Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luỹ thừa của một số hữu tỉ - Nguyễn Thị Bích Ly

doc 4 trang thungat 29/10/2022 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luỹ thừa của một số hữu tỉ - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_8_luy_thua_cua_mot_so_huu_ti_nguye.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luỹ thừa của một số hữu tỉ - Nguyễn Thị Bích Ly

  1. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 Tuần:4 Tiết: 8 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ ND: 07/09/2009 I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững định nghĩa luỹ thừa của số hữu tỉ với số mũ tự nhiên. + HS biết quy tắc tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số; luỹ thừa của luỹ thừa. - Kỹ năng: + Thực hiện các phép tính nhân, chia luỹ thừa cùng cơ số. + Biết sử dụng máy tính để tính luỹ thừa. - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II- CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính bỏ túi. - HS: ôn kiến thức về nhân, chia luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên và cơ số nguyên. III-PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa luỹ thừa của mộtsố nguyên? (2 đ) - Áp dụng tính (-2)4 (2 đ) (-2)4 = (-2).(-2).(-2).(-2) - Phát biểu quy tắc và viết công thức = 16 nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. (6 đ) am. an = am+n - Học sinh lên bảng phát biểu và ghi công am: an = am-n (với m≥n, a≠0) thức tính. - Học sinh nhận xét. - GV: Ở lớp 6, các em được học định luỹ thừa của một số nguyên và quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Trong tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu luỹ thừa của một số hữu tỉ và các phép tính cơ bản về luỹ thừa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
  2. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Đại số 7 cận công thức. a) (22)3 và 26 - GV: nêu cách tính (22)3? (22)3 = (4)3 = 4.4.4 = 64 - HS: (4)3 = 4.4.4 = 64 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64 - GV cho học sinh tính 26 và so sánh kết Vậy (22)3 = 26 1 1 quả. b) [( )2]5 và ( )10 - HS: 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64 2 2 1 1 1 - GV: nêu cách tính giá trị của luỹ thừa [( )2]5 = [( ).( )]5 2 2 2 1 2 5 [( ) ] ? 1 15 2 = ( )5 = 4 45 1 2 5 1 1 5 - HS: [( ) ] = [( ).( )] 1 2 2 2 = 5 1024 1 5 1 = ( ) = 10 5 1 ( 1) 1 4 4 ( )10 = = 1 2 210 1024 = 1024 - GV: Nêu cáh tính giá trị của luỹ thừa ( m n m.n 1 (x ) = x )10? 2 1 ( 1)10 1 - HS: ( )10 = = 2 210 1024 - GV: dựa vào kết quả bài tập?3, em hãy phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của luỹ ?4 3 2 6 thừa? 3 3 - HS: (xm)n = xm.n a) 4 4 - Cho học sinh phát biểu bằng lời và áp b) [(0,1)4]2 = (0,1)8 dụng làm bài tập ?4 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt lại quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - GV: các em cần khắc sâu sự khác biệt giữa tích của hai luỹ thừa cùng cơ số và luỹ thừa của luỹ thừa để tránh nhầm lẫn về cách tính. 4.Củng cố và luyện tập: - GV: em nào có thể phát biểu quy tắc và nêu công thức tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số và luỹ thừa của luỹ thừa? VD: - GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm (-2)3.24 = -(2)3.24 = - (23.24) bài tập ví dụ. = - 23+4 - Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn = -27 Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly