Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_30_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần: 15 Tiết: 30 ND: 23/11/2009 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: +Củng cố kiến thức về hai đại lượng tỉ nghịch, biết kiểm tra xem hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không, biết cách lập công thức biểu thị hai đại lượng tỉ lệ nghịch, phân tích toán để nhận ra hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kỹ năng: +Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Từ đó vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị tương ứng chưa biết. - Thái độ: +Biết vận dụng toán học vài thực tế, biết phân tích đề toán trước khi làm bài. II- CHUẨN BỊ: - GV: máy tính bỏ túi. - HS: ôn định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. III- PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: sửa bài tập 17 (10 đ) 1. Sửa Bài tập cũ: Cho biết x và y tỉ lệ nghịch. Hãy tìm số Bài tập 17: thích hợp điền vào ô trống. x 1 2 - 4 6 -8 10 2 y 16 8 - 4 2 -2 1,6 - HS2: sửa bài tập 18 (10 đ) 3 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học Bài tập 18: sinh. Vì số người làm và thời gian hoàn thành - Cho học sinh nhận xét, góp ý. công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Giáo viên nhận xét bài tập để chấm điểm nên: học sinh. 3 . 6 = 12 . x - GV chốt lại định nghĩa và tính chất của 18 = 12 . x hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x = 18 : 12 x = 1,5 Trả lời: 12 người làm xong cánh đồng hết 1,5 giờ. Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 1 1 x 24. 6 x 24. 6 1 4 1 4 1 1 - HS: x 24. 4 Do đó: x 24. 4 2 6 2 6 1 1 x 24. 3 x 24. 3 3 8 3 8 Trả lời: Số máy san đất của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy. 4. Củng cố và luyện tập: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách 2 em Cách giải 2 bài tập 21: giải bài tập 21. 4. x1 = 6 . x2 = 8. x3 - GV: bội chung nhỏ nhất của 4, 6, 8 là BCNN(4,6,8) = 24. 4x 6x 8x bao nhiêu? 1 2 3 - HS: BCNN(4,6,8) = 24. 24 24 24 x1 x2 x3 - GV: chia tất cả cho 24 ta được: và x1 - x2 = 2 x x x 6 4 3 1 2 3 6 4 3 Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: x x x x x 2 - GV: Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng 1 2 3 1 2 1 6 4 3 6 4 2 nhau ta cũng giải được x1 = 6, x2 = 4, x3 = 3 Do đó: x1 = 6, x2 = 4, x3 = 3 Trả lời: Số máy san đất của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Xem lại các bài tập đã làm hôm nay và làm bài tập 22, 23 SGK/62. - Đọc trước khái niệm hàm số. V- RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly