Giáo án Lý thuyết nghề Chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Thị Thương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lý thuyết nghề Chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ly_thuyet_nghe_chan_nuoi_gia_cam_nguyen_thi_thuong.doc
Nội dung text: Giáo án Lý thuyết nghề Chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Thị Thương
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết 01-02 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: GIỚI THIỆU NGHỀ CHĂN NUÔI GIA CẦM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh nắm những vấn đề cơ bản về chăn nuôi gia cầm như: -Vai trò, nhiệm vụ của nghề chăn nuôi gia cầm -Hoạt động của nghề chăn nuôi gia cầm -Triển vọng của nghề chăn nuôi gia cầm ở nước ta -Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề chăn nuôi gia cầm. II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: đi học đầy đủ, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Thời gian -Dự kiến học sinh kiểm tra: -Câu hỏi kiểm tra: IV-GIẢNG BÀI MỚI: -Đồ dùng dạy học: phấn, bảng, tranh ảnh . -Phương pháp: hỏi đáp, diễn giảng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI I-VỊ TRÍ NGHỀ NUÔI I- VỊ TRÍ NGHỀ NUÔI GIA CẦM TRONG NÔNG GIA CẦM TRONG NGHIỆP: NÔNG NGHIỆP: ? Chăn nuôi gia cầm là -Nuôi gà, vịt, ngan, nuôi gì? ngỗng . -Giới thiệu về nghề chăn -HS chú ý lắng nghe nuôi gia cầm ?Nuôi quảng canh là hình -Nuôi quãng canh là hình thức nuôi như thế nào? thức nuôi với số lượng ít. -Diễn giảng ?Chăn nuôi gia cầm có lợi -HS trả lời Nghề nuôi gia cầm ở gì? nước ta có lịch sử từ lâu -GV chốt lại. HS ghi bài. đời nhưng do tập quán lạc hậu “quảng canh”số GV: Nguyễn Thị Thương 1
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề ?Sản phẩm của gia cầm là Là trứng, lông, con gì? -Thịt, trứng, lông, con giống, phân bón giống. 5/Công cụ lao động: ?Chăn nuôi gia cầm cần có những dụng cụ nào? -HS trả lời ?Công cụ thô sơ gồm có -Xô, chậu, máng ăn, -Công cụ thô sơ: thúng, những công cụ nào? máng uống, xô, chậu xô, chậu, máng ăn, máng uống ?Công cụ hiện đại gồm có -Máy chế biến thức ăn, -Công cụ hiện đại: máy những công cụ nào? máy ấp trứng chế biến thức ăn, máy ấp trứng, dụng cụ thú y 6/Điều kiện lao động: ?Chăn nuôi gia cầm ở đâu? -Trong nhà và ngoài nhà Có 2 loại hình: -Diễn giảng ĐK lao động +Lao động trong nhà(gà) trong và ngoài nhà cho học +Lao động ngoài trờ (vịt sinh nắm về các yêu cầu -HS chú ý nghe giảng ) của nghề III-NHỮNG YÊU CẦU CỦA NGHỀ ĐV NGƯỜI III-NHỮNG YÊU CẦU LAO ĐỘNG: ( 10’) CỦA NGHỀ ĐV ?Người lao động cần có -HS suy nghĩ trả lời NGƯỜI LAO ĐỘNG: những yêu cầu gì? -Diễn giảng cho HS nắm -HS chú ý lắng nghe 1-Tri thức các yêu cầu của nghề 2-Kỷ năng lao động 3-Tâm sinh lý lao động 4-Chống chỉ định 5-Nguồn đào tạo và thị IV-TRIỂN VỌNG CỦA trường lao động NGHỀ NUÔI GIA CẦM: V-TRIỂN VỌNG ?Làm gì để cho nghề -HS suy nghĩ trả lời NGHỀ CNGC: CNGC mang lại kết quả -Chuyển đổi nuôi phân tốt trong nền kinh tế quốc tán sang nuôi tập trung dân? -Cải tạo giống địa -GV theo dõi nhận xét phương thành giống mới ?Trong quá trình nuôi ta thích nghi với điều kiện chú ý gì để để gia cầm khí hậu và môi trường sinh trưởng nhanh? -Chú ý thức ăn -Nghiên cứu tiêu chuẩn, khẩu phần ( ăn ) cho gia ?Làm gì trong việc cải tiến -HS TL cầm sinh trưởng nhanh GV: Nguyễn Thị Thương 3
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề với gia đình và xã hội? -Chuồng trại xây dựng có -Giáo viên theo dõi, nhận chi phí thấp xét -Sản phẩm chính có giá ?Gia cầm cung cấp cho ta Thịt, trứng, gia cầm con trị dinh dưỡng cao những gì? -Tận dụng được các sản -GV chốt lại. phẩm phụ -Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho gia đình và xã hội. *Tổng kết bài: -Cho biết vị trí, nhiệm vụ của ngành CNGC -Nghề chăn nuôi gia cầm có đặc điểm gì? -Phương hướng nhiệm vụ của ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta là gì? -Người lao động cần có những yêu cầu gì? -Nêu ý nghĩa và tầm QT của ngành CNGC *Dặn dò: -Học bài ghi -Chú ý học kỷ phần V, VI *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GV: Nguyễn Thị Thương 5
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -GV theo dõi, nhận xét tuyến nước bọt kém phát -Mô tả khoang miệng của -HS mô tả triển, trong có lưỡi. Vịt, vịt ngỗng ngan có lưỡi rộng và dài -GV nhận xét, bổ sung hơn lưỡi gà. -Trong khoang miệng vịt, ngan, ngỗng có những tấm sừng ngang để giữ thức ăn và có dây TK phế vị 2/Diều: 2-Diều: Là nơi tiếp nhận thức ?Diều là phần nào của -Nằm ở phần cổ gia cầm, ăn từ thực quản xuống và gia cầm? Và có chức năng có chức năng làm mềm làm mềm thức ăn trước gì? thức ăn khi xuống dạ dày 3-Dạ dày: 3/Dạ dày: có 2 dạ dày. Tranh dạ dày của gia -HS quan sát tranh cầm ?Có mấy loại dạ dày? -2 loại -GV chỉ tranh dạ dày -HS chú ý quan sát tuyến và dạ dày cơ cho HS nắm *Dạ dày tuyến: ?Dạ dày tuyến và dạ dày -HS suy nghĩ trả lời Tương đối nhỏ bên cơ có cấu tạo và chức năng trong có tuyến tiết dịch. như thế nào? Từ diều thức ăn được -GV theo dõi, nhận xét, -HS ghi bài xuống dạ dày tuyến, ở bổ sung hoàng chỉnh đây thức ăn chịu sự tiêu hóa hóa học -Dạ dày cơ: Là khối cơ lớn, màu đỏ sẩm có lực co bóp rất lớn, bên trong là lớp biểu bì hóa sừng, thành Karatin rất dai và cứng có màu vàng giúp để nghiền nát thức ăn -Thức ăn từ dạ dày tuyến được đưa xuống dạ dày cơ ở đây thức ăn chịu sự tiêu hóa hoá học. GV: Nguyễn Thị Thương 7
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề 3/Máu vận chuyển 02 và khí C02: -VC 02 và thải C02 a)Máu vận chuyển oxi: ?Máu vận chuyển khí gì Trong phổi 02 vào máu cho cơ thể? -HS lắng nghe kết hợp với Hb GV: cũng như ở người, (hêmôglôbin ) tạo nên gia cầm cần oxi cho các tế Hb02 không bền bào. -HS chú ý lắng nghe -Nhiệt độ tăng, quá -Diễn giảng: quá trình trình phân li Hb02 tăng. 02+ Hb và C02 từ tế bào -Nhiệt độ giảm thì quá vào máu sau đó tách ra trình phân li Hb02 chậm khỏi Hb ra ngoài nên gia cầm con rất cần nhiệt độ b)Máu vận chuyển C02: Aùp suất riêng của khí C02 trong tế bào lớn hơn trong máu nên 02 từ tế bào vào máu, chất 02 tách ra khỏi Hb và thải ra ngoài. III-HỆ SINH SẢN III-TÌM HIỂU HỆ SINH CỦA GIA CẦM MÁI: SẢN CỦA GIA CẦM MÁI (20,) -Tranh hệ sinh sản của -Hs quan sát tranh 1/Buồng trứng: có 2 gia cầm mái buồng trứng: ?Hệ sinh dục của gia cầm -Buồng trứng -Buồng trứng bên phải mái là gì? thoái hóa, buồng trứng -Chỉ cho HS quan sát -HS chú ý quan sát trái phát triển khi gia buồng trứng cầm trưởng thành. -Diễn giảng cho Hs nắm -HS chú ý lắng nghe Trong buồng trứng có -GV cung cấp thêm số nhiều tế bào trứng, tế lượng trứng bào trứng bao bọc bởi VD: gà có từ 900-3500 tế nhiều tầng tế bào gọi là bào trứng noãn bào trong có chất dịch và nhiều mạch máu nuôi tế bào trứng -Tranh ống dẫn trứng; -HS quan sát 2/Ống dẫn trứng: gồm giới thiệu cho HS quan sát 5 phần -Cấu tạo của phiểu có -Nvụ nuôi trứng 1/Phiểu: Phía dưới GV: Nguyễn Thị Thương 9
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề cao, chiều rộng, dài tăng -HS chú ý lắng nghe trọng lượng thay đổi về hình thái của vật nuôi. *Hình thái: gà nhỏ có bộ - phận lông tơ, lớn lên gà Phát dục là sự thay đổi -Phát dục là sự thay đổi trống có bộ lông sặc sở. về thành phần chức năng về thành phần, chức ?KN phát dục là gì? và trao đổi chất trong cơ năng và trao đổi chất thể vật nuôi trogn cơ thể vật nuôi. -Gà trống nhỏ chưa biết gày lớn lên biết gày; gà -YC HS cho ví dụ về sự mái nhỏ chưa đẻ, lớn lên phát dục đẻ trứng -GV theo dõi, nhận xét bổ sung hoàn chỉnh -Gà trống lúc nhỏ chưa biết đạp mái lớn lên biết đạp mái +Gà con ăn thức ăn mềm, lớn lên ăn thức ăn cứng do men tiêu hóa thay đổi tiết ra nhiều. 4*Tổng kết bài: (8’) -Trìh bày cấu tạo và chức năng của dạ dày? -Sỏi trong dạ dày gia cầm có tác dụng gì trogn quá trình tiêu hóa thức ăn -Trình bày quá trình máu vận chuyển 02 và C02 -nêu khái niệm sinh trường và phát dục ở vật nuôi? 5*Dặn dò: (1’) -Học bài ghi -Chú ý học kỹ phần trọng tâm (dạ dày gia cầm, KN sinh trưởng và phát dục p73 vật nuôi ) *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GV: Nguyễn Thị Thương 11
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -Vị trí hệ tiêu hóa ta quan -Dạ dày dày ) sát phần nào? -QS màu sắc, hình dạng -Quan sát và ghi nhận -Quan sát màu sắc, hình -GV hướng dẫn HS quan kết quả dạng sát tạo bên trong hệ tiêu hóa -Quan sát miệng, diều, -HS chú ý lắng nghe Quan sát cấu tạo bên dạ dày tuyến, dạ dày cơ, trong hệ tiêu hóa: (quan mạnh tràng, ruột. sát miệng, diều, dạ dày -Thực hiện thao tác mẫu -HS chú ý quan sát tuyến, dạ dày cơ, manh các bước tràng, ruột. -Yêu cầu lớp chia nhóm -Hs chia nhóm và thực thực hành hiện theo yêu cầu của Gv -Yêu cầu HS sau khi quan sát viết nhận xét vào giấy và so sánh sự khác nhau trong hệ tiêu hóa gia cầm với hệ tiêu hóa gia súc. -Theo dõi quan sát lớp thực hành. -GV hướng dẫn HS trình -HS chú ý quan sát II-QUAN SÁT HỆ HÔ tự quan sát như sau: HẤP; (20’) +Vị trí -Vị trí hệ hô hấp trong cơ thể gia cầm -Màu sắc, hình dạng -Quan sát hình dạng, -QS cấu tạo bên trong ta -QS phổi và khí quản màu sắc sẽ quan sát bộ phận nào? -Quan sát cấu tạo bên trong hệ hô hấp: ( quan GV thực hiện thao tác - HS chú ý quan sát sát cấu tạo phổi, khí mẫu yêu cầu HS quan sát quản) thao tác của GV -Yêu cầu chia nhóm và -Lớp chia nhóm và thực tiến hành thực hành hiện -Yêu cầu HS sau khi -Yêu cầu Hs thực hiện quan sát viết nhận xét vào theo yêu cầu giấy -GV theo dõi, quan sát lớp thực hành III-Quan sát hệ sinh GV: Nguyễn Thị Thương 13
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết: 07 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: CẤU TẠO TRỨNG GIA CẦM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Hs biết được cấu tạo trứng gia cầm -Biết được thành phần hóa học của trứng II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: đi học đầy đủ, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Không kiểm tra IV-GIẢNG BÀI MỚI: -Đồ dùng dạy học: trứng gia cầm -Tranh: cấu tạo trứng gia cầm -Phương pháp: quan sát, trực quan, hỏi đáp, diễn giảng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI -Tranh cấu tạo trứng gia I-CẤU TẠO TRỨNG cầm GIA CẦM: -Mẫu vật trứng gà -Trứng gia cầm có cấu -Học sinh trả lời tạo như thế nào? ?Bên ngoài lớp vỏ cấu -Đá vôi ( canxicatbônat ) -Ngoài là một vỏ cứng tạo bằng chất gì? bằng chất canxicacbônat ( đá vôi ) có nhiều lỗ nhỏ thấu khí. ?Tại sao vi khuẩn không -Bên ngoài vỏ có màng -Bên ngoài lớp vỏ này xâm nhập vào trong được? bao bọc. có một nàng rất mỏng có tác tác dụng ngăn vi khuẩn. GV: Nguyễn Thị Thương 15
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -Học kỉ bài ghi -Chú ý phần I ( cấu tạo trứng gia cầm. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GIÁO ÁN THỰC HÀNH Bài thực hành số 2 Số tiết 08 11 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: QUAN SÁT CẤU TẠO TRỨNG GIA CẦM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh nhận biết cấu tạo trứng để có ý thức trong việc vận chuyển, bảo quản và ấp trứng đạt tỉ lệ cao. -Thông qua bài thực hành, giúp học sinh hiểu sâu bài học II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: đi học đầy đủ, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Thời gian : 10 phút -Dự kiến kiểm tra 5 học sinh *Câu hỏi kiểm tra: -Trình bày cấu tạo trứng gia cầm. -Nêu thành phần hóa học của trứng IV-GIẢNG BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG BÀI HĐ 1: Quan sát bên ngoài TIẾT 1 I/QUAN SÁT BÊN (34 ‘ ) Học sinh chú ý lắng NGOÀI -GV giới thiệu khái quát về nghe cách quan sát bên ngoài và bên trong trứng gia cầm -Tranh cấu taọ trứng gia cầm -Trứng gia cầm -Quan sát bên ngoài trứng gia GV: Nguyễn Thị Thương 17
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -HS quan sát và ghi nhận kết quả III/ĐO CHỈ SỐ HÌNH TIẾT 4 DẠNG CỦA TRỨNG ĐỂ CHỌN TRỨNG -GV giới thiệu phương pháp GIỐNG ( 45’ ) đo chỉ số hình dạng trứng để *Phương pháp đo chọn trứng giống -HS chú ý lắng nghe -Chiều dài: đo từ đỉnh và ghi nhận đầu to đền đỉnh đầu nhọn quả trứng. -GV thực hiện từng bước thao -Chiều rộng: Đo giữa quả tác mẫu cách đo chỉ số hình trứng dạng trứng CT: Chiều dài quả trứng -HS quan sát Chiều rộng quả trứng =1,3 -Chỉ số đo từ 1,3 – 1,35 -Yêu cầu học sinh đo chỉ số đủ tiêu chuẩn trứng hình dạng trứng giống -Chia mỗi nhóm 4 quả trứng -Nếu dưới 1,3 và trên để đo -HS tiến hành chia 1,35 loại thải làm trứng -Theo dõi, nhận xét nhóm và nhận quả thương phẩm -Yêu cầu sau khi đo ghi kết trứng để đo quả vào giấy -GV chốt lại nội dung chính của bài -Nhận xét đánh giá -Thu bài viết của học sinh chấm điểm *Nhận xét, đánh giá phương pháp hướng dẫn: GV: Nguyễn Thị Thương 19
