Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Định lý - Nguyễn Thị Bích Ly

doc 4 trang thungat 29/10/2022 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Định lý - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_13_dinh_ly_nguyen_thi_bich_ly.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Định lý - Nguyễn Thị Bích Ly

  1. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 7 Tiết: 13 ND: 30/09/2009 ĐỊNH LÝ I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu cấu trúc của một định lý gồm có 2 phần là giả thiết và kết luận. + HS hiểu được thế nào là chứng minh một định lý (là dùng lập luận để từ giả thiết đi đến kết luận). - Kỹ năng: + Nhận biết giả thiết và kết luận của một định lý. + Phát biểu một định lý dưới dạng “nếu thì”. + Biết ghi giả thiết, kết luận dưới dạng kí hiệu toán -Thái độ: + Phát biểu chính xác định lý. . + Biết suy luận logic p q. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, êke. - HS: thước đo độ, êke. III-PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, trực quan, đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? (5 đ) - Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? (5 đ) - Gọi học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét, góp ý. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chấm điểm học sinh. - Giáo viên củng cố dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CUA GV và HS NỘI DUNG - GV: tính chất “hai góc đối đỉnh thỉ bằng 1. Định lý: nhau” được khẳng định đúng không phải ?1 bằng đo đạc mà bằng suy luận. Tính chất 3 định lý (SGK/42) Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
  2. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 hình, vẽ hình trực quan, mà bằng suy luận Ví dụ: chứng minh định lý “góc tạo để từ giả thiết đi đến kết luận. bởi hai góc kề bù là một góc vuông”. - GV: vậy chứng minh một định lý là gì? Giải: - HS: Chứng minh một định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. - Giáo viên nêu ví dụ chứng minh định lý: “góc tạo bởi hai góc kề bù là một góc vuông”. - GV: em hãy nêu giả thiết, kết luận bằng lời? - GV: để chứng minh định lý này ta phải vẽ hình cụ thể (giáo viên vẽ hình lên bảng). - GV: em hãy viết GT, KL của định lý bằng ký hiệu? - Học sinh nhận xét GT, KL - Giáo viên nhận xét. Chứng minh: ˆ 1 - GV: so sánh mÔz và xOz ? Ta có: mÔz = xOˆ z (1) 1 2 - HS: mÔz = xOˆ z 1 2 zÔn = zOˆ y (2) - GV: so sánh zÔn và zOˆ y ? 2 1 ˆ Từ (1) và (2) suy ra: - HS: zÔn = zOy 1 2 mÔz + zÔn = (xOˆ z zOˆ y) - GV: mÔz + zÔn=? 2 1 - HS: mÔz + zÔn = mOˆ n mOˆ n = xOˆ y 2 - GV: Tính mOˆ n 1 1 mOˆ n = .1800 - HS: mOˆ n = .1800 = 900 (đpcm) 2 2 mOˆ n = 900 (đpcm) 4,. Củng cố và luyện tập: - Định lý gồm có mấy phần? Bài tập 50: - HS: một định lý gồm có hai phần là giả a) KL: chúng song song với nhau. thiết và kết luận. b) - GV: đưa ra bài tập 50: đâu là kết luận của định lý này? - HS: chúng song song với nhau. - GV: em hãy vẽ hình, viết giải thiết và kết luận của định lý này bằng ký hiệu. - HS: lên bảng vẽ hình, các em còn lại làm Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly