Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_6_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 Tuần: 3 Tiết: 6 ND: 03/09/2009 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: Khắc sâu cho HS hiểu được cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. + Cặp góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Thái độ: tập suy luận logic. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, thước thẳng, phấn màu. - HS: thước đo độ, thước thẳng. III-PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đường trung trực của một Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng? (2 đ) một đoạn thẳng tại trung điểm nó được - Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Hãy vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đường trung trực của đoạn thẳng AB và ấy. nêu các bước vẽ. (8 đ) Cho học sinh phát biểu lý thuyết trước. - HS nhận xét phát biểu của bạn và góp ý bổ sung. - GV nhận xét phần lý thuyết và cho học sinh làm bài tập vẽ hình. - HS nhận xét bài tập bạn vừa sửa, so sánh với bài tập mình đã làm để góp ý bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. sinh và chấm điểm. - Vẽ đường thẳng d đi qua điểm I và vuông góc với AB. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNH CỦA GV và HS NỘI DUNG 1.Sửa BT cũ Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly
- Trường THCS Suối Ngô Giáo án Hình học 7 0 0 0 0 - HS: bằng nhau. Â1=180 - Â4 = 180 - 45 = 135 ˆ ˆ ˆ - GV: tính số đo góc Â2 và B4 ? Vì B3 và B2 là hai góc kề bù, nên: 0 ˆ 0 ˆ 0 0 0 - HS: Â2 = Â4 = 45 (hai góc đối đỉnh) B3 =180 - B2 = 180 - 45 = 135 Bˆ = Bˆ = 450 (hai góc đối đỉnh) 4 2 b) Vì Â2 và Â4 là hai góc đối đỉnh, nên: 0 - GV: Tính số đo tất cả các góc còn lại ở Â2 = Â4 = 45 A và B? Vì Â2 và Â4 là hai góc đối đỉnh, nên: 0 ˆ ˆ 0 - HS: Â3= Â1 = 135 (hai góc đối đỉnh) B4 = B2 = 45 ˆ ˆ 0 B1 = B3 = 135 (hai góc đối đỉnh) ˆ 0 c) Â1 = B1 = 135 (đồng vị) ˆ 0 Â2 = B2 = 45 (đồng vị) ˆ 0 Â3 = B3 = 135 (đồng vị) ˆ 0 Â4 = B4 = 45 (đồng vị) 4.Củng cố và luyện tập: - GV: Vậy nếu một đường thẳng 3.Bài Học Kinh Nghiệm: cắt hai đường thẳng và tạo thành một cặp Tính chất: SGK/89 góc so le trong bằng nhau ta suy ra đươc gì? - HS: - cặp góc so trong trong còn lại bằng nhau. - hai góc đồng vị bằng nhau -HS: Trả lời bằng cách nhắc lại tính chất - GV nhận xét, đánh giá. - GV củng cố tính chất cho học sinh. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học khái niệm hai góc đồng vị, hai góc so le trong và tính chất. - Xem lại bài tập 21.22,BT thêm đã làm. - Làm bài tập 20 SBT/77. - Chuẩn bị êke, thước đo độ. - Xem lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6. - Hướng dẫn bài tập 20: cách tính tương tự bài tập 211 chỉ thay 400 bằng 300 V/RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ly