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề chất trứng -Tỉ lệ ấp nở và tỉ lệ nuôi sống 2/Chọn gia cầm hướng thịt ?Mục đích của việc chọn gia HS trả lời dựa vào các tiêu chuẩn sau: cầm hướng thịt là gì? -Chọn gia cầm có sức sinh ?Theo em chọn gia cầm HS suy nghĩ trả lời trưởng nhanh, thức ăn để sản hướng thịt dựa vào những tiêu xuất ra 1 kg thịt thấp chuẩn nào? -Taọ dòng mái tỉ lệ ấp nở cao Theo dõi nhận xét bổ sung HS ghi bài -Chọn lọc theo gia đình mỗi hoàn chỉnh dòng cần có 60 gia đình mới có kết quả -Chọn lọc chỉ đạt hiệu quả cao khi có biện pháp nuôi dưỡng tốt III/PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG *HĐ 2: Phương pháp nhân ( 17 ‘) 1/Nhân giống thuần là gì? giống GV diễn gảng về phương HS chú ý lắng pháp nhân giống thuần nghe -Nhân giống thuần là phương ?Nhân giống thuần là gì? HS suy nghĩ trả lời pháp cho những cá thể cùng GV nhận xét giống có tính di truyền, giống nhau giao hối với nhau *Mục đích: -Mục đích của việc nhân Chọn lọc cá thể tốt -Nhằm hoàn thiện giống và giống thuần là gì? nâng cao tính năng sản xuất của giống GV chốt lại ý HS ghi bài -Chọn lọc những cá thể tốt và loại thải cá thể hụt tiêu chuẩn 2/Lai giống ?Để lai giống chúng ta dựa HS thảo luận trả -Chọn công thức lai giống vào những điều kiện nào? lời thường dựa vào những điều Theo dõi nhận xét bổ sung và kiện sau: nhấn mạnh các điều kiện -Định hướng chăn nuôi (hướng HS ghi bài trứng, hướng thịt ) -Điều kiện khi hậu và điều kiện địa lí -Điều kiện kinh tế GV: Nguyễn Thị Thương 21
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề In rồi GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết 13/14 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: GIỐNG GÀ I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh biết được ưu nhược điểm của giống gà -Biết được đặc điểm ngoại hình của giống gà hướng trứng, hướng thịt, hướng kiêm dụng II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: nhắc học sinh đi học đều, đúng giờ. -Chuẩn bị bài tốt III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Thời gian 10’ -Câu hỏi kiểm tra +Nhân giống thuần chủng là gì? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì +Nêu những công thức lai giống.? IV-GIẢNG BÀI MỚI: -Đồ dùng dạy học: phấn, bảng, tranh ảnh liên quan đến bài -Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *HĐ1:Tìm hiểu giống I-GIỐNG GÀ VÀ gà và hướng sản xuất: 10’ HƯỚNG SẢN XUẤT: ?Dựa vào đâu người ta chia giống gà theo các -HS suy nghĩ trả lời: tốc hướng sản xuất? độ phát triển và năng Dựa và tốc độ phát suất. triển và năng suất sản xuất trứng, thịt người ta Thân hình to lớn chia ra 3 hướng sản xuất. GV: Nguyễn Thị Thương 23
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề 3/Gà Hồ: -GV giảng về giống gà - HS chú ý lắng nghe và Thân hình thô, nuôi 2 hồ theo sách chăn nuôi gia ghi nhận. năm gà trống nặng 4,5 cầm. ks/c, gà mái 2,7 kg/ c, đẻ -HS chú ý lắng nghe 70-80 quả/ năm, trứng nặng 54-65 g/ quả 4/Gà Đông cảo: -GV giảng về giống gà Thân hình to, con trống Đông cảo nặng 3,8-4 kg/c, con mái HS chú ý lắng nghe 3-3,5 kg/c, lông vàng nhạt, chân to, đẻ trugn71 60-80 quả/ năm, trứng nặng 50-65 g/ quả 5/Gà mía: -GV giảng về giống gà Con trống màu tía, con mía cho HS nắm mái vàng đất hoặc đóm đen ở cổ, mào đơn, tích HS chú ý lắng nghe màu đỏ, con trống nặng 3,5-4 kg/c, con mái nặng 2,5-3 kg/c, đẻ 70-80 quả/ năm 6/Gà Thái: -GV diễn giảng về giống Gà trống 1 tuổi nặng 3- gà thái. 4 kg, gà mái 3-3,2 kg/c, sản lượng trứng 80-100 quả/ năm. HS chú ý lắng nghe 7/Gà Văn Phú: -GV diễn giảng về giống Màu lông đen, mào gà Văn Phú đơn, da trắng, chân chì, ít được ưa chuộng, hiện nay HS chú ý lắng nghe còn rất ít. 8/Gà tre: -Gà tre được nuôi ở đâu? Nuôi ở các tỉnh phí Và có đặc điểm gì? Nam số lượng còn rất ít, -Theo dõi, nhận xét bổ thân hình nhỏ, gà trống sung hoàn chỉnh. nặng 0,75 kg-0,85kg/c, HS chú ý lắng nghe gà mái nặng 0,5-0,65 kg/c, gà tre nuôi làm cảnh, con trống có bộ GV: Nguyễn Thị Thương 25
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề tháng bắt đầu đẻ, trọng lượng lúc trưởng thành 1,5 kg -Hubbard comet: Gà mái có màu lông nâu, con trắng có sắc lông trắng, đẻ 200 quả/năm, trứng nặng -GV đọc cho học sinh khoảng 60g. nghe một số giống gà lấy trứng khác như: +Gà movaria +Gà gon lai 54 +Gà Isabrao -GV diễn giảng về các giống gà kiêm dụng 3/Giống gà kiêm dụng: -Chốt lại ý chính Hs HS chú ý lắng nghe -Rdeislandyes: là giống ghi bài gà kiêm dụng hướng trứng thịt, có sắc lông màu nâu đỏ, người ta chọn lựa nghiêng về hướng sản xuất trứng hơn sản xuất thịt, năng suất trứng là 160-180 trứng/ năm, nuôi tốt 200 trứng/năm, trứng nặng 57-60g, vỏ trứng dày, màu nâu được thị trường ưa chuộng hơn trứng lơgo, gà rốt có thể trọng và sức đề kháng bệnh cao hơn gà lơgo. -Newhampshire: Là giống gà kiêm dụng thịt, trứng, trọng lượng gà mái lúc trưởng thành là 3kg, gà trống 4 kg, khả năng sản xuất trứng 180 trứng/năm, trứng nặng GV: Nguyễn Thị Thương 27
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết 15, 16, 17 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: THỨC ĂN NUÔI GÀ I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh biết nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gia cầm -Biết cách chế biến thức ăn -Biết cách bảo quản và sử dụng thức ăn II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: nhắc nhở học sinh đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt. III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Thời gia 10’ -Câu hỏi kiểm tra 1-Trình bày đặc điểm ngoại hình 2 giống gà: gà ri, gà tàu vàng 2-Trình bày đặc điểm ngoại hình của giống gà lấy thịt, gà lấy trứng, giống gà kiêm dụng? IV-GIẢNG BÀI MỚI: -Đồ dùng dạy học: phấn, bảng, tranh ảnh liên quan đến bài -Nội dung phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *HĐ1: Tìm hiểu nhu I-Nhu cầu những chất cầu những chất dinh dinh dưỡng cần cho cơ dưỡng cho gia cầm: thể gia cầm: ?Theo em cơ thể gia cầm -Chất đạm, chất béo, cần những chất dinh dưỡng chất đường bột, khoáng, nào? vitamin ?Prôtêin có vai trò gì đối -HS suy nghĩ trả lời 1/Prôtêin ( chất đạm): GV: Nguyễn Thị Thương 29
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề dưỡng đối với gà. Nhưng -Thiếu chất xơ cơ thể gà -Hs suy nghĩ trả lời với 3-5% trong khẩu sẽ như thế nào? phần hằng ngày có tác dụng hạn chế gà cắn mổ lẫn nhau ?Chất khoáng có chức 5/Chất khoáng: 20’ năng gì đối với cơ thể gia -HS thảo luận trả lời Chất khoáng có chức cầm năng quan trọng như: -Theo dõi, nhận xét -HS ghi bài -Tham gia cấu tạo xương, các cơ quan và tế bào -Giữ lực thẫm thấu ở các mô luôn ổn định -Tạo môi trường thích hợp cho các hoạt động tim, mạch, thần kinh , cơ -Giảm tốc độ sinh bắp -?Nếu cơ thể thiếu hoặc trưởng, khả năng chống -Thiếu hoặc thừa chất thừa chất khoáng cơ thể sẽ bệnh khoáng sẽ giảm tốc độ như thế nào? - sinh trưởng, sinh sản, -Theo dõi nhận xét, bổ chống bệnh. sung. -Có 2 loại khoáng: -Chất khoáng được chia Chia làm 2 loại: nhóm làm mấy loại? Đó là đa lượng và vi lượng a/Nhóm khoáng đa những loại nào? lượng: -Nhóm khoáng đa lượng -HS kể ra -Canxi: tạo xương, vỏ gồm những loại nào? trứng, máu, các cơ, các mô -?Canxi có ở đâu? -HS suy nghĩ trả lời Có trong thức ăn: mực, vỏ sò, hến, bột xương -?Phốt pho có ở đâu? -Có ở bột cá, bột thịt -Phôtpho: cùng can xi -Diễn giảng cho học sinh -HS lắng nghe và ghi tạo xương và nhân tế bào nắm. nhận -Có ở xương, bột cá, bột thịt -Muối ăn: (Nacl) có trong mô mềm và lỏng, cân bằng và ổn định dinh dưỡng đệm, áp lực thẩm thấu trong cơ thể. GV: Nguyễn Thị Thương 31
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề biến, bảo quản, sử dụng 1/Chế biến các loại thức ăn: (Tiết3) thức ăn nuôi gia cầm: GV trình bày cho học (15’) sinh nắm được các loại -HS chú ý lắng nghe thức ăn -Thức ăn đừơng bột: -Các thành phần thức ăn -HS suy nghĩ trả lời gồm thóc, gạo, ngô, cao đó có từ nguồn nào? lương là thức ăn chính -Theo dõi, nhận xét cần nghiền nhỏ để hỗn hợp với các chất khác -Thức ăn đậm đặc: thành phần cấu tạo cơ thể con vật gồm 2 nguồn: +Đạm động vật: cá, tôm +Đạm thực vật: dầu lạc, đậu tương . -Thức ăn khoáng và vitamin +Khoáng gồm bột xương, muối, vỏ sò, hến +Vitamin có trong thức ăn và bột cỏ -Thức ăn hỗn hợp: là -?Thức ăn hỗn hợp là loại -Thức ăn đủ chất dinh thức ăn có đầy đủ chất thức ăn NTN? dưỡng cho cơ thể gia cầm dinh dưỡng cho gia cầm -GV trình bày những -Thức ăn đậm đặc có dạng thức thức ăn hỗn hợp. -HS chú ý lắng nghe lượng phôtêin cao cần thêm ngô, cám gạo -Thức ăn bổ sung có -Thức ăn bổ sung là loại -Là loại thức ăn có chứa prôtêin, khoáng, thức ăn như thế nào? chứa prôtêin, khoáng, vitamin cao hơn thức ăn Theo dõi, nhận xét và vitamin cao hơn thức ăn đậm đặc chốt lại ý. đậm đặc 2/Bảo quản thức ăn: (5’) Thức ăn dạng bột dễ ?Thức ăn được bảo quản ẩm thuận lợi cho nấm ntn? -HS thảo luận trả lời móc phát triển vì vậy cần -Gv nhận xét đựng trong túi nilon đậy GV: Nguyễn Thị Thương 33
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -Chú ý học kĩ phần I “nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể gia cầm” *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GIÁO ÁN THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Số tiết : 18 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: THÁO RÁP ỐNG TIÊM I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Giúp học sinh làm quen thao tác tháo ráp ống tiêm -Biết cách điều chỉnh trục ống tiêm khi rút thuốc -Nắm được cấu tạo ống tiêm và trình tự các bước tháo ráp II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: học sinh các lớp đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt III-KIỂM TRA BÀI CŨ: -Câu hỏi kiểm tra (5’) Trình bày nhu cầu những chất dinh dưỡng cần cho cơ thể gia cầm: -Prôtêin -Gluxít -Lipit IV-GIẢNG BÀI MỚI: -Đồ dùng thiết bị thực hành: phấn, bảng, ống tiêm -Hình thức tổ chức: học sinh thực hành theo nhóm -Phương pháp: quan sát, trực quan, hỏi đáp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HĐ1: Cấu tạo ống tiêm: I-Cấu tạo ống tiêm: 10’ Giới thiệu ống tiêm cho -HS chú ý quan sát học sinh quan sát -Hs quan sát và vẽ ống GV: Nguyễn Thị Thương 35
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề đưa vào vỏ ống tiêm -Các bộ phận kế tiếp lần lượt ráp vào ống tiêm. 3/Chỉnh trục ống tiêm: -GV hướng dẫn cách chỉnh -HS chú ý quan sát -Vặn đuôi vặn ống trục ống tiêm tiêm theo cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ để chỉnh trục sao cho khi rút thuốc đảm bảo thuốc không bị chảy ra ngoài Lần lượt HS lên thực -Lần lượt học sinh lên -GV yêu cầu 3-4 học sinh hiện thao tác tháo, ráp thực hiện thao tác tháo lên thực hiện thao tác ráp ống tiêm ráp ống tiêm. ống tiêm -GV theo dõi, quan sát để sửa sai cho học sinh *Nhận xét đánh giá: *Dặn dò: *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GV: Nguyễn Thị Thương 37
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: . III-KIỂM TRA BÀI CŨ: - IV-GIẢNG BÀI MỚI: - HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *Tổng kết bài: - *Dặn dò: - *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết 01-02 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: GIỚI THIỆU NGHỀ CHĂN NUÔI GIA CẦM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: . III-KIỂM TRA BÀI CŨ: - IV-GIẢNG BÀI MỚI: - HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *Tổng kết bài: GV: Nguyễn Thị Thương 39
- Trường THCS Minh Đức Giáo Aùn Nghề -Nội dung nhắc nhở: . III-KIỂM TRA BÀI CŨ: - IV-GIẢNG BÀI MỚI: - HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *Tổng kết bài: - *Dặn dò: - *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Số tiết 01-02 Thực hiện ngày: ./ / Tên bài: GIỚI THIỆU NGHỀ CHĂN NUÔI GIA CẦM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II-ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1’ ) -Số học sinh vắng: . Tên: -Nội dung nhắc nhở: . III-KIỂM TRA BÀI CŨ: - IV-GIẢNG BÀI MỚI: - HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI *Tổng kết bài: - *Dặn dò: - *Rút kinh nghiệm tiết dạy: GV: Nguyễn Thị Thương 41