chức năng của chắn lưu, tắc te. - Trình bày vắn tắt nguyên lý làm việc, những hư hỏng thường gặp của mạch điện đèn ống huỳnh quang. So sánh vói đèn compac. Hoạt động 3: Tìm hiểu phần I1b. b.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện GV:- Treo tranh phóng to sơ đồ gợi ý trang 35 A (SGK) O HS: - 1 HS lên bảng hoàn thiện sơ đồ. - Các HS hoàn thiện sơ đồ vào vở. GV Bố trí cầu chì, công tác như thế nào cho hợp lý?. ? Khi mạch điện hoạt động, dòng điện chạy từ đâu đến đâu. HS: - Nhận xét, sửa chữa. GV: - Đưa ra sơ đồ mẫu. Hoạt động 4: Thực hiện phần II2 GV: Treo bảng dự trù 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và HS: lên bảng ghi tên các dụng cụ, thiết bị vào bảng. thiết bị. - Các nhóm thực hiện vào phiếu học tập. GV: Gợi ý ghi phần yêu cầu kỹ thuật (các TT Tên Số lượng Y/c KT 1 Bảng 1 100*150 thông số kỹ thuật phải phù hợp). 2 Cầu chì 1 220v-2A VD: Đèn 220V - 40W đài 0,6 - 1m. 3 Công tắc 2 cực 2 220v-2A => Bảng 800x400 4 Dây dẫn 3m M(2*1.5) Cầu chì 220V - 8A 5 Đèn huỳnh quaang 1 220v-75 Công tắc 220V - 2A 4. Củng cố: HS: Nhắc lại: - Nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Điền khuyết vào sơ đồ lắp đặt. GV: Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho phần tiếp theo của bài. - Vạch dấu; Khoan lỗ. ___ - 37 -
  20. GV: - Kết luận: Tính toán xác định chiều dài bảng điện (a); chiều dài hộp đèn (b) => (a-b): 2 khoảng cách từ mép bảng điện đến đầu hộp đèn => đánh dấu vị trí đèn. + Đo khoảng cách đầu hộp đèn đến lỗ bắt vít => đánh dấu vị trí bắt vít. - Thao tác mẫu: vạch dấu, khoan lỗ. - HS: quan sát. b. Thực hành: HS: Thực hiện vạch dấu, khoan lỗ. GV: Theo dõi uốn nắn, nhắc nhở chú ý an toàn khi sử dụng khoan. Hoạt động 7: Lắp thiết bị điện của bảng điện Nối dây bộ đèn ống huỳnh quang. Nối dây mạch điện + kiểm tra. a. Chuẩn bị: Thao tác mẫu. GV: - Nêu các yêu cầu của tiết thực hành: Thực hiện bước 3,4,5,6 của việc mắc mạch đèn ống huỳnh quang. - Thực hiện thao tác mẫu. A HS: - Quan sát O - Nhắc lại thứ tự từng việc cần làm. b. Thực hành: HS: - Nối dây vào cầu chì, công tắc. - Lắp đặt cầu chì, công tắc. - Nối dây bộ đèn ống: Chắn lưu - tắc te - đèn. - Lắp đặt chắn lưu, tắc te, bóng đèn và máy đèn. GV: - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở HS: Chú ý không làm hỏng bóng đèn, tắc te. c. Kết thúc thực hành HS: - Nêu yêu cầu đối với sản phẩm. - Căn cứ yêu cầu, kiểm tra chéo sản phẩm. GV: - Nhận xét, cho điểm 1 sản phẩm theo yêu cầu. HS: Căn cứ cách nhận xét của giáo viên, nhận xét chéo, ghi phiếu thực hành. GV: Lần lượt kiểm tra sản phẩm từng nhóm, nếu đã đạt yêu cầu, cho phép học sinh nối vào nguồn điện, vận hành thử. HS: Thu dọn đồ dùng, vệ sinh chỗ thực hành. GV: Nhận xét chung về: ý thức học tập. Kỹ năng. Chất lượng sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhắc lại các công đoạn lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Các chú ý khim lắp đặt. 5. Dặn dò: - áp dụng kiểm tra, tháo lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang ở gia đình. - Nghiên cứu bài tiếp theo: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn. ___ - 39 -
  21. - Nhắc lại chức năng từng dụng cụ G: Giới thiệu lại lần lượt các dụng cụ (Chú ý H: Có thể có các loại công tắc, đui đèn có cấu tạo bên ngoài khác nhau do đó quan sát kĩ trước khi mắc) I. Dụng cu, vật liệu và thiết bị - Nhắc nhở H chuẩn bị đồ dùng phòng thực hành không đủ trang thiết bị Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II1a H:- Quan sát - Trả lời câu hỏi SGK ? Hai bóng đèn mắc với nhau ntn? ? Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha hay dây trung hoà? ? So sánh với mạch điện trong phòng G: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Thực hiện phần II1b II. Nội dung và trình tự thực hành: H: Nhắc lại các bước vẽ sơ đồ lấp đặt theo bài 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt số 6 a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện + Vẽ đường dây nguồn O + Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn A + Xác định vị trí các thiết bị điện + Vẽ đường đi dây theo sơ đồ nguyên lí - Một H lên bảng vẽ - Các H khác dùng bút chì vẽ vào SGK G: Theo dõi, uốn nắn H: Báo cáo kết quả G: So sánh các cách thiết kế của H H: Tìm phương án tối ưu b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện - Thống nhất sơ đồ lắp đặt sau đó chữa vào vở ghi Hoạt động 5: Tìm hiểu phần II2 H: - 1 H lên bảng ghi bảng dự trù 2.Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết - Nhận xét bổ xung bị G: Nhận xét, kết luận 4. Củng cố: H: Nhắc lại nguyên lí làm việc của mạch điện, các bước vẽ sơ đồ mạch điện 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Các đồ dùng, dụng cụ, vật liệu như phần I ___ - 41 -
  22. - Nêu đáp án, giải thích lí do (Nếu đảo thử các bước trong quy trình, nhận thấy rõ không hợp lí, khó thực hiện G: - Treo sơ đồ quy trình lắp đặt, sơ đồ lắp đặt - Nhắc lại từng bước H: - Hình dung lại các công việc tương tự ở bài 5 G: Xem mẫu bước vạch dấu, khoan lỗ. Căn cứ vào sơ đồ lắp đặt để giải thích thao tác mẫu H: Quan sát và nhận xét Hoạt động 3: Thực hiện bước vạch dấu, khoan lỗ H:+ Tiến hành vạch dấu: Sử dụng thước kẻ, bút chì O - Vạch dấu vị trí lắp đặt: Cầu chì, công tắc A - Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt đèn + Khoan lỗ: - Căn cứ các dấu đã vạch, khoan lỗ, luồn dây - Khoan lỗ bắt vít (Mỗi H trong nhóm thực hiện một lỗ khoan) G: Theo dõi, uốn nắn Nhắc nhở H chọn mũi khoan cho phù hợp Hoạt động 4: Kết thúc thực hành H: - Ngừng thực hành - Kiểm tra chéo - Báo cáo kết quả kiểm tra G: Nhận xét đánh giá 1 nhóm H: Căn cứ nhận xét của G, tự đánh giá vào phiếu thực hành - Thu dọn, nộp đồ dùng - Vệ sinh chỗ thực hành 4. Củng cố: G: Nhận xét chung buổi thực hành: Về ý thức, thao tác 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Hoàn thành việc lắp đặt mạch điện công tắc hai cực điều khiển hai bóng đèn - 43 -
  23. - Lắp thiết bị điện của bảng điện (Với dây dẫn đã tuốt vỏ đầu dây rồi) - Nối dây mạch điện - Đến bước nối vào đui đèn G: Treo tranh hình 8-2, thực hiện trình bày các bước nút dây trong đui đèn H: Quan sát, nhận xét, nêu ý kiến thắc mắc G: Giải đáp Hoạt động 3: Thực hành H: Thực hiện bước 3 + Nối dây thiết bị đóng cắt, bảo vệ: Nối dây vào công tắc, cầu chì (Nối vào công tắc trước, cầu chì sau, tuỳ loại công tắc, cầu chì mà đầu dây để thẳng hoặc làm vành khuyên + Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện - Thực hiện bước 4 + Lắp đặt dây dẫn từ bảng điện ra đèn + Nối dây và đui đèn G: Theo dõi uốn nắn Hoạt động 4: Kiểm tra H: - Ngừng thực hành - Nhắc lại các tiêu chuẩn cần đạt của sản phẩm - Kiểm tra chéo - Báo cáo kết quả kiểm tra - G: Nhận xét đánh giá 1 nhóm - Cho vận hành với bảng đúng H: Vận hành thử: + Điều khiển công tắc cho đèn sáng, tắt + Đóng, mở nắp cầu chì thử thông mạch G: Nhận xét chung, thu bài 4. Củng cố: H:- Nêu nguyên tắc hoạt động của mạch điện vừa thực hiện - Nhắc lại quy trình - Nêu các chú ý khi lắp đặt mạch G: Nhận xét chung buổi thực hành: Về ý thức, thao tác 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Bài 9 theo hướng dẫn SGK ___ - 45 -
  24. - So sánh các dụng cụ thiết bị, dụng cụ, vật liệu ở bài 9 với bài 8 (Dùng công tắc 3 cực) G: Giới thiệu công tắc 3 cực - Phát công tắc 3 cực cho các bàn quan sát ? So sánh công tắc 3 cực với công tắc 2 cực (Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong) Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II G: - Cho H quan sát tranh phóng to hình 9.1 II. Nội dung và trình tự thực hành: - Giới thiệu ứng dụng của mạch điện 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt H:- Đọc SGK a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện - Quan sát ? Nêu ứng dụng của mạch điện O G: - Treo hình 9-2 phóng to A - Giới thiệu H: - Quan sát sơ đồ nguyên lí - Nhận xét về cách nối dây của hai công tắc 3 cực G: - Nêu nguyên lí hoạt động của mạch điện: 2 công tắc 3 cực điều khiển một bóng đèn. Khi công tắc cùng ở vị trí 1 hoặc 2 thì đèn b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện sáng - Giải thích thêm về cách nối dây G: Treo tranh phóng to sơ đồ gợi ý của SGK H: - Một H lên bảng hoàn thành - Các nhóm hoàn thành sơ đồ vào phiếu học tập - Nhận xét kiểm tra chéo - Báo cáo G: Đưa sơ đồ chuẩn H: Vẽ lại vào SGK G : Kẻ trước bảng dự trù H: - Lên bảng điền 2.Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết - Các nhóm thực hiện vào phiếu học tập bị - Kiểm tra chéo TT Tên Số lượng Y/c KT 1 Bảng 2 100*150 - Nhận xét, báo cáo 2 Cầu chì 1 220v-2A G: Nhận xét bài trên bảng, điều chỉnh, bổ 3 C\t 3 cực 2 220v-2A 4 Dây dẫn 3m M(2*1.5) xung 5 Đèn sợi đốt 1 220v-75 H: Căn cứ đáp án, điền vào SGK 4. Củng cố: - Nêu cấu tạo mạch điện cầu thang - Kể tên, số lượng các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần chuẩn bị 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Các đồ dùng, dụng cụ, vật liệu như hướng dẫn SGK ___ - 47 -
  25. H: Quan sát và nhận xét và nêu ý kiến Hoạt động 3: Thực hiện bước vạch dấu, khoan lỗ H:+ Tiến hành vạch dấu: Sử dụng thước kẻ, bút chì - Vạch dấu vị trí lắp đặt: Cầu chì, công tắc - Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt đèn + Khoan lỗ: - Căn cứ các dấu đã vạch, khoan lỗ, luồn dây - Khoan lỗ bắt vít (Mỗi H trong nhóm thực hiện một lỗ khoan) + Gọt vỏ đầu dây (Sau khi dùng dây dẫn đo trực tiếp vào bảng điện đã đánh dấu) G: Theo dõi, uốn nắn Nhắc nhở H chọn mũi khoan cho phù hợp Hoạt động 4: Kết thúc thực hành H: - Ngừng thực hành - Kiểm tra chéo - Báo cáo kết quả kiểm tra G: Nhận xét đánh giá 1 nhóm H: Căn cứ nhận xét của G, tự đánh giá vào phiếu thực hành - Thu dọn, nộp đồ dùng - Vệ sinh chỗ thực hành 4. Củng cố: G: Nhận xét chung buổi thực hành: Về ý thức, thao tác 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Hoàn thành việc lắp đặt mạch điện càu thang ___ - 49 -