Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập Chương II - Nguyễn Thị Bích Ly

doc 4 trang thungat 29/10/2022 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập Chương II - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_45_on_tap_chuong_ii_nguyen_thi_b.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập Chương II - Nguyễn Thị Bích Ly

  1. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 26 Tiết: 45 ND: 03/03/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG II (2) I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. + Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. + Tam giác cân, tam giác đều. + Định lý Pytago. - Kỹ năng: + Tính số đo góc. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh tam giác là tam giác cân, đều, vuông. + Aùp dụng định lý Phythagores để tính số đo một cạnh của tam giác vuông. - Thái độ: + Cẩn thận khi vẽ hình. + Rèn tư duy suy luận. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. - HS: thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. III-PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào phần ôn lý thuyết. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG - Giáo viên nêu câu hỏi và gọi học sinh trả A- Lý thuyết: lời: 1. Tam giác cân: - HS1: - Tam giác cân là tam giác như thế nào? (5 đ) - Em hãy phát biểu định lý về tam giác cân? (5 đ) - Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. nhau. - Giáo viên nhận xét, chốt lại định nghĩa, - Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng tính chất của tam giác cân và cho điểm học nhau. sinh. 2. Tam giác vuông cân: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
  2. Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 - Giáo viên đưa ra đề bài tập: B- Bài tập: Cho góc nhọn xOy, M là một điểm thuộc tia Bài tập: phân giác của góc đó. Kẻ MA Ox (A Ox), MBOy (B Oy) a). Chứng minh MA = MB và OAB cân. b). BM cắt Cx tại D, AM cắt Oy tại E. Chứng minh MD=ME và AD=BE. - Giáo viên cho học sinh đọc đề và một học sinh lên bảng vẽ hình, các em còn lại vẽ hình vào vở. GT xÔy <900 - Giáo viên gọi học sinh nhận xét hình vẽ. Ô1 = Ô2 - Giáo viên nhận xét hình vẽ và yêu cầu Aˆ Bˆ 900 học sinh viết GT-KL của bài toán. KL a) MA = MB và OAB - GV: em nhận xét bạn viết GT-KL của cân bài toán đúng chưa? b) MD = ME và AD = BE - GV: Để chứng minh MA=MB ta có thể a) Xét OAM và OBM ta có: ˆ 0 chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? A Bˆ 90 (gt) - HS: chứng minh OAM = OBM Ô1 = Ô2 (gt) - Giáo viên gọi học sinh nêu cách chứng OM là cạnh chung minh. Vậy OAM = OBM (cạnh huyền-góc nhọn) - GV: OAM = OBM suy ra OA=OB. Vậy Suy ra:MA = MB (2 cạnh tương ứng) em thấy OAB cân tại đâu? OA=OB (2 cạnh tương ứng) - GV: để chứng minh MD = ME và AD = Vì OA=OB nên OAB cân tại O. BE ta chứng minh hai tam giác nào bằng b) Xét ADM và BEM ta có: ˆ ˆ 0 nhau? A B 90 (gt) - HS: ADM = BEM AM = BM (vì OAM = OBM) ˆ ˆ - GV: em nào chứng minh được ADM = AMD BME (đối đỉnh) BEM? Vậy ADM = BEM (cạnh góc vuông-góc - Một học sinh lên bảng làm, các em còn lại nhọn kề) làm vào vở. MD = ME và AD = BE (2 cạnh tương ứng) 4. Củng cố và luyện tập: Bài tập 71: - Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng. Yêu cầu học sinh vẽ vào tập. - GV: theo các em thì ABC là tam giác gì? - GV: nếu tam giác ABC cân thì có thể cân tại đỉnh nào? - HS: cân tại A. Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly