Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_52_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 29 Tiết: 52 ND: 24/03/2010 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Học sinh ôn tập định lý về bất đẳng thức tam giác. + Hiểu được khi nào thì bộ ba số đo cho trước có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác. - Kỹ năng: + Nhận biết bộ ba số đo là ba cạnh của một tam giác. + Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh của nó. + Tìm độ dài một cạnh của tam giác cân khi biết trước hai cạnh còn lại. - Thái độ: Biết suy luận logíc để chứng minh, vận dụng toán học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước thẳng, compa. Eâke, đo góc - HS: thước thẳng, compa. Eâke, đo góc III-PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra câu hỏi: - Phát biểu định lý và hệ quả của BĐT 1. Sửa Bài tập cũ: tam giác? (4 Trong một tam giác, tổng hai cạnh đ) bất kỳ luôn lớn hơn cạnh thứ 3 và - Sửa bài tập 18 (6 đ) hiệu hai cạnh bất kỳ luôn bé hơn - Giáo viên gọi học sinh lên bảng phát cạnh thứ 3. biểu lý thuyết trước. Bài tập 18: - Học sinh nhận xét a) Vì 2 + 3 < 4 nên ta vẽ được tam - Giáo viên nhận xét lý thuyết và cho học sinh làm bài tập. - Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung. giác: - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm b) Vì 1 + 2 < 3,5 trái với bất đẳng của học sinh và cho điểm. thức tam giác nên không vẽ được tam giác c) Vì 2,2 + 2 = 4,2 trái với bất đẳng thức tam giác nên không vẽ được tam giác Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 - GV: nếu A, C, B không thẳng hàng thì + Nếu A, C, B không thẳng hàng thì AC + CB như thế nào so với AB? theo bất đẳng thức tam giác ta có: - HS: AC + CB > AB AC + CB > AB - GV: nếu A, C, B thẳng hàng (C nằm + Nếu A, C, B thẳng hàng (C nằm giữa) thì tổng AC + CB như thế nào với giữa A và B) thì ta có: AB? AC + CB = AB - HS: AC + CB = AB Vậy tổng AC + CB ngắn nhất khi C - GV: Vậy tổng AC + CB ngắn nhất khi nằm giữa A và B nào? 3. Bài học kinh nghiệm: - HS: khi C nằm giữa A và B. Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thoả mãn BĐT tam giác hay không ta so - GV: Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có sánh cạnh lớn nhất với tổng hai cạnh thoả mãn BĐT tam giác hay không ta so còn lại hoặc cạnh bé nhất với hiệu sánh như thế nào? hai cạnh còn lại. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại thật chắc bất đẳng thức tam giác, phát biểu bằng lời định lý và hệ quả. - Xem lại kỹ các bài tập đã làm hôm nay. - Làm bài tập 22 SGK/64. - Hướng dẫn bài tập 22: vận dụng bất đẳng thức tam giác để so sánh a) BC > 60 km b) 60 < BC < 120 - Đọc trước định nghĩa “đường trung tuyến của tam giác”. - Mang thước thẳng có chia khoảng, một tam giác bằng giấy, compa. V- RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly