Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly

doc 3 trang thungat 29/10/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_58_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly

  1. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần: 28 Tiết: 58 ND: 15/03/2010 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức:+ HS được củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. Quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên. + HS nắm vững quy tắc cộng, trừ hai đa thức. + Tiếp tục ôn tập về tính giá trị của một biểu thức. - Kỹ năng: + Tính đúng tổng, hiệu của hai đa thức. + Tính đúng giá trị của một biểu thức. - Thái độ: Giáo dục học sinh làm việc có quy trình, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ: - GV: SGK, vở bài tập, máy tính bỏ túi. - HS: ôn quy tắc cộng, trừ đa thức. III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sửa Bài tập cũ: - Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng sửa Bài tập 33: bài tập 33 SGK: a)M=x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3 HS1: bài 33a N=3xy3 - x2y +5,5x3y2 (10 đ) M+N=(x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3)+ HS2: bài 33b (10 đ) (3xy3 - x2y +5,5x3y2 ) - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài =x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3+ 3xy3 - tập để kiểm tra. x2y +5,5x3y2 - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học =(x2y-x2y)+(0,5xy3+3xy3)+(- 7,5x3y2 sinh. +5,5x3y2) + x3 =3,5xy3 - 2x3y2 + x3 b) P=x5 +xy +0,3y2 - x2y3 - 2 - GV: em hãy cho biết bài tập 33 bạn sửa Q= x2y3 + 5 - 1,3y2 đúng hay chưa? P+Q=(x5 +xy +0,3y2 - x2y3 - 2)+(x2y3 + - HS: nhận xét. 5 - 1,3y2 ) - GV: đánh giá, chấm điểm. =x5 +xy +0,3y2 - x2y3 - 2+x2y3 + 5 - 1,3y2 = x5+xy+(0,3y2-1,3y2)+(-x2y3 +x2y3) Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
  2. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 - GV: đa thức này đã thu gọn chưa? xy - x2y2 +x4y4 - x6y6 + x8y8 = - HS: đa thức đã thu gọn = (-1).(-1) - (-1)2.(-1)2 +(-1)4.(-1)4 - (- 6 6 8 8 - GV: vậy em có mấy cách để tính giá 1) .(-1) + + (-1) .(-1) trị của đa thức này? = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 - HS: chỉ có 1 cách là thay giá trị của biến = 1 vào rồi thực hiện các phép tính. Vậy giá trị của đa thức tại x = -1 và y = - Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả. -1 là 1. - Học sinh nhận xét. 3. Bài học kinh nghiệm: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. - GV: em hãy nhắc lại nhận xét về hai đa thức hiệu M-N với N-M? - HS: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và quy tắc cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Xem kỹ các bước cộng, trừ hai đa thức. - Xem lại các bài tập đã làm hôm nay. - Làm bài tập 38 SGK/41 - Hướng dẫn bài 38: tương tự bài 32 đã làm, vận dụng quy tắc chuyển vế : - A + B = C - A = C - B. - Đọc trước phần nhận biết đa thức một biến. - Mang máy tính bỏ túi. V- RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly