Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_30_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 19 Tiết: 30 ND: 23/12/2009 LUYỆN TẬP (2) I- MỤC TIÊU: Như tiết luyện tập trước. II- CHUẨN BỊ: - GV: Thước đo độ, êke, compa. - HS: Thước đo độ, êke, compa. III-PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: - GV: gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 1. Sửa Bài tập cũ: 39 SGK. Bài tập 39: - HS1: H.106 H.106 - HS2: H.107. - Giáo viên gọi học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh. Xét hai tam giác vuông DEK và DFK GV: em hãy nhận xét xem bạn chứng ta có: Dˆ Dˆ (gt) minh như vậy đúng hay sai? 1 2 - Học sinh nhận xét bài chứng minh. DK là cạnh chung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm Do đó ABD = ACD (cạnh góc điểm. vuông - góc nhọn kề - hệ quả 1) H.107 - Biểu điểm: + Vẽ hình: 4 đ + Chứng minh: 6 đ - GV: em hãy nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? - HS: 2 cạnh góc vuông bằng nhau. Xét hai tam giác vuông ABD và Cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề. ACD ta có: Â1 = Â2 (gt) Cạnh huyền và 1 góc nhọn. AD là cạnh chung - Giáo viên nhắc lại 3 trường hợp bằng Do đó ABD = ACD (cạnh huyền- nhau của hai tam giác vuông. góc nhọn - hệ quả 2) Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 4. Củng cố và luyện tập: GV: gọi học sinh đọc đề bài. Bài tập 41: - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình. - GV: em nào cho biết GT và KL của bài toán này? - HS: ABC ABC GT Bˆ Bˆ ˆ ˆ 1 2 GT B1 B2 ˆ ˆ C1 C2 ˆ ˆ 0 C1 C2 Dˆ Eˆ Fˆ 90 ˆ ˆ ˆ 0 D E F 90 ID = IE = IF ID = IE = IF KL KL Chứng minh: - GV: em nào có thể chứng minh được Xét hai tam giác vuông BDI và BEI ID = IE? ta có: BI là cạnh chung - Giáo viên gọi một học sinh ên bảng ˆ ˆ B1 B2 (gt) chứng minh BDI = BEI Do đó BDI = BEI (C.H-GN- HQ 2) - Gọi học sinh nhận xét. Suy ra:ID =IE(hai cạnh tương ứng) - Giáo viên gọi một học sinh khác nêu (1) cách chứng minh IE = IF. T. tự ta có: - Các em còn lại làm vào vở. CEI = CFI (CH-CN- HQ 2) - Cho học sinh nhận xét. Suy ra: IE = IF (hai cạnh tương ứng) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. (2) Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF (đpcm) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Ôn tất cả các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Xem lại bài tập đã làm hôm nay. - Làm bài tập 42 SGK / 124. - Chuẩn bị các bài Luyện tập trang 125 mang thước đo độ, compa, êke. V- RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly