Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện - Phạm Sa Kin
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện - Phạm Sa Kin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_4_thuc_hanh_su_dung_dong_ho_do.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện - Phạm Sa Kin
- Giáo án : Công Nghệ 9 Tuần 4 . Từ 14/09/2009 đến 19/09/2009 TIẾT 4 - Tuần 4 Ngày soạn: 13/09/2009 Bài 5. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được công dụng của đồng hồ vạn năng. Biết cách sử dụng đồng hồ vạn năng. 2. Kỹ năng: Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 3. Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đồng hồ vạn năng: 4 cái. Học sinh: Đọc trước bài 4: “THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN”. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’ ) Điểm danh, ghi tên HS vắng. 9A1 ( 38) Vắng : . . 9A2 ( 36 ) Vắng : . . 9A3 ( 38 ) Vắng : . 9A4 ( 37 ) Vắng : . 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) H1: Công dụng của thước kẹp? Các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện? Vai trò của kìm? TL1: Công dụng của thước kẹp : Dùng để đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ. . . . Các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện : Gồm có: kìm, búa, khoan, tua vít, thước, Vai trò của kìm : Kìm tuốt dây dùng để tuốt dây, kìm mỏ tròn dùng để giữ dây và làm khuyên, kìm cắt dùng để cắt dây điện. H2: Nêu tên và công dụng của đồng hồ đo điện? Vôn kế có cấp chính xác 2,5 đo được hiệu điện thế 100V. Tính sai số tuyệt đối khi đo của đồng hồ? TL2: Đồng hồ đo điện gồm: vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. Công dụng : Đồng hồ đo điện giúp phát hiện những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. Sai số tuyệt đối là: 100.2,5/100 = 2.5 (V). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (01‘) Các em đã hiểu được vai trò của đồng hồ điện. Bài mới “THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN” các em tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng. b. Tổ chức hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 08’ Hoạt động 1: Ôn tập về đồng hồ đo điện: I. Tìm * Phát cho mỗi nhóm một số đồng hồ * Nhóm nhận các loại đồng hồ đo điện hiểu đồng đo điện hồ đo điện: HN:Hoạt động nhóm tìm hiểu đồng hồ đo điện N: HS hoạt động nhóm tìm hiểu đồng hồ theo các nội dung sau: đo điện theo các nội dung GV yêu cầu. -Tìm hiểu các kí hiệu được ghi trên mặt đồng hồ. -Chức năng của đồng hồ: đo đại lượng gì? Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả tìm -Tìm hiểu các đại lượng đo và thang đo. hiểu đồng hồ mà GV yêu cầu trình bày. -Cấu tạo bên trong của đồng hồ: các bộ phận chính Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. và các núm điều chỉnh của đồng hồ Phạm Sa Kin Trường Trung học cơ sở Cát Hiệp
- Giáo án : Công Nghệ 9 Tuần 4 . Từ 14/09/2009 đến 19/09/2009 núm điều chỉnh 0 để kim về vị trí 0 của thang đo. thang đo. Thao tác này cần thực hiện cho mỗi lần đo. -Hiệu “Thực hiện đo”: phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất chỉnh số 0 và giảm dần đến khi nhận được kết quả đo thích của ôm kế. hợp. -Thực hiện Khi đo không được chạm vào đầu que đo hoặc các đo. phần tử đo để tránh sai số đo. -Đọc và Phải cắt điện qua phần tử muốn đo điện trở trước ghi kết quả khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở. đo. Hoạt động 1: Nối mạch điện thực hành: II. Đo * GV treo sơ đồ hình 4-2 sơ đồ mạch * HS quan sát, phân tích mạch điện điện năng điện công tơ điện. tiêu thụ của mạch HCL:Mạch điện có bao nhiêu phần tử? TL: Mạch điện gồm có : một côngtơ điện, Kể tên các phần tử? một đồng hồ Am pe kế, một bóng đèn điện bằng 100W – 220 V. công tơ điện: HCL:Nguồn điện được nối với những TL: Nguồn điện được nối với lỗ vít số 1 đầu nào của công tơ điện? và lỗ vít số 3, nghĩa là dây pha (nóng, 1. Nối lửa) nối vào lỗ vít số 1 còn dây trung hoà mạch điện (nguội, mát) nối vào lỗ vít số 3 thực hành: HCL:Phụ tải được nối với đầu nào của TL: Phụ tải được nối với đầu ra của công công tơ điện? tơ. Cụ thể một đầu phụ tải nối với lỗ vít số 2 đầu còn lại nối với lỗ vít số 4. HCL:Ghi tên các thiết bị của sơ đồ TL: HS ghi vào báo cáo thực hành mạch điện vào bảng (Ghi vào báo cáo): STT Tên các phần tử 1 2 3 GV lưu ý: Khi nối mạch điện, các HS lắng nghe tiếp thu phần tử của mạch điện phải được thể hiện rỏ ràng đúng sơ đồ. Khi nối mạch điện cần thận trọng không được chạm tay vào phần kim loại của các dụng cụ hay của dây dẫn nhất là khi nối dây nguồn vào công tơ điện. các mối nối phải bọc băng cách điện kĩ lưỡng. Các vòng băng phải chắc chắn, đều đặn vòng băng sau quấn đè lên nữa vòng băng trước để đảm bảo an toàn điện. TL: Các dụng cụ, thiết bị dùng trong việc H : Dùng những dụng cụ gì để nối Y nối mạch điện trên là : mạch điện trên? - Tua vít hai đầu . Kìm điện - Kìm tuốt dây . Công tơ điện - Phụ tải: Đèn sợi đốt 220V-100W - Am pe kế . Công tắc hai cực Phạm Sa Kin Trường Trung học cơ sở Cát Hiệp
- Giáo án : Công Nghệ 9 Tuần 4 . Từ 14/09/2009 đến 19/09/2009 - Chỉnh kim về không " 0"của ôm kế -Thực hiện đo điện trở sợi đốt. -Đọc và ghi kết quả đo. HCL:Công dụng công tơ điện? TL: Công tơ điện dùng để đo điện năng mà phụ tải đã tiêu thụ. HCL: Làm thế nào để biết điện năng TL: Để biết điện năng tiêu thụ trong tháng của hộ tiêu thụ trong tháng của hộ dùng điện? dùng diện ta lấy chỉ số cuối tháng trừ đi chỉ số đầu tháng (Số chỉ ở công tơ điện) +* GV thu báo cáo thực hành. +* HS nộp báo cáo. Cho HS nhận xét tiết thực hành về: HS nhận xét tiết thực hành về : • Kiến thức học được • Kiến thức học được • Kỹ năng rèn luyện • Kỹ năng rèn luyện • Tinh thần và thái độ thực hành • Tinh thần và thái độ thực hành của HS của HS. GV nhận xét tiết thực hành nhận xét HS tiếp thu rút kinh nghiệm cho những tiết tinh thần và thái độ thực hành của HS. GV nhận xét kết quả quan sát, thực hành của HS, an toàn điện, an toàn khi thực hành. 4. Dặn dò: (1’) Về nhà học kĩ bài.Tìm hiểu kĩ cách sử dụng đồng hồ vạn năng. Tiết sau học phần còn lại của bài 4: “Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện”. Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở SGK trang 22. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Phạm Sa Kin Trường Trung học cơ sở Cát Hiệp