Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tỉ lệ thức - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tỉ lệ thức - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_11_ti_le_thuc_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tỉ lệ thức - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần: 6 Tiết: 11 ND: 21/09/2009 TỈ LỆ THỨC I- MỤC TIÊU: - Kiến thức:+ HS nắm vững định nghĩa tỉ lệ thức và tính chất cơ bản của tỉ lệ thức : a c nếu thì a.d = b.c b d + Tính chất 2 của tỉ lệ thức. - Kỹ năng: + Lập tỉ lệ thức từ các số đã cho. + Vận dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để tìm được một số hạng khi biết 3 số hạng còn lại. - Thái độ: Tập suy luận logic cho học sinh. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi tính chất. - HS: Ôn định nghĩa tỉ số của hai số. III-PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: sửa bài tập 42 b (10 đ) Bài tập 42: ( 3)n - HS 2: sửa bài tập 42 c (10 đ) b) 27 - Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm. 81 - Giáo viên đến từng bàn kiểm tra bài tập (-3)n = -27.81 của học sinh. (-3)n = -(3.3.3).(3.3.3.3) - GV: em hãy nhận xét xem bạn làm như (-3)n = -(3)7 vậy đúng hay sai? Nếu sai em hãy chỉ ra (-3)n = (-3)7 chổ sai và sửa chữa dùm bạn? n = 7. - GV: bạn sửa như vậy đúng hay chưa? c) 8n : 2n = 4 - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm (8:2)n = 4 của học sinh và chấm điểm. 4n = 4 n = 1 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG 1. Định nghĩa: 15 12 5 - Giáo viên đưa ra ví dụ: so sánh hai tỉ số VD: so sánh và , 21 17,5 Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 a c - GV: vậy từ đẳng thức ta có thể ?2 b d a c a c Nếu thì .b.d .b.d suy ra được a.d= b.c không? Bằng cách b d b d nào? a.d= b.c - HS: nhân cả hai vế với b.d. Tính chất: a c a c - GV: vậy nếu thì ta suy ra điều gì? Nếu thì a.d= b.c b d b d a c - HS: Nếu thì a.d= b.c b d b. Tính chất 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. - HS: trong một tỉ lệ thức, tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ. ?3 - GV: nếu ngược lại ta có a.d = b.c thì Nếu a.d = b.c và b, d≠0 thì ta có: a c làm sao suy ra ? a.d b.c b d a.d = b.c b.d b.d - HS: chia cả hai vế cho b.d (với b, d≠0) a c b d - GV: hướng dẫn học sinh cách thành lập Tính chât 2: 3 tỉ lệ thức còn lại: Nếu a.d=b.c và a,b,c,d ≠0 thì: + Đổi chổ hai trung tỉ. a c a b b d c d , , , + Nghịch đảo các tỉ lệ thức. b d c d a c a b - GV: Vậy nếu a.d=b.c và a,b,c,d ≠0 thì: a.d=b.c a c a b b d c d b d c d a c a b 4.Củng cố và luyện tập: - -GV: em nào có thể phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? a c Nếu thì a.d= b.c b d - Giáo viên cho học sinh vận dụng làm bài Bài tập 46: tập 46a. x 2 a) - GV: từ tỉ lệ thức trên, theo tính chất 1 ta 27 3,6 có điều gì? Theo tính chất 1 ta có: - HS: x.3,6 = -2.27 x.3,6 = -2.27 Từ đây học sinh dễ dàng tìm được x. x.3,6 = -54 Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly