Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 65: Luyện tập

doc 3 trang thungat 29/10/2022 2260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 65: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_65_luyen_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 65: Luyện tập

  1. Giáo án Đại số 7, năm học 2008 - 2009 Tiết: 65 ND: 06.04 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về đa thức một biến: thu gọn và sắp đa thức một biến, tìm bậc của đa thức một biến. + Ôn quy tắc cộng, trừ đa thức một biến - Kỹ năng: + Biết sắp xếp đa thức một biến theo 2 cách. + Có ý thức thu gọn các đa thức một biến. + Học sinh biết thực hiện phép cộng, trừ hai đa thức một biến theo 2 cách. + Chỉ ra được bậc của đa thức. - Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, kiên trì khi làm bài. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước thẳng, máy tính bỏ túi - HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi, ôn đa thức một biến. III- PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài tập cũ: Bài tập 47: - Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng sửa bài P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1 tập 47 SGK. + Q(x) = - x3 +5x2+ 4x - HS1: P(x) + Q(x) + H(x) (10 đ) H(x) = - 2x4 + x2 + 5 - HS2: P(x) - Q(x) - H(x) (10 đ) P(x)+Q(x)+H(x)= - 3x3+ 6x2 +3x + 6 - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1 - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh. + - Q(x) = x3 - 5x2 - 4x - GV: em hãy cho biết bài tập 47 hai bạn - H(x) = 2x4 - x2 - 5 sửa đúng hay chưa? P(x) - Q(x) - H(x)= 4x4 - 3x3+6x2 +3x - 4 - HS: nhận xét. - GV: đánh giá, chấm điểm. Trang 213
  2. Giáo án Đại số 7, năm học 2008 - 2009 - Học sinh nhận xét P(4) = 42 - 2.4 - 8 - Giáo viên nhận xét, đánh già. = 16 - 8 - 8 = 0 4. Củng cố và luyện tập: - GV: nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên? Bài tập 53: - HS: a - b = a +(- b) P(x) = x5 - 2x4 + x2 - x +1 + - GV: vậy muốn tính P(x) - Q(x) ta có thể - Q(x)= 3x5 - x4 - 3x3 + 2x - 6 thực hiện như thế nào? P(x) - Q(x) = 4x5 - 3x4 -3x3+ x2 + x - 5 - HS: P(x) - Q(x) = P(x) + [-Q(x)] - GV:gọi học sinh lên bảng làm., các em còn Q(x) = - 3x5 +x4+3x3 - 2x+ 6 + lại làm vào vở. - P(x) = - x5 +2x4 - x2 +x - 1 - Học sinh nhận xét bài làm. P(x) - Q(x) = -4x5+3x4+3x3- x2 - x + 5 - Giáo viên nhận xét - GV: vậy khi thực hiện phép trừ hai đa thức 3. Bài học kinh nghiệm: em có thể biến thành phép toán cộng bằng - Khi thực hiện phép cộng, trừ hai đa thức cách đổi dấu của đa thức trừ. Thực hiện một biến ta nên cộng, trừ theo cột dọc. theo cách này em ít bị sai sót hơn về dấu - Khi thực hiện phép trừ hai đa thức ta nên của các hạng tử. biến đổi thành phép cộng: M(x) - N(x) = M(x) + [- (N(x)] 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn kỹ cách cộng, trừ hai đa thức một biến theo côt dọc. - Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay. - Xem lại bài học kinh nghiệm. - Đọc trước định nghĩa nghiệm của đa thức một biến. - Xem lại cách tính giá trị của một đa thức. - Mang máy tính bỏ túi. V- Rút kinh nghiệm: Trang 215