Giáo án Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tiet_36_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 21 Tiết: 36 ND: 13/01/2010 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố định nghĩa và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Tính các số đo góc của một tam giác đặc biệt. - Kỹ năng: + Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. . + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, compa. - HS: thước đo độ, compa. III-PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: - GV: gọi một học sinh lên bảng sửa bài 1. Sửa Bài tập cũ: tập 49 SGK, trang 127. Bài tập 49: (10đ) a) Do góc ở đỉnh của tam giác cân - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài bằng 400 nên tổng hai góc ở đáy của tập để kiểm tra. tam giác cân đó là: 1800- 400 = 1400 - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học Mà do tam giác đó cân nên hai góc ở sinh. đáy bằng nhau. Vậy số đo mỗi góc ở - GV: em hãy phát biểu định lý tổng ba đáy của tam giác cân là 1400: 2 = 700. góc của một tam giác? b) do tam giác đó cân nên hai góc ở - HS: tồng ba góc của một tam giác bằng đáy bằng nhau. Vậy số đo tổng 2 góc 1800 ở đáy của tam giác cân là 400. 2 = - GV: em hãy nhận xét xem bạn chứng 1400. minh như vậy đúng hay sai? Do tổng ba góc của nmột tam giác - Học sinh nhận xét bài chứng minh. bằng 1800 nên số đo góc ở đỉnh của - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm tam giác cân là: 1800- 800 = 1000 điểm. Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 - HS: AC =AD+DC Từ (1), (2) và (3) suy ra BDC và - GV: vậy hai tam giác bằng nhau theo CEB (c.c.c) trường hợp nào? Suy ra IBˆ C ICˆ B (hai góc tương ứng) - HS: c.c.c. Do vậy IBC cân tại I (do có 2 góc - GV: vậy suy ra điều gì? bằng nhau) - GV: IBC là tam giác gì? 4,. Củng cố và luyện tập: - GV: Phát biểu định nghĩa tam giác 3. Bài học kinh nghiệm: cân? Có hai cách để chứng minh một tam - HS: tam giác cân là tam giác có hai cạnh giác là tam giác cân: bằng nhau. - Chứng minh tam giác đó có 2 cạnh - GV: Phát biểu tính chất của tam giác bằng nhau (theo định nghĩa) cân? - Chứng minh tam giác đó có 2 góc - HS: trong một tam giác cân, hai góc ở bằng nhau (theo tính chất- định lý đáy bằng nhau. đảo) - GV: Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác cân ta có những cách chứng minh nào? - HS: - TH1: 2 cạnh bằng nhau (định nghĩa) - TH2: hai góc bằng nhau (định lý đảo) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Phát biểu định nghĩa tam giác cân và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều (phần hệ quả). - Xem lại tất cả các bài tập đã làm hôm nay. - Làm bài tập 49 trang 127, SGK. - Chuẩn bị bài sau, đọc trước phần định lý Phythagores. - Chuẩn bị thước đo độ, compa, thước đo độ dài đoạn thẳng. V- RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly