Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm
- Lớp tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: Tiết 1 Bài ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp hs hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã được học trong trương trình lớp 8 ,ôn lại các bài toán về tính theo công thứcvà theo pthh, các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch 2. Kỹ năng. - Rèn cho hs các kỹ năng viết ptpư kỹ năng lập công thức hóa học ; kỹ năng làm các bài tập về nồng độ dung dịch 3. Thái độ. - Giáo dục cho hs ý thức học tập ,yêu thích môn học II. Chuẩn bị của gv và hs *GV: Giáo án , sgk *HS: Kiến thức đã học trong trường trình lớp 8 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. (không kt) 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: (20’) Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 - Yêu cầu hs nhớ lại kiến - Nghe, ghi nhớ 1. cấu trúc chương trình thức đã học trong chương lớp 8 trình lớp 8, nhắc lại cấu - Chương 1: Chất - nguyên trúc nội dung chính của sgk tử - phân tử lớp 8 - Chương 2: Phản ứng hóa học - Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Chương 4: Ô xi - không khí - Chương 5: Hidrô - nước - Chương 6: Dung dịch - Hệ thống lại các nội dung - Nghe, ghi nhớ 2. Các nội dung chính chính đã học ở lớp 8 trong chương trình hóa học lớp 8 - Chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hóa học, hóa trị, phản ứng hóa học, 1
- 4. Các công thức thường dùng trong chương trình lớp 8 -Yêu cầu hs nhắc lại các - Nhắc lại các công thức a. n = m công thức thường dùng làm thường dùng M bài tập trong chương trình m = n.M lớp 8 M = m - Nhận xét , nhắc lại các - Theo dõi, đối chiếu, ghi n công thức cho hs nắm nhớ . V n(k) = vững, ghi bảng các công 22,4 thức v = n.22,4 b. d( A/H2) = MA/MH2 d(A/KK) = MA/29 n c. CM = V m C% = ct .100% mdd Hoạt động 3: Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8(10’) III. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 - Yêu cầu hs nhắc lại các - Nhắc lại kt theo yêu 1. Bài tập tính theo công dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 cầu thức hóa học - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ - Các bước tính theo công thức cho hs nắm vững thức hóa học ; - Hỏi: Bài tập tính theo - Trả lời câu hỏi + Tính khối lượng mol công thức hóa học được + Tính %các nguyên tố thực hiện theo mấy bước ? - Nhắc lại kt cho hs nắm - Nghe, ghi nhớ vững - Hỏi: Làm bài tập tính theo - Trả lời câu hỏi 2. Bài tập tính theo phương phương trình hóa học thực trình hóa học hiện theo mấy bước ? - Các bước làm chính là: - Nhận xét, nhắc lại kt cho - Nghe, ghi nhớ + Đổi số liệu của đề bài (nếu hs nắm vững cần ) + Viết pthh + Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong phản ứng ( hoặc tỉ lệ về khối lượng, về thể tích ) 3. Củng cố. (4’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học. - Yêu cầu hs về nhà làm lại 1 số bài tập đã làm ở lớp 8 3
- có những tính chất hóa học oxit bazơ nào? - Yêu cầu HS viết 2 PTHH - 2 HS lên bảng viết, HS a. Tác dụng với nước oxit bazơ tác dụng với dưới lớp tự ghi vào vở BaO(r) + H2O(l) → nước? Ghi phần a Ba(OH)2(dd) - Hỏi: Đọc tên sản phẩm và - Bari hiđroxit, Bazơ cho biết chúng thuộc loại - HS trả lời hợp chất nào? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức. Giới thiệu cho hs biết: Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO - Nêu kết luận. - Ghi bài. - Oxitbazo tác dụng với nước tạo dung dịch bazo (kiềm) - Hướng dẫn các nhóm làm - Quan sát, theo dõi. b. Tác dụng với axit thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Yêu cầu hs làm thí - Làm thí nghiệm theo nghiệm, quan sát hiện hướng dẫn. tượng. - Nhận xét, nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. tượng. Giới thiệu cho HS biết: Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. - Hỏi: Qua thí nghiệm em - Trả lời câu hỏi. - Oxit bazo tác dụng với có kết luận gì ? axit tạo muối và nước. - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi nhớ. CuO(r) + 2HCl(dd)→ - Yêu cầu HS viết PTHH CuCl2(dd) + H2O(l) - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe, ghi nhớ. Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO cũng xảy ra những phản ứng hóa học tương tự. - Hỏi: Sản phẩm của phản - Trả lời câu hỏi. ứng thuộc loại chất nào? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức. - Nêu kết luận. - Ghi bài. - Giới thiệu: Bằng thí - Nghe, ghi nhớ. C. Tác dụng với oxit axit 5
- bazơ và oxit axit? - Hỏi: Vậy oxit axit có tác - Trả lời cõu hỏi. - Oxit axit tác dụng với oxit dụng với oxit bazo không ? bazo tạo muối. - Nhận xét, nêu kết luận, - Nghe, ghi bài. viết ptpu minh Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit (10’) II. Khái quát về sự phân loại oxit - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin. - Căn cứ vào tính chất hoá SGK. học của oxit người ta phân - Hỏi: Căn cứ vào tính chất - Trả lời câu hỏi. loại oxit như sau: hoá học của oxit người ta + Oxit bazơ: là những oxit phân loại oxit như thế nào ? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + Oxit axit: Là những thức. oxit - Nêu kết luận. - Ghi bài. + Oxit lưỡng tính: là những oxit + Oxit trung tính: là những oxit 3. Củng cố. (4’) - Nhắc lại kiến thức nội dung bài học. -Yờu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yờu cầu hs làm cỏc bài tập sau: Bài 1: oxit nào dưới đõy được làm chất hỳt ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Bài 2: khử hoàn toàn 8 g hỗn hợp CuO bằng H2. Khối lượng kim loại thu được là: A. 4,4g B. 5,4g C. 6,4 g D. 7,4 g 4. Dặn dò:(1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; - Xem trước nội dung bài 2. & 7
- - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. - HDHS làm các thí - Quan sat, theo dõi. nghiệm canxi oxit tác dụng với nước. – Yêu cầu HS làm thí - Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn, nghiệm. a. Tác dụng với nước quan sát, nêu nhận xét, viết phương trình phản ứng minh hoạ. - Gọi đại diện nhóm trình - Nêu kết quả thí nghiệm. bày kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. - Nhận xét, nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. tượng cho hs nắm vững. - Hỏi: Qua thí nghiệm em - Trả lời câu hỏi. - Canxi oxit tác dụng với có kết luận gì ? nước tạo bazo - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. CaO + H2O → Ca(OH)2 thức, giới thiệu cho HS biết: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi) - Giới thiệu cho hs biết: - Nghe, ghi nhớ. b. Tác dụng với axit Canxi oxit còn tác dụng với - Canxi oxit tác dụng với axit. axit tạo muối và nước. - Gọi HS Viết PTPƯ của - Viết ptpu. CaO + 2HCl → CaCl2 CaO với HCl + H2O - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. - Giới thiệu cho hs về ứng - Nghe, ghi nhớ. dụng của phản ứng này. - Hỏi: Để một mẩu nhỏ - Trả lời câu hỏi. c. Tác dụng với oxit axit CaO trong không khí thì có - Canxi oxit tác dụng với hiện tượng gì? tại sao? oxit axit tạo muối. - Nhận xét, nêu kết luận, - Nghe, ghi nhớ. CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) Viết PTPƯ? - Giới thiệu cho HS cách - Nghe, ghi nhớ. bảo quản vôi sống? - Hỏi: Qua các tính chất của - Trả lời câu hỏi. * Canxi oxit là oxit bazơ canxi oxit em có kết luận gì? - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Ứng dụng và Sản xuất CaO (15’) 9
- Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 4 Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiếp) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất hóa học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Xem trước nội dung bài. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? - Sửa bài tập 4 trang 9 SGK 2. Bài mới Hoạt động 1: T/c của lưu huỳnh đioxit - SO2 (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2) - Giới thiệu các tính chất - Nghe, Ghi bài. 1. Tính chất vật lý vật lý của lưu huỳnh dioxit. - Lưu huỳnh đioxit là chất khí, màu trắng tan nhiều - Giới thiệu cho HS biết: trong nước Lưu huỳnh đioxit thuộc loại - Nghe. 2. Tính chất hóa học oxit axit? - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? Viết - HS nhắc lại các tính PTPƯ minh họa? chất, viết các ptpu minh - Nhận xét, giới thiệu cho hoạ cho các tính chất. HS biết thí nghiệm H 1.6 - Theo dõi, quan sát. a. Tác dụng với nước sgk. - Hỏi: Qua tn em có kết luận gì ? - Trả lời câu hỏi. - SO2 tác dụng với nước tạo - Nhận xét, nhắc lại kiến dung dịch axit. thức, giới thiệu cho hs biết: - Nghe, ghi nhớ. SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd) SO2 là chất gây ô nhiễm 11
- to - Hỏi: Trong công nghiệp - Trả lời câu hỏi. S(r) + O2(k) SO2(k) có những cách điều chế - Đốt quặng pirit sắt (FeS2) nào? 4FeS + 11O2 2 Fe2O3 - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + 8SO. thức. - Nêu kết luận. - Ghi bài. 3. Củng cố (4’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung cuối bài. - Yêu cầu hs làm bài tập sau: - Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 + Viết PTPƯ + Tính thể tích khớ SO2 thoát ra đktc 5. Dặn dò ( 1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà - Làm bài tập 2,3,4,5 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT - Xem trước nội dung bài: Tính chất hóa học của axit. & Lớp: Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 5 Bài 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học chung của axit - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), phenoltalein. - HS: Xem trước nội dung bài. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chậu nước III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: 13
- - Yêu cầu hs làm thí + Lấy một ít Cu(OH)2 vào nghiệm theo hướng dẫn, - Nêu hiện tượng. ống nghiệm, thêm 1 - 2ml dd quan sát hiện tượng, nêu H2SO4 vào, lắc đều . Quan nhận xét. - Nghe, ghi nhớ. sát hiện tượng. - Gọi hs nêu hiện tượng - Hiện tượng: Cu(OH)2 bị quan sát được. hoà tan tạo thành dung dịch - Nhận xét, nhắc lại hiện màu xanh lam. tượng, giới thiệu cho hs biết: các bazo không tan - Trả lời câu hỏi. - Kết luận: Dung dịch axit khác cũng tác dụng với axit tác dụng với bazo tạo muối tạo muối và nước. - Nghe, ghi nhớ. và nước. - Hỏi: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ? Cu(OH)2 + H2SO4 → - Nhận xét, nhắc lại kiến CuSO4 + 2H2O thức cho hs nắm vững, giới 2NaOH + H2SO4 → thiệu cho hs biết phản ứng - Ghi bài. Na2SO4 + 2H2O trên được gọi là phản ứng - Nhắc lại kiến thức. 4. Tác dụng với oxit bazơ trung hoà. - Nêu kết luận. - Nghe, ghi nhớ. - Axit tác dụng với oxit bazo - Yêu cầu HS nhắc lại tính tạo muối và nước. chất của oxit bazơ Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 - Nhận xét, nêu kết luận, + 3H2O giới thiệu cho HS biết axit - Ghi bài. tác dụng với oxit bazo cũng tạo muối và nước. - Viết PTPU minh hoạ. Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu.(10’) II. Axit mạnh và axit yếu - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin. - Dựa vào tính chất hoá học SGK. axit được phân làm 2 loại: - Hỏi: Dựa vào tính chất - Trả lời câu hỏi. + Axit mạnh: HCl, HNO3, hóa học có thể chia axit H2SO4 thành mấy loại? + Axit yếu: H2S, H2CO3 - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. 3. Củng cố (9’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung cuối bài. - Hướng dẫn, yêu cầu hs làm bài tập sau: + Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl + Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhóm oxit 15
- đọc thông tin sgk. màu. nặng gần gấp đôi nước, - Yêu cầu HS nêu nhận xét - Nêu nhận xét. không bay hơi, dễ tan trong tính chất vật lí. nước, toả nhiều nhiệt. - Hướng dẫn HS cách pha - Nghe, ghi nhớ - Muốn pha loãng axit loãng H2SO4 đặc và làm thí sunfuric ta rót từ từ axit đặc nghiệm pha loãng H2SO4 vào nước, không làm ngược đặc. lại. Hoạt động 2: Tính chất hóa học (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Tính chất hóa học - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe, ghi nhớ. - Axit sunfuric loãng có tính Axit H2SO4 loãng có đầy chất hóa học của axit: đủ tính chất hóa học của + Làm quỳ tím hóa đỏ một axit mạnh. + Tác dụng với KL tạo muối - Yêu cầu HS nhắc lại các - Nhắc lại các tính chất sunfat và giải phóng khí H2 tính chất hoá học của axit. hoá học của axit. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 - Nhận xét, nhắc lại kiến - Tác dụng với bazơ tạo thức. giới thiệu cho hs biết: muối sunfat và nước H2SO4 loãng cũng tác dụng H2SO4 + Cu(OH)2 → với nhiều kim loại, tác CuSO4 + 2H2O dụng với dung dịch bazo, - Tác dụng với oxit bazơ tạo tác dụng với oxitbazo, làm Muối sunfat và nước quỳ tím chuyển màu đỏ. H2SO4 + CuO → CuSO4 - Nêu kết luận, Viết các - Ghi bài. + H2O ptpu minh hoạ. - Giới thiệu cho HS biết - Nghe, ghi nhớ. axit còn tác dụng với muối ( học ở bài 9). 3. Củng cố ( 14’) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài. - Gọi hs đọc kết luận chung cuối bài. - HD yêu cầu hs làm bài tập sau: + Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5 a. Gọi tên phân loại các chất trên b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H2SO4 loãng, dd KOH 4. Dặn dò (1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK; 3.4 trang 5, 4.1 trang 6 SBT - Xem trước nội dung tiếp theo của bài (H2SO4 đặc) & 17
- hiện tượng, Nêu nhận xét? H2SO4 loãng + ÔN2: 1 ít lá đồng. Rót dd H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm . - Gọi hs nêu hiện tượng - Nêu hiện tượng. - Hiện tượng: Ống nghiệm quan sát được. 2 có khí không màu, mùi - Nhận xét, nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. hắc thoát ra, ở ống nghiệm tượng, giới thiệu cho HS 1 không có hiện tượng gì. biết: Khí thoát ra trong ống nghiệm 2 là SO2. - Hỏi: Qua thí nghiệm em - Trả lời câu hỏi. - Kết luận: H2SO4 đặc nóng có kết luận gì về axit tác dụng với nhiều kim loại sunfuric đặc ? tạo muối sunfat, SO2và - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. H2O. t o thức cho hs nắm vững. 2H2SO4 + Cu(r) CuSO4 - Nêu kết luận, viết PTPƯ? - Ghi bài. + SO2 + 2H2O - GV giới thiệu và làm TN: - Theo dõi, quan sát. b. Tính háo nước - Yêu cầu HS quan sát, nêu - Thí nghiệm: Cho 1 ớt hiện tượng? đường vào cốc, rút từ từ - Gọi hs nêu hiện tượng. - Nêu hiện tượng. H2SO4 đặc vào. - Nhận xét, Nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. - Hiện tượng: Màu trắng tượng cho hs nắm vững. của đường chuyển sang - Hỏi: Qua thí nghiệm em - Trả lời câu hỏi. có kết luận gì ? - Kết luận: H2SO4 rất háo - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. nước nên đã loại đi 2 viết ptpu minh hoạ. nguyên tố có trong nước ra - Giới thiệu, lưu ý cho HS - Nghe, ghi nhớ. khỏi đường. H 2 SO4 (D) khi dùng axit H2SO4 đặc. C12H22O11 11H2O + 12C Hoạt động 2 . Ứng dụng (5’) III. Ứng dụng - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin SGK. tin SGK, quan sát hình 12. - Hỏi: Axit sunfuric cú - Nêu các ứng dụng. - Axit sunfuric được dùng những ứng dụng gỡ trong trong công nghiệp giấy , tơ cuộc sống, sản xuất ? sợi, chất dẻo, phân bón, - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi bài. chất tẩy rửa thức cho hs nắm vững. - Nêu kết luận. - Ghi bài. Hoạt động 2: Sản xuất axit sunfuric (5’) 19
- 4. Dặn dò ( 1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm các bài tập 5,6 sgk. - Xem trước nội dung bài 5. & Lớp: tiết: ngày dạy: Sĩ số: vắng: Tiết 8 Bài 5 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được ôn tập các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa chúng, tính chất hóa học của axit. - Dẫn ra được những PTPƯ minh họa cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể CaO, SO2, HCl, H2SO4 2. Kĩ năng - Rốn luyện các kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận chính sác trong làm thí nghiệm , ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết trước sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit. Phiếu học tập cho 4 nhóm. - HS: Kiến thức đã học về oxit, axit. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Kiến thức cần nhớ - Yêu cầu hs nhắc lại các - Nhắc lại kiến thức. 1. Tính chất hóa học của tính chất hoá học của oxit. oxit - Nhận xét, nhắc lại các - Nghe, ghi nhớ. 1. CaO + H2O → Ca(OH)2 kiến thức về tính chất hoá 2. CaO + 2HCl → CaCl2 học của oxit. Lấy các ví dụ + H2O minh hoạ cho từng tính 3. SO2 + H2O → H2SO3 chất. 4. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 5. CaO + CO2 → CaCO3 - Yêu cầu hs nhắc lại các - Nhắc lại kiến thức. 2. Tính chất hóa học của tính chất hoá học của axit. axit 21
- b. Theo ptpư: n n 0,05mol H 2 Mg → VH 2 0,05.22,4 1,12l nHCl pư = 2nMg = 0,1mol n = n = 0,05mol MgCl2 Mg c. Dung dịch sau phản ứng cú MgCl2 và HCl dư n 0,05 CM 1M MgCl2 V 0,05 nHCldư= nHCl đầu– nHCl pư = 0,05mol n 0,05 C 1M M HCl V 0,05 3. Củng cố (3’) - Nhắc lại các nội dung bài học. - Yêu cầu hs làm các bài tập trong sgk. 4. Dặn dò (2’) - Học bài, xem lại nội dung bài học ở nhà. - Bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK - Chuẩn bị bài thực hành: Tính chất hóa học của oxit, axit & Lớp: tiết: ngày dạy: Sĩ số: vắng: Tiết 9 Bài 6 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học 3. Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị - GV: Dụng cụ: Khay nhựa, giỏ ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh đèn cồn, muỗng sắt, kẹp gỗ, đế sứ, nút nhám, ống hút Hóa chất: CaO, H2O, Photpho đỏ, dd HCl, dd H2SO4, ddNa2SO4, ddBaCl2, Quỳ tím, phenoltalein 23
- làm thí nghiệm 3 Thí nghiệm 3: Nhận biết 3 - Phân loại dung dịch đó - Axit: HCl: Axit lọ mất nhón đựng HCl, cho? Gọi tên? clohiđric; H2SO4: axit H2SO4, Na2SO4. sunfuric Muối: Na2SO4: Natri sunfat - Dựa vào đâu để phân biệt - Tính chất khác nhau được 3 chất? của 3 loại hợp chất - Tính chất nào? - Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ - H2SO4 kết tủa với BaCl2 - Nêu cách làm và tiến hành - Các nhóm nêu cách làm thí nghiệm? thí nghiệm: - GV lập sơ đồ nhận biết rồi BaCl2 + H2SO4 → HCl hướng dẫn HS nhận biết + BaSO4 theo sơ đồ - Các nhóm báo cáo kết quả - Báo cáo kết qủa thí thí nghiệm nghiệm theo mẫu đã phát Hoạt động 2: Viết bảng tường trình(10’) II. Viết bảng tường trình - Hướng dẫn HS viết tường - HS hoàn thiện bảng trình. tường trình. - Nhận xét ý thức thái độ các nhóm trong giờ thực hành, kết quả thực hành của các nhóm - Hướng dẫn các nhóm thu - HS các nhóm thu dọn dọn vệ sinh, rửa trả dụng cụ vệ sinh, rửa trả dụng cụ 3. Củng cố: ( 3’) - Nhắc lại cỏc nội dung bài học. - Yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình ở nhà. 4. Dặn dũ (2’) - Học bài, Xem lại các nội dung – kiến thức đó học có liên quan. - Ôn các kiến thức đó học giờ sau kiểm tra một. & 25
- I. Trắc nghiệm. Câu 1: Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm. - Oxit dược chia làm 2 loại: oxit Và oxit Câu 2: Chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng. - Oxit bazo có mấy tính chất. A, 2. B, 3. C, 4. D, 5. Câu 3: - Lưu huỳnh dioxit không có tính chất nào sau đây. A, Tác dụng với nước. B, Tác dụng với oxit axit. C, Tác dụng với oxit bazo. D, Tác dụng với dung dịch bazo. Câu 4: - Axit HCl tác dụng với một số kim loại sinh ra. A, Chất khí cháy được trong không khí. B, Dung dịch có màu xanh lam. C, Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước. D, Dung dịch không màu và nước. II. Tự luận. Câu 1: Nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng, Viết các ptpu minh hoạ. Câu 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Câu 3: Lưu huỳnh dioxit được điều chế như thế nào ? Câu 4: Cho một lượng sắt tác dụng với dung dịch axit Clohidric thu được 3,36 lít khí hidro ( ĐKTC) a, Viết ptpu sảy ra. b, Tính khối lượng sắt tạo thành 3. Đáp án – thang điểm. I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án Axit, Bazo B B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1 ( 2 đ) - Các tính chất hóa học của axit Sunfuric loãng: + Làm đổi mầu chất chỉ thị ( quỳ tím thành đỏ) + Tác dụng với kim loại tạo muối sufurơ và giải phóng khí hidro. H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 + Tác dụng với bazo tạo muối và nước. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O + Tác dụng với oxit bazo tạo muối và nước. H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O Câu 2 ( 2 đ’) - Canxi oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống , sản xuất. + Được dùng trong công nghiệp luyện kim, làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. 27
- - Nêu vấn đề: Các em đó nghiên cứu tính chất hóa học của oxit, axit. Còn bazơ có những tính chất hóa học nào hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu( 10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị - Hướng dẫn các nhóm làm - Theo dõi, quan sát. thí nghiệm: - Yêu cầu HS làm thí - Thực hiện theo yêu cầu. - Thí nghiệm: nghiệm theo hướng dẫn, + Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế quan sát, nêu hiện tượng? sứ có mẫu giấy quỳ → quan sát hiện tượng? + Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ có mẫu giấy phenoltalein - Gọi hs nêu hiện tượng - Nêu hiện tượng. - Hiện tượng: Quỳ tím → quan sát được. xanh, dd phenoltalein → đỏ - Nhận xét, nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. - Các dd bazơ (kiềm) làm tượng cho hs nắm vững. đổi màu chất chỉ thị: - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe, ghi nhớ. + Quỳ tím → xanh Dựa vào tính chất này ta có + Dd phenoltalein → đỏ thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của các hợp chất khác. - GV đưa bài tập: Có 3 lọ - Làm bài tập theo yêu Bài tập: Quỳ làm HCl không nhãn đựng các dd cầu. chuyển màu đỏ, Ba(OH)2 sau: CuSO4, Ba(OH)2, HCl. làm quỳ chuyển màu xanh, Chỉ dùng quỳ tím hãy phân CuSO4 khụng làm quỳ đổi biệt các lọ dung dịch trên? màu Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit (5’) II. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit - Yêu cầu HS nhắc lại tính - Nhắc lại kiến thức. - Dung dịch bazo ( kiềm) chất hóa học của oxit axit? tác dụng với oxit axit tạo - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. muối và nước. thức cho HS nắm vững. Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 - Nêu kết luận, viết 2 PTPƯ - Ghi bài. + H2O minh họa? 6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O 29
- - Hỏi: Bazơ được chia thành mấy loại? Nêu tính chất hóa học của mỗi loại? - Yêu cầu hs: Hãy nối các chất tác dụng được với nhau; A. Fe(OH)3 1. HCl B. KOH 2. SO2 C. H2SO4 3. Quỳ tím 4. Dặn dò (1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm bài tập 1,2,3,5 trang 25 SGK - Xem trước nội dung bài 8: Một số bazơ quan trọng & Lớp: tiết: ngày dạy: Sĩ số: vắng: Tiết 12 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT (NaOH) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất hóa học của NaOH. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ môn viết PTHH và làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - GV: Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giỏ ống nghiệm kẹp gắp hóa chất rắn, ống hút Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenoltalein, dung dịch HCl Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH. Bảng phụ. - HS: Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (KT 15’) Đề: - Nêu các tính chất hoá học của bazo. Viết các ptpu minh hoạ( nêu có) - Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước. Tính khối lượng dung dịch bazo thu được. TL: a, Các tính chất hoá học của bazo. - Làm đổi màu chất chỉ thị( quỳ tím thành xanh, fenol thành đỏ) - Tác dụng với oxitaxit tạo muối và nước. - Tác dụng với axit tạo muối và nước ( phản ứng trung hoà) - Bị nhiệt phân huỷ tạo oxitbazo và nước. 31
- những ứng dụng gì trong để sản xuất xà phòng, chất đời sống, sản xuất ? tẩy rửa, bột giặt, sản xuất tơ - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. nhân tạo, sản xuất giấy, sản thức. giảng giải cho hs hiểu xuất nhôm, chế biến dầu và nắm vững. mỏ và nhiều ngành công - Nêu kết luận. - Ghi bài. nghiệp hoá chất khác. Hoạt động 4: Sản xuất NaOH (5’) IV. Sản xuất NaOH - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin SGK. SGK. - Hỏi: Natri hiđroxit được - Trả lời câu hỏi. - Natri hiđroxit được sản sản xuất như thế nào ? xuất bằng phương pháp - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. điện phân dung dịch natri thức, giảng giải cho hs hiểu clorua bão hoà. DP và nắm được. 2NaCl + 2H2O - Nêu kết luận, viết các - Ghi bài. 2NaOH + H2 + Cl2 ptpu minh hoạ. 3. Củng cố (4’) - HS nhắc lại các nội dung chính của bài. - Yêu cầu hs làm bài tập sau: 1, Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4 2, Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H 2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết? A. Quỳ tím. B. Phenoltalein. C. Nước cất . D. Dung dịch Ba(OH)2 4. Dặn dò (1’) - Học bài, xem lại nội dung bài. - Làm bài tập 1,2,3,4 trang 27 SGK - Xem trước nội dung bài phần B. & Lớp: tiết: ngày dạy: Sĩ số: vắng: Tiết 13 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp) B. CANXI HIĐROXIT – THANG pH I. Mục tiêu 1. Kiến thức 33
- - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe, ghi nhớ. - Dung dịch Ca(OH)2 có Canxi hiđrôxit là bazo tan những t/c của bazơ tan nên dung dịch Ca(OH)2 có + Làm đổi màu chất chỉ thị: những tính chất hoá học (Quỳ tím thành xanh, của một bazo tan Phenol thành đỏ) - Yêu cầu HS nhắc lại các - Nhắc lại kiến thức. + Tác dụng với axit tạo tính chất hoá học của bazo. Muối và nước - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. Ca(OH)2 + 2HCl → thức cho HS nắm vững. CaCl2 + 2H2O - Nêu kết luận, viết ptpu - Ghi bài. + Tác dụng với oxit axit tạo minh hoạ. muối và nước. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Hoạt động 3: Ứng dụng (5’) 3. Ứng dụng - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin SGK. SGK. - Hỏi: Canxihidroxit có - Trả lời câu hỏi. - Canxihidroxit có nhiều những ứng dung gì trong ứng dụng: đời sống. + Làm vật liệu xây dựng. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + Khử chua đất trồng trọt. thức cho Hs nắm vững. + Khử độc các chất thải - Nêu kết luận. - Ghi bài. công nghiệp, diệt trùng Hoạt động 4: Thang pH (7’) II. Thang PH - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe, ghi nhớ. - PH của một dung dịch cho Thang pH dùng để biểu thị biết độ axit hoặc độ bazơ độ axit, độ bazơ của dung của dung dịch dịch + PH = 7: dung dịch là + pH = 7: dung dịch là trung tớnh trung tính + PH > 7: dung dịch cú + pH > 7: dung dịch có tính tớnh bazơ bazơ + PH < 7: dung dịch cú + pH < 7: dung dịch có tính tớnh axit axit - PH càng lớn độ bazơ của - Nghe, ghi nhớ - PH càng lớn độ bazơ của dung dịch càng lớn, PH dung dịch càng lớn, PH càng nhỏ độ axit của dung càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn. dịch càng lớn. - Giới thiệu cho HS về giấy - Nghe, ghi bài. PH, cách so màu với thang 35
- 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chữa bài tập 1, 2 trang 30 2. Dạy Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hóa học của muối (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Tính chất hoá học của muối. - Giới thiệu cho HS biết: - Nghe. 1. Muối tác dụng với kim muối có các tính chất hoá loại. học sau: - Giới thiệu thí nghiệm, - Theo dõi, quan sát. - Thí nghiệm: SGK hướng dẫn hs làm thí nghiệm, làm mẫu. - Yêu cầu Hs làm thí - Làm thí nghiệm, quan - Hiện tượng: Có kim loại nghiệm theo hướng dẫn, sát hiện tượng. màu xám bám ngoài dây quan sát hiện tượng. đồng, dung dịch ban đầu - Gọi Hs nêu hiện tượng - Nêu hiện tượng. không màu chuyển dần quan sát được. sang màu xanh. - Nhận xét, nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. - Kết luận: dung dịch muối tượng cho hs nắm vững. có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim - Hỏi: qua thí nghiêm em - Trả lời câu hỏi. loại mới. có kết luận gì ? Fe + CuSO4 FeSO4 - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + Cu thức, giới thiệu cho hs biết tương tự Cu, Zn, Fe cũng tác dụng với muối. - Nêu kết luận, viết ptpu - Ghi bài. minh hoạ. - Giới thiệu thí nghiệm, - Nghe, theo dõi. 2. Muối tác dụng vớu axit. hướng dẫn hs làm thí nghiệm, làm mẫu. - Yêu cầu HS làm thí - Làm thí nghiệm theo - Thí nghiêm: SGK. nghiệm theo hướng dẫn, hướng dẫn, quan sát hiện quan sát hiện tượng. tượng. - Gọi HS nêu hiện tượng - Nêu hiện tượng. - Hiện tượng: Có kết tủa quan sát được. trắng xuất hiện. - Nhận xét , nhắc lại hiện - Nghe, ghi nhớ. tượng cho Hs nắm vững. - Hỏi: Qua thí nghiệm em - Trả lời câu hỏi. - Kết luận: Muối có thể tác có nhận xét gì? dụng với axit. sản phẩm là - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. muối mới và axit mới. thức, giảng giải cho hs hiểu BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 và nắm được. + 2HCl 37
- Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch(10’) II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch - Giới thiệu cho hs biết Các - Nghe. phản ứng của muối với axit muối với bazo có sảy ra sự trao đổi giữa các chất để tạo ra các hợp chất mới. - Hỏi: Vậy phản ứng trao đổi là gì ? - Trả lời câu hỏi. - Phản ứng trao đổi là phản - Nhận xét, nhắc lại kiến ứng hoá học trong đó hai thức, giảng giải cho hs hiểu - Nghe, ghi nhớ. chất tham gia phản ứng trao và nắm vững. đổi với nhau những thành - Nêu kết luận, lấy ví dụ phần cấu tạo của chúng để minh hoạ. - Ghi bài. tạo ra những hợp chất mới. BaCl2 +Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH → - Hỏi: Để phản ứng trao đổi Cu(OH)2 + Na2SO4 sảy ra cần có những điều - Trả lời câu hỏi. - Điều kiện để sảy ra phản kiện nào ? ứng trao đổi: sản phẩm của - Nhận xét, nhắc lại kiến phản ứng trao đổi có chất thức, giảng giải cho hs hiểu - Nghe, ghi nhớ. không tan hoặc chất khí. và nắm vứng. Chú ý: Phản ứng trung hòa - Nêu kết luận, lấy ví dụ thuộc loại phản ứng trao minh hoạ. - Ghi bài. đổi và luôn luôn xảy ra. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 3. Củng cố. ( 8’) - Nhắc lại các nội dung kiến thức bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs làm bài tập sau: 1. Hoàn thành các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là phản ứng trao đổi? a. BaCl2 + Na2SO4 → c. CuSO4 + NaOH → b. Al + AgNO3 → d. Na2CO3 + H2SO4 → 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và phân loại các phản ứng : Zn → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnO 4. Dặn dò (2’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm bài tập trang 33 SGK - Xem trước nội dung bài 10: “Một số muối quan trọng” & 39