Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15, Tiết 59: Ôn tập Tiếng Việt (Ôn luyện về dấu câu) - Năm học 2019-2020

doc 4 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15, Tiết 59: Ôn tập Tiếng Việt (Ôn luyện về dấu câu) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_15_tiet_59_on_tap_tieng_viet_on_l.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15, Tiết 59: Ôn tập Tiếng Việt (Ôn luyện về dấu câu) - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 15/11/2019 Ngày dạy: 21/11/2019 Tuần 15- Tiết 59 Ôn tập Tiếng Việt ( Ôn luyện về dấu câu) A. Mục đích cần đạt : 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được. - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý định người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dáu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3. Thái độ:HS tích cực học tập B. Chuẩn bị: - Gi¸o viªn: + hÖ thèng c¸c dÊu c©u ®óng ý nghÜa, ®óng chÝnh t¶ trong khi viÕt + b¶ng phô - Häc sinh: §äc, chuÈn bÞ theo 2 phÇn SGK ( T150-151) C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5P) ? Kể tên các dấu câu em đã được học? ? Công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ. 3. Ôn tập: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Dấu câu là 1bộ phận không thể thiếu trong tiếng việt. Có nhiều loại dấu câu, mỗi loại có công dụng và chức năng khác nhau. Thực tế cho thấy muốn dùng đúng dấu câu không chỉ có kiến thức về dấu câu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết và nói. Bài học hôm nay giúp chúng ta đi ôn luyện về các dấu câu đã học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Em hãy tổng kết về công - HS lần lượt trình bày dụng của dấu câu theo công dụng của dấu bảng thống kê sau: I. Tôngr kết về dấu câu: (10p) Dấu câu Công dụng - Dấu chấm - Dùng để kết thúc câu trần thuật Líp - Dấu chấm hỏi - Dùng để kết thúc câu nghi vấn 6 - Dấu chấm than - Dùng để kết thúc câu cầu khién hoặc câu cảm thán - Dấu phẩy - Dùng để phân tách các bộ phận của câu . GV: Ngoài những công dụng trên thì dấu câu còn dùng để bộc lộ tình cảm
  2. cảm xúc của người viết. - Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấutạo phức tạp. Líp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 7 một phép liệt kê phức tạp - Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích,chú thích. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh - Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. - Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn - Dấu gạch nối: - Nối các tiếng trong một từ phiên âm. GV lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, chỉ là quy định về chính tả. - Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần chú thích( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) Líp 8 - Dấu hai chấm - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó -Báo trước lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. -Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn được dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò Hoạt đọng 3: Các lỗi thường gặp về dấu câu: (10’) 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã ? HS đọc SGK/ 151 kết thúc. ? Đoạn văn em vừa đọc diễn đạt mấy ý? Đó là những ý - H đọc nào? - HS tự sửa ? Giữa 2 ý này thiếu dấu câu nào? ? Em sẽ đặt dấu câu nào và Sửa lại:
  3. sửa lại như thế nào cho đúng? Tác phẩm “ Lão Hạc làm em vô ? Như vậy đoạn văn trên đã - HS rút ra lỗi cùng xúc đọng. Trong xã hội cũ, mắc lỗi gì? biết bao người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc. ? HS đọc SGK/ 151 - H đọc 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu ? “ Thời còn trẻ, học ở trường chưa kết thúc. này” đã thông báo 1 ý trọn Sửa lại: vẹn chưa? Thời còn trẻ, học ở trường này, ông ? Vậy dùng dấu chấm ở đây là học sinh xuất sắc” có đúng không? Tại sao? - HS tự sửa ? Ta thay dấu chấm bằng dấu - Dấu phẩy. gì cho phù hợp với nội dung - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa của câu? kết thúc ? Người viết đã mắc lỗi gì về dấu câu? - HS rút ra lỗi ? “ Cam, quý, xoài, bưởi” là 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các mấy từ? _ HS trả lời bộ phận của câu khi cần thiết ? Những từ này có cùng chức vụ gì? HS tự sửa ? Cần phan tách các từ này “ Cam, quý, xoài, bưởi là đặc sản bằng dấu gì? của vùng này ? “Cam quýt b­ëi xoµi” lµ mÊy tõ, nh÷ng tõ nµy cã cïng chøc vô g×? CÇn ph¶i ph©n biÖt c¸c tõ nµy b»ng dÊu g×? - HS rút ra lỗi ? C©u trªn m¾c lçi g×? ->Thiếu dấu thích hợp để tách các ? HS đọc vd/ SGK? - HS ®äc bộ phận của câu khi cần thiết ? Đoạn văn có mấy câu? - 3 c©u ? Câu 1 có phải là câu nghi - Kh«ng ph¶i lµ 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu vấn không? Vậy nó là câu gì? c©u NV mµ lµ c©u câu: Kết thúc CTT phải sử dụng trÇn thuËt - DÊu dấu câu nào? chÊm ? Câu 2 có phải là câu trần thuật không? ? Vậy nó là câu gì? Kết thúc - C©u nghi vÊn- CNV phải sử dụng dấu câu DÊu hái chÊm nào? ? Câu 3 là câu gì? Kết thúc - C©u cÇu khiÕn CCK phải sử dụng dấu câu nào? ? Trong trường hợp này người viết dùng dấu chấm đã đúng - §óng chưa? ? Vậy người viết đã mắc lỗi - Lẫn lộn công gì? dụng của dấu câu Sửa lại: ? Sửa lại cho phù hợp? - HS sủa Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt
  4. đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này. ? Khi sử dụng dấu câu ta ->GHI NHỚ/ SGK thường mắc những lõi nào? => HS khái quát Hoạt dộng4: Luyện tập lại nd ( 15p) Hoạt động 4. Luyện tập.( III.Luyện tập 15’) III/ LuyÖn tËp: ? Điền dấu thích hợp vào chỗ Bài tập1/SGK có dấu ngoặc đơn? - HS đọc và điền Câu 1: Dấu phẩy, dấu chấm GV: Đọc kĩ từng câu văn để các dấu câu phù Câu2:dấu chấm xác định đúng quan hệ giữa hợp Câu 3: Dấu phẩy, dấu hai chấm các bộ phận ở trước và sau Câu 4: dấu gạch ngang, chấm than. chỗ cần điền, hoặc xác định Câu 5: Dấu phẩy, dấu phẩy, dấu mục đích nói của câu để điền chấm, dấu phẩy, dấu chấm. cho đúng dấu câu Câu 6: Dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm Câu 7: Dấu phẩy, dấu hai chấm. Câu 8: Dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm( 3 đấu), dấu chấm than - HS đọc và điền ? HS đọc yêu cầu BT 2? Bài tập 2/ SGK ? HS đọc và phát hiện lỗi? các dấu câu phù hợp a/ Sao mãi giờ anh mới về? Mẹ ở ? Thay dấu câu thích hợp? nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ nhau trong khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ Lá lành đùm lá rách” c/ Mặc dù qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. 4. Củng cố: - HS nhắc lại công dụng của các dấu câu vừa hệ thống. 5. Hướng dẫn về nhà: - Lập bảng tổng kết kiến thức về các dấu câu đã học. - Học thuộc ghi nhớ nắm chắc các lỗi khi sử dụng dấu câu - Viết 1 đoạn văn và sử dụng dấu câu cho đúng. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng việt 1 tiết. * Rút kinh nghiệm: