Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 72: Luyện tập

doc 4 trang thungat 29/10/2022 2300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 72: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_72_luyen_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 72: Luyện tập

  1. Giáo án Hình học 7, năm học 2008 – 2009 Tiết: 72 ND: 17.02 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố tính các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Kỹ năng: + Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. + Suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. + Aùp dụng định lý Phythagores để tìm số đo một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát triển tư duy suy luận. II- CHUẨN BỊ: - GV: thước đo độ, êke, compa. - HS: thước đo độ, êke, compa. III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: 2 Kiểm tra bài cũ: 1. Bài tập cũ: - GV đưa ra đề bài kiểm tra 15 phút: Bài tập 63: Cho tam giác ABC có AH vuông góc Aùp dụng định lý Phythagores vào với BC sao cho BC=9cm, HC=4cm, tam giác vuông AHB ta được: AH=6cm. AB2 = AH2 + HB2 AB2 = 62 + 92 AB2 = 117 AB = 117 Aùp dụng định lý Phythagores vào tam giác vuông AHC ta được: AC2 = AH2 + HC2 a) tính độ dài các cạnh AB, AB AC2 = 62 + 42 (6đ) AC2 = 52 b) chứng minh rằng ABC vuông tại A AC = 52 (4đ) b) Ta có: BC2 = (HB+HC)2=132=169 AB2 + AC2 = 117+52 = 169 Trang 144
  2. Giáo án Hình học 7, năm học 2008 – 2009 đường thẳng còn lại. Chứng minh rằng Chứng minh: OB = OD Xét OAB và OAC, ta có: - Giáo viên gọi học sinh vẽ hình. AO = OC (gt) - GV: gọi học sinh viết GT-KL của bài Bˆ Dˆ 900 (gt) toán. AOˆ B COˆ D (đối đỉnh) - Học sinh chuẩn bị tại chổ khoảng 2 Do đó OAB = OCD (cạnh phút rồi một học sinh lên bảng làm, các huyền-góc nhọn) em còn lại làm vào vở. OB = OC (hai cạnh tương ứng) - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung. - Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm. 4,. Củng cố và luyện tập: - GV: Em hãy cho biết có tất cả mấy 3. Bài học kinh nghiệm: trường hợp bằng nhau của hai tam Có 4 trường hợp bằng nhau của giác vuông? hai tam giác vuông - Nếu đề bài cho hai tam giác - GV: nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai cạnh huyền bằng vuông có hai cạnh huyền bằng nhau nhau thì ta tìm cách chứng minh thì em có thể chứng minh theo theo trường hợp cạnh huyền - góc trường hợp nào? nhọn hay cạnh huyền-cạnh góc vuông. - Nếu đề bài cho hai tam giác - GV: nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau vuông có hai góc nhọn bằng nhau thì thì ta tìm cách chứng minh theo em có thể chứng minh theo trường trường hợp canh huyền-góc nhọn hợp nào? hay cạnh góc vuông - góc nhọn kề. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại thật chắc 4 trường bằng nhau của hai tam giác vuông, phát biểu bằng lời cho các trường hợp bằng nhau này. - Xem lại kỹ các bài tập đã làm hôm nay. - Xem lại định lý Phythagores thuận và đảo. - Chuẩn bị tiết sau thực hành, mỗi tổ chuẩn bị một thước dây đo dài khoảng hơn 10m và 1 sợi dây dọi khoảng 20m. Trang 146