Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_16_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần: 8 Tiết: 16 ND: 05/10/2009 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố nhận xét khi nào thì một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Kỹ năng: Viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra được chu kỳ của nó. - Thái độ: Ý thức viết phân số dưới dạng tối giản. II- CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính bỏ túi. - HS: ôn kỹ nhận xét số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. III- PHƯƠNG PHÁP: - Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG 7 Hãy cho biết các phân số sau đây viết là phân số tối giản và mẫu không được dưới dạng số thập phân hữu hạn 5 hay viết được dưới dạng số tậhp phân có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết 7 13 5 được dưới dạng số thập phân hữu hạn. vô hạn tuần hoàn: ; và 13 13 5 20 11 là phân số tối giản mà mẫu (10đ) 20 2.2.5 - Gọi một học sinh lên bảng làm. không có ước nguyên tố khác 2 và 5 - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở nên viết được dưới dạng số thập phân bài tập để kiểm tra. hữu hạn. 5 - GV: em hãy nhận xét xem bạn trả lời là phân số tối giản mà mẫu có ước như vậy đúng hay sai? Nếu sai em hãy 11 chỉ ra chổ sai và sửa chữa dùm bạn? nguyên tố khác 2 và 5 là 11 nên viết - GV: bạn sửa như vậy đúng hay chưa? được dưới dạng số thập phân vô hạn - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. tuần hoàn. Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Bài tập 88/15 SBT 1 5 GV: Ghi bài tập 88 /15 SBT lên bảng a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 9 9 1 34 HS: Làm bài theo hướng dẫn của học b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = sinh 99 99 Dạng 3: Chứng minh: GV: Ghi đề bài lên bảng: Chứng minh 0,(37) + 0,(62) = 1 0,(37) + 0,(62) = 1 Ta có 1 37 Gợi ý: Dựa vào cách làm bài tập 88 / 0,(37) = 0,(01) . 37 = .37 = 15 SBT 99 99 1 62 HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại 0,(62) = 0,(01) .62 = .62 = diện nhóm lên bảng trình bày 99 99 GV: Gọi HS nhận xét. 37 62 99 0,(37) + 0,(62) = + = =1 GV: Ghi bài tập 72 / 35 SGK lên bảng , 99 99 99 gợi ý: Viết các số ra số TPVHTH rồi Dạng 4: Bài tập về thứ tự: so sánh chữ số tương ứng Bài tập 72 / 35 SGK HS: 1 HS lên bảng thực hiện , HS khác nhận xét góp ý Ta có: 0,(31) = 0,313131 GV: Nhận xét cho điểm. 0,3(13) = 0,3131313 - GV: nếu em viết 0,(31) và 0,3(13) Vậy 0,(31) = 0,3(13) dưới dạng đầy đủ thì như thế nào? - HS: 0,(31)=0,3131313131313131 0,3(13)=0,313131313131313 - GV: vậy em có nhận xét gì về 0,(31) và 0,3(13)? - HS: 0,(31)= 0,3(13). 4.Củng cố và luyện tập: - Giáo viên: nhắc lại nhận xét khi nào 3. Bài Học Kinh Nghiệm: thì một phân số tối giản viết được dưới BT 72 SGK/35 so sánh hai STP vô hạn dạng số thập phân hữu hạn? Khi nào tuần hoàn thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? - HS: một phân số tối giản mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Một phân số tối giản mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly