Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 5 đến 17 - Ma Sỹ Nguyên

doc 22 trang thungat 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 5 đến 17 - Ma Sỹ Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccong_nghe_908_09_tiet_5_36.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 5 đến 17 - Ma Sỹ Nguyên

  1. Ngày giảng: 9a: Bài 5: Thực hành: 9b: Tiết 5 giâm cành I, mục tiêu: Kiến thức: Biết chọn cành để giâm cành đạt hiệu quả cao. Biết chuẩn bị khay, nền để giâm cành. Biết xử lý hoá chất và cắm cành giâm. Kỹ năng : Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi cắm cành giâm cho đến lúc ra rễ. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , khoa học tự giác cho học sinh. II,Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn,SGK. Học sinh: III, Quá trình dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy- trò Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành giâm cành: GV: Yêu cầu học sinh cẩn thận khi dùng dao, kéo để cắt cành tránh va chạm vào nhau rất nguy hiểm. GV: Cho 1 số HS nam trộn đất GV: Chia nhóm . GV: Giới thiệu quy trình thực hành cành giâm: Cắt cành Xử lý cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc Bước 1: Cắt cành: GV: Thông báo và làm mẫu, HS quan sát. - dùng dao sắc ,mỏng, cắt vát cành giâm thành đoạn dài 10-20 cm , mặt cắt không giập, xước, cắt xong phun nước cho ướt lá rồi dựng vào một cái xô có nước sạch, rồi đậy lại.( nước trong xô cao 5-7 cm) - Không dùng cành sát ngọn,đầu cành hoặc sát thân cây mẹ . Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  2. Ngày giảng: 9a: Bài 5: Thực hành: 9b: Tiết 6 giâm cành (tiếp) I, mục tiêu: Kiến thức: Biết chọn cành để giâm cành đạt hiệu quả cao. Biết chuẩn bị khay, nền để giâm cành. Biết xử lý hoá chất và cắm cành giâm. Kỹ năng : Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi cắm cành giâm cho đến lúc ra rễ. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , khoa học tự giác cho học sinh. II,Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn,SGK. Học sinh: III, Quá trình dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy- trò Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành giâm cành: GV: Yêu cầu học sinh phải trật tự,cẩn thận khi dùng dao, kéo để cắt cành tránh va chạm vào nhau rất nguy hiểm. GV: Cho 1 số HS nam trộn đất. GV: Chia nhóm . GV: Giới thiệu quy trình thực hành cành giâm: Cắt cành Xử lý cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc Bước 1: Cắt cành: GV: Thông báo và làm mẫu, HS quan sát. - dùng dao sắc ,mỏng, cắt vát cành giâm thành doạn dài 10-20 cm , mặt cắt không giập, xước, cắt xong phun nước cho ướt lá rồi dựng vào một cái xô có nước sạch, rồi đậy lại.( nước trong xô cao 5-7 cm) - Không dùng cành sát ngọn,đầu cành hoặc sát thân cây mẹ . Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  3. Ngày giảng:9a: 9b: thực hành: chiết cành Tiết 7 I, Mục tiêu: Kiến thức: Biết chọn cành chiết phù hợp. Biết chuẩn bị các dụng cụ và nguyên liệu chiết cành. Biết kỹ thuật chiết cành như: khoanh vỏ, bó bầu để chủ động thực hiện các thao tác trọn ven một quy trình chiết cành. Kỹ năng : Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi triết cành cho đến lúc ra rễ. Thái độ: Có ý thức tổ chức kỷ luật , tính cẩn thận, tỉ mỉ , ưa thích lao động kỹ thuật tạo giống cây ăn quả ở gia đình và địa phương thông qua phương pháp chiết cành. II,Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn,SGK. Học sinh: Cành cây đem lên lớp để thực hành, dao sắc, ni lon đen,dây buộc . III, Quá trình dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy – trò Hoạt động 1: hướng dẫn kỹ thuật thực hành: Bước 1: Chọn cành chiết: GV:hỏi: Nên cọn cành như thế nào làm cành chiết? HS: Đứng tại chỗ phát biểu ý kiến. GV: kết luận: + Đường kính 1-3 cm. + Cành đã hoá gỗ. +Độ dài cành 40-60 cm + Cành xiên, chỗ nhiều ánh sáng, mập, không sâu bệnh. GV: cùng học sinh chọn một cành làm mẫu. Bước 2: Khoanh vỏ: GV: hỏi: Tại sao khi bóc khoanh vỏ phải bóc cho sát phần gỗ? Vì sao rễ phụ chỉ mọc ra ở phần gỗ cắt? HS: Cá nhân suy nghĩ , phát biểu ý kiến. GV: Kết luận: Bỏ hết vỏ và phần mạch nông dẫn nhựa sản phẩm của quang hợp từ lá nhằm mục đích sau khi bó bầu , các sản phẩm quang hợp từ lá về sẽ ứ đọng phía trên khoanh vỏ đã được bóc, đây là nơi sẽ mọc ra rễ cây. GV: hỏi:Bôi chất kích thích vào vị trí nào trên cành chiết? HS: Đứng tại chỗ phát biểu ý kiến. GV: kết luận: Bôi vào miệng vết cắt ở vỏ phía trên khoang vỏ đã được bóc đi. GV hỏi: Khoảng cách khi khoanh 2 vòng quanh thân để bóc vỏ có độ dài bao nhiêu cm? HS: trả lời: thường dài khoảng 1,5 -2 lần đường kính cành chiết. GV hỏi: vị trí khoanh vỏ cách gốc cành bao nhiêu cm. HS: Nghiên cứu SGK trả lời: Cách gốc cành 15-20 cm. GV hỏi: Để phòng nhiễm trùng vêt cắt phải làm gì? HS: phát biểu: Lau thật sạch nhựa chỗ vết cắt , bôi bồ hóng hoặc nước vôi loãng để diệt khuẩn. Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  4. Ngày giảng : 9a : 9b : thực hành: chiết cành Tiết : 8 I, Mục tiêu: Kiến thức: Biết chọn cành chiết phù hợp. Biết chuẩn bị các dụng cụ và nguyên liệu chiết cành. Biết kỹ thuật chiết cành như: khoanh vỏ, bó bầu để chủ động thực hiện các thao tác trọn ven một quy trình chiết cành. Kỹ năng : Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi triết cành cho đến lúc ra rễ. Thái độ: Có ý thức tổ chức kỷ luật , tính cẩn thận, tỉ mỉ , ưa thích lao động kỹ thuật tạo giống cây ăn quả ở gia đình và địa phương thông qua phương pháp chiết cành. II,Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn,SGK. Học sinh: Cành cây đem lên lớp để thực hành, dao sắc, ni lon đen,dây buộc . III, Quá trình dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy – trò Hoạt động 1: hướng dẫn kỹ thuật thực hành: Bước 1: Chọn cành chiết: GV: Gọi hs nêu lại cách chọn cành chiết. HS: Đứng tại chỗ nêu cách chọn cành chiết. HS: hs khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Kết luận. Bước 2: Khoanh vỏ: GV: hỏi: Tại sao khi bóc khoanh vỏ phải bóc cho sát phần gỗ? Vì sao rễ phụ chỉ mọc ra ở phần gỗ cắt? HS: Cá nhân suy nghĩ , phát biểu ý kiến: Bỏ hết vỏ và phần mạch nông dẫn nhựa sản phẩm của quang hợp từ lá nhằm mục đích sau khi bó bầu , các sản phẩm quang hợp từ lá về sẽ ứ đọng phía trên khoanh vỏ đã được bóc, đây là nơi sẽ mọc ra rễ cây. GV: hỏi:Bôi chất kích thích vào vị trí nào trên cành chiết? HS: Đứng tại chỗ phát biểu ý kiến: Bôi vào miệng vết cắt ở vỏ phía trên khoang vỏ đã được bóc đi. GV hỏi: Khoảng cách khi khoanh 2 vòng quanh thân để bóc vỏ có độ dài bao nhiêu cm? HS: trả lời: thường dài khoảng 1,5 -2 lần đường kính cành chiết. GV hỏi: vị trí khoanh vỏ cách gốc cành bao nhiêu cm. HS: Nghiên cứu SGK trả lời: Cách gốc cành 15-20 cm. GV hỏi: Để phòng nhiễm trùng vêt cắt phải làm gì? Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  5. Ngày giảng :9a : 9b : Thực hành : ghép cành Tiết 9 : I . Mục tiêu : Học sinh: - Ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành - Có ý thức kỉ luật , trật tự vệ sinh , an toàn lao động trong và sau khi thực hành . II. Chuẩn bị : Giáo viên :Bài soạn, nghiên cứu tài liệu về ghép cành. Học sinh: - Dao sắc : 1 con / Hs .- Kéo : 1 cái / nhóm .- Cây làm gốc ghép - Cành để lấy mắt ghép .- Dây buộc .- Túi nilông III,Quá trình dạy học : 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1:Hướng dẫn kỹ thuật thực hành 1, Chọn và cắt cành GV :Hỏi tiêu chuẩn cành ghép tốt gồm những yêu cầu gì ? ghép HS : phát biểu . Cành bánh tẻ, đường kính GV :Kết luận. tương đương với đường kính gốc ghép , có nhiều mầm ngủ to 2, Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép GV: Hỏi :vị trí ghép phải như thế nào?. -Cách mặt đất 10-20 cm, HS:Quan sát cành ghép , đứng tại chỗ phát biểu. cắt bỏ phần trên gốc ghép GV :Kết luận : chỉ để lại phần gốc , lát cắt phải gọn ,phẳng , cắt bỏ hết cành phụ 3, Ghép cành: GV: Để có một mầm ghép tốt phải cắt như thế nào? Ghép cành phải chồng HS:Phát biểu ý kiến. khít lên gốc ghép GV: Kết luận: 4,Kiểm tra sau khi ghép Sau hơn một tháng,mở GV:nêu về cách kiểm tra sau khi ghép. dây buộc, kiểm tra , nếu Hoạt động 2:Thực hành. thấy cành ghép xanh là HS:Cá nhân thực hành. đạt kết quả GV:Quan sát, uốn nắn hs thực hiện . Hoạt động 3:Tổng kết: GV:Nhận xét ,đánh giá sự chuẩn bị ,ý thức tham gia thực hành của từng hs. 3,Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Về nhà tiến hành thực hành theo hướng dẫn của thầy giáo ở trên lớp để ghép một số mắt cho cây ăn quả theo cách ghép đoạn cành. Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  6. Ngày giảng:9a: 9b: Thực hành : ghép cành (tiếp) Tiết 11 I . Mục tiêu : Kiến thức: Ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép ghép chữ T theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật . Kỹ năng: có kỹ năng ghép cành theo yêu cầu của giáo viên. Thái độ:Có ý thức kỉ luật , trật tự vệ sinh , an toàn lao động trong và sau khi thực hành . II. Chuẩn bị : Giáo viên :Bài soạn, nghiên cứu tài liệu về ghép cành. Học sinh: - Dao sắc : 1 con / Hs .- Kéo : 1 cái / nhóm .- Cây làm gốc ghép - Cành để lấy mắt ghép .- Dây buộc .- Túi nilông III,Quá trình dạy học : 1,Kiểm tra bài cũ : 2,Bài mới : Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1:Hướng dẫn kỹ thuật thực hành 1, Chọn vị trí ghép và tạo GV: Hỏi :vị trí ghép phải như thế nào?. miệng ghép HS:Quan sát mắt ghép , đứng tại chỗ phát biểu. -Cách mặt đất 15-20 cm,Tạo GV :Kết luận : một hình chữ T trên gốc ghép. Mở cửa gốc ghép để chẩn bị đưa mắt ghép vào. 2, Cắt mầm ghép:Diện tích GV: Để có một mầm ghép tốt phải cắt như thế nào? vừa với vết mở chữ T trên gốc HS:Phát biểu ý kiến. ghép ,có mắt ngủ to ,cắt cả vỏ GV: Kết luận: và phần gỗ dưới vỏ. 3, Ghép mắt: 4,Kiểm tra sau khi ghép GV:nêu về cách kiểm tra sau khi ghép. Sau 15-20 ngày , kiểm tra , mở dây buộc , nếu thấy mắt ghép xanh là đạt kết quả, sau 7-10 ngày cắt ngọn gốc ghép,cắt nghiêng 450 ngược với chiều có mắt ghép. Hoạt động 2:Thực hành. HS:Cá nhân thực hành. GV:Quan sát, uốn nắn hs thực hiện . Hoạt động 3:Tổng kết: GV:Nhận xét ,đánh giá sự chuẩn bị ,ý thức tham gia thực hành của từng hs. 3,Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Về nhà tiến hành thực hành theo hướng dẫn của thầy giáo ở trên lớp để ghép một số mắt cho cây ăn quả theo cách ghép đoạn cành. Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  7. Ngày giảng 9a: 9b: Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi Tiết 13 I . Mục tiêu Kiến thức : Biết được giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của quả cây có múi . Kỹ năng: Nắm vững yêu cầu ngoại cảnh và đặc điểm thực vật của cây ăn quả có múi. II . Chuẩn bị Giáo viên:- Nghiên cứu nội dung SGK và mục '' Một số kiến thức bổ xung '' - Nghiên cứu một số tài liệu liên quan Học sinh:Nghiên cứu trước nội dung bài học. III . Quá trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Bài học giúp chúng ta hiểu được các biện pháp kĩ thuật chủ yếu về trồng cây ăn quả có múi . Là những cây có giá trị cao nguồn cung cấ chất bổ cho cơ thể và mang lại hiệu quả kinh tế cao * Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi I.Giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi - GV cho HS kể ra các loại cây ăn quả có Cây ăn quả có múi có hàm lượng đường múi . GV nhấn mạnh : Trong bài học chỉ vita min ,chất khoáng cao ,đáp ứng được tập trung vào một số cây ăn quả chủ yếu là nhu cầu sức khoẻ của con người ,đặc biệt là cam quýt , chanh , bưởi . trẻ em,người già và người bệnh. HS :lắng nghe. GV:Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK trả lời câu hỏi cuối phần 1 HS:Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi . II.đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả cảnh của cây ăn quả có múi có múi GV: Chỉ định một hs đọc to phần đặc điểm thực vật và nê câu hỏi:theo em ,cây ăn quả Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  8. Ngày giảng 9a: Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi 9b: Tiết 14 (Tiếp) I . Mục tiêu - Hs : Biết được giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của quả cây có múi . - Hiểu được các biện pháp kĩ thuật trong việc gieo trồng chăm sóc , thu hoạch , bảo quản II . Chuẩn bị Giáo viên:- Nghiên cứu nội dung SGK và mục '' Một số kiến thức bổ xung '' - Nghiên cứu một số tài liệu liên quan Học sinh:Nghiên cứu trước nội dung bìa học. III . Quá trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động thày – trò Nội dung * Hoạt động 1 : Tìm hiểu kĩ thuật trồng và III.Tìm hiểu kĩ thuật trồng chăm sóc cây ăn quả có múi . a, Các giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến ở nước ta và địa phương. GV: Em hãy kể tên các giống cam,quýt ,chanh ,bưởi trồng ở nước ta và ở địa phương em. HS: Lần lượt đứng tại chỗ phát biểu. GV:Hỏi chăm sóc cây ăn quả có múi gồm những công việc gì?(tưới nước giữ ẩm đất, bón phân thúc, đón tỉa cành,phòng trừ sâu bệnh). HS: Thảo luận chung,1-2 hs phát biểu . GV:Nêu nhận xét ,bổ xung, kết luận. b, Các phương pháp nhân giống cây ăn GV:Trong các phương pháp nhân giống quả có múi cây ăn quả đã học theo em phương pháp nào được dùng để nhân giống cây ăn quả Các phương pháp nhân giống cây ăn quả có có múi.ở địa phương dùng phương pháp múi thường dùng là phương pháp ghép và nhân giống nào?. chiết. - Gợi ý HS nêu những phương pháp nhân giống cây . GV nhấn mạnh : Phương pháp phổ biến hiện nay là chiết và ghép HS:Thảo luận theo bàn ,nêu ý kiến. c,Kỹ thuật làm đất, đào hố,bón phân lót. GV:Kết luận: GV: Trong quá trình chăm sóc cần lưu ý những công việc gì? Làm đất ,đào hố,bón phân lót,lấp hố trước - GV cho HS làm quen với một số giống lúc trồng 20-30 ngày. cây ăn quả có múi chủ yếu . Bón thúc theo hình chiếu của tán cây ,tỉa Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  9. Ngày giảng :9a 9b Kỹ thuật trồng cây nhãn Tiết 15 I. Mục tiêu. Kiến thức:- Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. - Hiểu được các biện pháp kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến. Kỹ năng:Có kỹ năng trồng cây nhãn trong thực tế. II. Chuẩn bị Giáo viên - Tranh phóng to hình 17. III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV:y/ hs thu thập thông tin SGK nêu mục tiêu bài học - GV giải thích ngắn gọn mục tiêu. HS: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng I. Giá trị dinh dưỡng của quả nhãn. của quả nhãn. - y/c hs thu thập thông tin SGK. Chứa nhiều vitamin, nhiều chất - Hãy tóm tắt giá trị dinh dưỡng của quả khoáng(Ca,P,Fe )ngoài ra cùi nhãn còn nhãn. được làm thuốc chữa bệnh mất ngủ, giật (?) Em hãy cho biết quả nhãn dùng để làm mình. gì?. + ăn quả tươi, sấy khô. - Quan sát tranh, nêu đặc điểm thực vật + làm nước giải khát, đồ hộp. của cây nhãn. + Làm thuốc. - Trồng nhãn còn mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm thực II.Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. cảnh của cây nhãn. GV:Treo tranh vẽ H17, y/c hs quan sát tranh. thu thập thông tin SGK nêu đặc điểm thực *Đặc điểm thực vật: vật của cây nhãn?. -Rễ phát triển ,sâu 3-5 m ,rộng 1-3 lần tán GV:hỏi Cây nhãn có đặc điểm thực vật cơ cây. bản gì về rễ,lá ,hoa. - Rễ tơ chủ yếu trong tán cây ,sâu 10- HS:Thảo luận chung cả lớp 15cm. GV chốt lại . - Lá kép lông chim. -Hoa xếp thành chùm,ở ngọn và nách lá.Có 3 loại hoa:Hoa đực,hoa cái,hoa lưỡng Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  10. Ngày giảng :9a Kĩ thuật trồng cây vải. 9b Tiết 16 I. Mục tiêu Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của quả vải, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải - Hiểu được các biện pháp kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến quả vải. Kỹ năng: Có kỹ năng trồng cây vải. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh ảnh về các giống vải, H19. Học sinh:Nghiên cứu trước nội dung bài học. III. Quá trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV:Yêu cầu hs thu thập thông tin SGK nêu mục tiêu bài học GV giải thích ngắn gọn mục tiêu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng I.Giá trị dinh dưỡng của quả vải. của quả vải. GV:Yêu cầu hs thu thập thông tin SGK. HS: Kể các giá trị dinh dưỡng của quả vải. GV:Hãy tóm tắt giá trị dinh dưỡng của quả vải. (?) Em hãy cho biết quả vải dùng để làm gì? - Trồng vải còn mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm thực II.Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải. cầu ngoại cảnh của cây vải. Treo tranh vẽ H17, y/c hs quan sát tranh, thu thập thông tin SGK nêu đặc điểm thực -Rễ cây ăn nông,phát triển rộng ở lớp đất vật của cây vải? mặt. - Thảo luận chung cả lớp, GV chốt lại . -Trên cây có 3 loại hoa như ở nhãn. -Trong năm vải yêu cầu nhiệt độ thấp ở (?) Những yếu tố ngoại cảnh nào tác động tháng 1-2 để phân hoá hoa,thụ phấn (18- trực tiếp đến việc trồng vải. 240). -Lượng mưa trong năm trên 1200mm. độ * GV phân tích kĩ thêm về các yêu cầu ẩm không khí 80-90%,chịu hạn tôt,chịu ngoại cảnh. úng kém. -Ưa ánh sáng,nắng nhiều càng tốt. Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân
  11. Ngày giảng: 9a Ôn tập học kỳ I 9b: Tiết 17 I. Mục tiêu Kiến thức: Khái quát được nội dung cơ bản đã học về dâm cành,chiết cành, ghép cành. - Khái quát được các nội dung chính đã học về kỹ thuật trồng cây nhãn và cây vải và cây ăn quả có múi. Kỹ năng: Có kỹ năng ghép cành. II. Chuẩn bị Giáo viên: Học sinh: III. Quá trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung Ngày giảng 9a: 9b: Kiểm tra học kì I Tiết 17 I . Mục tiêu . Kiến thức: Kiểm tra khả năng nhận thức về yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn và cây vải. Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá những kiến thức HS tiếp thu được trong học kì I . Kiểm tra kĩ năng ghép cành của từng HS . II. Hình thức : Kiểm tra lý thuyết, thực hành . II. Nội dung : 1, Lý thuyết:(5 điểm) So sánh đặc điểm thực vật , yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn và cây vải. 2,Thực hành:(5 điểm) Thực hiện các thao tác của quy trình ghép cành (ghép mắt nhỏ có gỗ và ghép cửa sổ ) cây ăn quả . 1, Đáp án phần lý thuyết Nhãn Vải Giống nhau: -Rễ phát triển ,sâu 3-5 m -Rễ cây ăn nông ,phát ,rộng 1-3 lần tán cây. triển rộng ở lớp đất mặt. - Rễ tơ chủ yếu trong tán cây ,sâu 10-15cm. -Hoa xếp thành chùm,ở ngọn -Trên cây có 3 loại hoa và nách lá.Có 3 loại hoa:Hoa như ở nhãn. Công nghệ lớp 9 năm học 2008-2009 GV: Ma Sỹ Nguyên THCS Bình Nhân