Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập

doc 3 trang thungat 29/10/2022 2080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_62_luyen_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập

  1. Giáo án Đại số 7, năm học 2008 - 2009 Tiết: 62 ND: 23.3 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức:+ HS được củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. Quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên. + HS nắm vững quy tắc cộng, trừ hai đa thức. + Tiếp tục ôn tập về tính giá trị của một biểu thức. - Kỹ năng: + Tính đúng tổng, hiệu của hai đa thức. + Tính đúng giá trị của một biểu thức. - Thái độ: Giáo dục học sinh làm việc có quy trình, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ: - GV: SGK, vở bài tập, máy tính bỏ túi. - HS: ôn quy tắc cộng, trừ đa thức. III- PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài tập cũ: Bài tập 33: - Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng sửa bài a)M=x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3 tập 33 SGK: N=3xy3 - x2y +5,5x3y2 HS1: bài 33a (10 đ) M+N=(x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3)+ (3xy3 - HS2: bài 33b (10 đ) x2y +5,5x3y2 ) - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài =x2y +0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3+ 3xy3 - tập để kiểm tra. x2y +5,5x3y2 - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh. =(x2y-x2y)+(0,5xy3+3xy3)+(- 7,5x3y2 +5,5x3y2) + x3 =3,5xy3 - 2x3y2 + x3 - GV: em hãy cho biết bài tập 33 bạn sửa b) P=x5 +xy +0,3y2 - x2y3 - 2 đúng hay chưa? Q= x2y3 + 5 - 1,3y2 - HS: nhận xét. P+Q=(x5 +xy +0,3y2 - x2y3 - 2)+(x2y3 + 5 - GV: đánh giá, chấm điểm. - 1,3y2 ) Trang 202
  2. Giáo án Đại số 7, năm học 2008 - 2009 - HS: có 2 cách làm là thay số vào rồi thực = x2+2xy +(- 3x3+ 3x3) +(2y3 - y3) hiện các phép tính tổng các biểu thức số = x2+2xy + y3 hoặc là thu gọn đa thức rồi mới thay số vào. Tại x = 5 và y = 4 ta được: - GV: ta nên thực hiện theo cách nào? x2+2xy + y3 = 52+2.5.4 + 43 - HS: nên thực hiện theo cách 2 sẽ ít sai sót = 25+40 + 64 hơn. =129 - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm Vậy giá trị của đa thức tại x = 5 và y = 4 là câu a. 129. - Học sinh nhận xét. b) xy - x2y2 +x4y4 - x6y6 + x8y8 - GV: đa thức này đã thu gọn chưa? Tại x = -1 và y = -1 ta được: - HS: đa thức đã thu gọn xy - x2y2 +x4y4 - x6y6 + x8y8 = 2 2 4 4 6 6 - GV: vậy em có mấy cách để tính giá trị = (-1).(-1) - (-1) .(-1) +(-1) .(-1) - (-1) .(-1) + của đa thức này? + (-1)8.(-1)8 - HS: chỉ có 1 cách là thay giá trị của biến vào = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 rồi thực hiện các phép tính. = 1 - Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả. Vậy giá trị của đa thức tại x = -1 và y = -1 là - Học sinh nhận xét. 1. 3. Bài học kinh nghiệm: - GV: em hãy nhắc lại nhận xét về hai đa M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. thức hiệu M-N với N-M? - HS: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và quy tắc cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Xem kỹ các bước cộng, trừ hai đa thức. - Xem lại các bài tập đã làm hôm nay. - Làm bài tập 38 SGK/41 - Hướng dẫn bài 38: tương tự bài 32 đã làm, vận dụng quy tắc chuyển vế : A + B = C A = C - B. - Đọc trước phần nhận biết đa thức một biến. - Mang máy tính bỏ túi. V- Rút kinh nghiệm: Trang 204