Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_13_tinh_chat_cua_day_ti_so_bang_nh.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần: 7 Tiết: 13 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU ND: 28/09/2009 I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau và hiểu được có hai cách viết về dãy tỉ số bằng nhau. a b c Ví dụ: hay a : b : c = 2 : 3 : 4 2 3 4 - Kỹ năng: +Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tỉ lệ. - Thái độ: +Về tư duy học sinh có thể chứng minh trường hợp có hai tỉ số bằng nhau và phương pháp này có thể áp dụng cho trường hợp có nhiều tỉ số bằng nhau. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh. - HS: Ôn định nghĩa tỉ số của hai số. máy tính bỏ túi. III-PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tỉ lệ thức? Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a c (2đ) hay a: b = c: d - Áp dụng, lập tất cả các tỉ lệ thức có b d được từ các số 2; 2,8; 5; 7 (8 Aùp dụng: ta có 2.7 =– 5.2,8 nên ta lập đ) được các tỉ lệ thức sau: 2 5 7 5 - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng , , 2,8 7 2,8 2 phát biểu lý thuyết trước. 2,8 7 2,8 2 - Học sinh nhận xét phần lý thuyết. , 2 5 7 5 - Giáo viên nhận xét phần lý thuyết và cho học sinh làm bài tập. - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. - GV: em hãy nhận xét xem bạn làm như vậy đúng hay sai? Nếu sai em hãy chỉ ra chổ sai và sửa chữa dùm bạn? - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm điểm. Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 - Giáo viên đưa ra các tỉ số bằng nhau, yêu cầu học sinh lập dãy tỉ số bằng nhau: 1 0,15 6 3 0,45 18 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét: thứ tự các dấu “+” hay dấu “-” ở trên và ở dưới của các tỉ số phải đúng trình tự. - Cho học sinh đọc nội dung phần chú ý ở SGK. - Giáo viên nhắc lại phần chú ý. - Học sinh đọc đề bài ?2 ?2 - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng Gọi x, y, z lần lượt là số học sinh của lớp viết. 7A, 7B, 7C. 7A 7B 7C x y z - GV: có thể viết được hay Ta có: hay x : y : z = 8 : 9 : 10 8 9 10 8 9 10 không? - HS: không viết như vậy, vì 7A, 7B, 7C không phải là số học sinh của 3 lớp mà chỉ là tên của 3 lớp 7. Giáo viên lưu ý cho học sinh phải gọi x, y, z (hay a, b, c) là số học sinh của ba lớp 7A 7B 7C để tránh viết sai là 8 9 10 4.Củng cố và luyện tập: - GV: em nào phát biểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? - Giáo viên nhắc lại cách lập các tỉ số bằng nhau. - Giáo viên cho học sinh vận dụng làm bài Bài tập 54: tập 54: Tìm x và y biết: x y x y - GV: từ tỉ lệ thức áp dụng tính chất và x + y = 16 3 5 3 5 của dãy tỉ số bằng nhau em có được điều Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng gì? nhau ta có: x y x y 16 x y x y 16 - HS: 2 2 3 5 3 5 8 3 5 3 5 8 Từ đây học sinh dễ dàng tìm được x. x 2.3 6 y 2.5 10 - Học sinh đọc đề bài tập 58 Bài tập 58: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly