Giáo án ôn tập Địa lý 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Chuẩn

doc 12 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lý 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_dia_ly_6_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_chuan.doc

Nội dung text: Giáo án ôn tập Địa lý 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Chuẩn

  1. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên Đề cương ôn tập địa lý 6 Câu 1: Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? - Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các vật chất và đá có ích được con người khai thác sử dụng. - Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sả Câu 1: : Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng. - Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt sử dụng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất - Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì - Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng Câu 1Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào? - Mỏ nội sinh: Được hình thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất do tác động của nội lực: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc,.. - Mỏ ngoại sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng do tác động của ngoại lực: than, cao lanh, đá vôi - Câu 1 Đường đồng mức là những đường như thế nào? - Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? Trả lời: -Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực nước biển. -Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc, các đường đồng mức càng thưa thì địa hình có độ dốc càng nhỏ. Câu 1Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ: -Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: Tây sang Đông. Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 1
  2. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên -Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức: 100m -Độ cao của các đỉnh núi A1 (900m), A2 (trên 600m), và các điểm B1 (trên 500m), B2 (trên 650m), B3 (trên 550m). -Khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: 1cm trên lược đồ = 1000m ngoài thực địa. - Khoảng cách từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là 7500m = 7,5km. -Các đường đồng mức của núi A1 ở sườn phía tây dốc hơn sườn đông, vì các đường đồng mức nằm gần nhau. Lớp Vỏ khí- Thời tiết khí hậu Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . . Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng? Lớp vỏ khí gồm 3 tầng *Tầng đối lưu: 0"16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này. + K. khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB lên cao 100m nhiệt độ giảm 0, 6oC) + Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp, . . . . * Tầng bình lưu: (80km có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật. * Các tầng cao của khí quyển: trên 80 km không khí rất loãng. Câu 3: Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa? *Khối khí nóng: hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. *Khối khí lạnh: hình thành ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp. *Khối khí đại dương: hình thành ở biển và đại dương, độ ẩm lớn. *Khối khí lục địa: hình thành ở trên lục địa, tương đối khô Câu 4: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? * Thời tiết - Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. - Thời tiết luôn thay đổi. * Khí hậu. - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài. Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 2
  3. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên - Tương đối ổn định. *Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: Thời tiết Khí hậu - Là sự biểu hiện các hiện tượng khí - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết tượng ở một địa phương trong một ở một địa phương trong một thời gian thời gian ngắn. dài. - Luôn luôn thay đổi. - Cố định hơn. Câu 6: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm *Nhiệt độ không khí: là độ nóng lạnh của không khí. Cách tính to TB: * Tính nhiệt độ trung bình ngày, tính nhiệt độ trung bình năm. *Tính tổng lượng mưa năm. 1. Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 20 0C, lúc 13 giờ được 240 C và lúc 21 giờ được 22 0 C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính. * Nhiệt độ trung bình ngày ở Hà Nội: (20 + 24 +22) : 3 = 22 * Cách tính nhiệt độ trung bình ngày = tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo. Câu 7: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí? a) Theo vị trí hay xa biển: Nhiệt độ ở những miền nằm gần biển và nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. b) Theo độ cao: - Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.Cứ lên 100m giảm 0,6oC c)Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ - Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao. - Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp Câu 8: Khí áp là gì? Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất? a) Khí áp: - Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng(tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt trái đất sức ép đó gọi là khí áp. b) Các đai khí áp trên bề mặt trái đất. - 3 đai áp thấp: là XĐ, ở vĩ độ 60o bắc. - 4 đai áp cao ở vĩ độ 30o bắc, nam và 2 cực) c) Tập vẽ hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk) Câu 9: Gió là gì? Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi và nguyên nhân sinh ra gió tín phong và gió tây ôn đới? Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 3
  4. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên * Gió. - Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: * Gió tín phong: - Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo. - Hướng: + Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam + Bán cầu nam:hướng đông nam- tây bắc. - Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng xích đạo. *Gió Tây ôn đới - Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về vĩ độ 60 bắc và nam. - Hướng: + Bán cầu bắc: hướng tây nam- đông bắc + Bán cầu nam:hướng tây bắc- đông nam - Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng vĩ độ 60 bắc và nam. . Câu 10: Trình bày sự phân bố lượng mưa trên trái đất? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Phân bố không đồng đều. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo - Mưa ít ở vùng cực và gần cực, vùng sâu trong nội địa. Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh? a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong - Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 - 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. Câu 12: Trình bày khái niệm sông, hồ? Nêu lợi ích của sông và lợi ích của hồ? *Sông: là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Lợi ích của sông: cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm đường giao thông, nuôi trồng khai thác thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng châu thổ. . . *Hồ: là những khoảng nước đọng và sâu trong đất liền. - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. . . Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 4
  5. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. Câu 13: Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn? - Nước biển và đại dương có vị mặn vì chứa muối. Độ muối này là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. - Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: - Biển Việt Nam: 33% - Biển Ban tích: 32% - Biển Hồng Hải: 41% Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nước biển và đại dương? - Có 3 sự vận động chính: a) Sóng: - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. b) Thủy triều: - Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ - Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của mặt trăng và mặt trời. c) Các dòng biển: - Là những dòng nước chảy trên biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong, tây ôn đới - Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh. - Các dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu nơi chúng chảy qua. Câu 15. Trình bày quá trình hình thành mây, mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Trả lời: * Quá trình tạo thành mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm cho các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. * Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam. Câu 16: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Kể tên. Đới nóng (nhiệt đới) có vị trí ở đâu? Khí hậu của đới nóng có những đặc điểm gì? Trả lời: Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 5
  6. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên – Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu – Tên của 5 đới khí hậu trên Trái Đất: Một đới nóng (nhiệt đới), hai đới ôn hòa (ôn đới), hai đới lạnh (hàn đới) * Vị trí và đặc điểm của đới nóng: – Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. – Đặc điểm: + Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. + Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tín phong. + Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm. Câu 17: Đất (hay thổ nhưỡng) gồm có những thành phần nào? - Có 2 thành phần chính: + Thành phần khoáng + Thành phần hữu cơ - Ngoài ra, trong đất còn có nước và không khí. Câu 18: Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? - Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất. Câu 19: Độ phì của đất là gì Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Câu 20: Con người có vai trò như thế nào đối với độ phì trong lớp đất? Trả lời: - Tích cực: tăng độ phì của đất bằng cách bón phân hữu cơ, cày xới đất, canh tác hợp lý. - Tiêu cực: làm giảm độ phì của đất, nếu canh tác không hợp lí, sử dụng quá mữa phân hóa học và thuốc trừ sâu, đốt rừng làm nương rẫy sẽ đẩy mạnh quá trình xói mòn, bạc màu đất Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 6
  7. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên Phần bài tập Địa lý lớp 6 - Vẽ hình, điền tên các đai khí áp (Hình 50 trang 58) - Vẽ hình điền tên các loại gió chính trên trái đất (Hình 51 trang 59) - Vẽ hình điền tên các đới khí hậu chính trên trái đất (Hình 58 trang 67) - So sánh lưu vực và tổng lượng nước chảy của sông Hồng và sông Mê Công (bảng sgk/71) - Bài tập nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (bài thực hành trang 65) * Bài tập: Tính nhiệt độ theo độ cao Ví dụ: Một ngọn núi cao 3000m. Hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi nếu nhiệt độ dưới chân núi là 25oC. Biết rằng cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm đi 0, 6oC. Giải: Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0, 6oC Vậy lên cao 3000m nhiệt độ không khí giảm đi: (3000 x 0, 6) : 100 = 180C Nhiệt độ trên đỉnh núi là: 25oC - 18oC = 7oC Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Bài 1 trang 65 Địa Lí 6: Quan sát biểu đồ hình 55 và trả lời các câu hỏi sau: - Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu? + Yếu tố nào thể hiện theo đường? + Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột? - Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào? - Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào? - Đơn vị tính nhiệt độ là gì? Đơn vị tính lượng mưa là gì? Trả lời: -Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: nhiệt độ, lượng mưa. Thời gian 12 tháng. + Yếu tố được thể hiện theo đường là Nhiệt độ. + Yếu tố được thể hiện bằng hình cột là Lượng mưa. -Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng: Lượng mưa. Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 7
  8. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên -Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: Nhiệt độ. -Đơn vị tính Nhiệt độ là ºC, đơn vị tính Lượng mưa là milimet (mm). Bài 2 trang 65 Địa Lí 6: Dựa vào các trục của hệ tọa độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng sau: Trả lời: - Nhiệt độ (ºC) Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất. Trị số Tháng Trị số Tháng 30ºC VII 17ºC I 13ºc -Lượng mưa (mm) Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất. Trị Tháng Trị Tháng số số 300 VIII 20 XII, I 280 Bài 3 trang 65 Địa Lí 6: Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Trả lời: -Nhiệt độ và lượng mưa không đều giữa các tháng trong năm: có tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt độ thấp, có tháng mưa nhiều, có tháng ít mưa. -Biên độ nhiệt độ và sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn. Bài 4 trang 66 : Quan sát hai biểu đồ hình 56, 57 và trả lời các câu hỏi trong bảng sau: Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 8
  9. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên Trả lời: Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ của địa điểm A Biểu đồ của địa điểm B Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng 4 Tháng 12 Tháng có nhiệt độ thấp nhất Tháng 1 Tháng 7 Những tháng có mưa nhiều (mùa Bắt đầu từ tháng 7 đến Bắt đầu mưa) tháng 9 từ tháng 10 đến tháng 3 Bài 5 trang 66 : Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điềm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào của địa điểm ở nửa cầu Nam? Vì sao? Trả lời: - Biểu đồ A (hình 56) là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc vì mùa mưa nóng từ tháng 4 đến tháng 10. - Biểu đồ B (hình 57) là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Nam vì mùa mưa nóng từ tháng 10 đến tháng 3. 2. Cho bảng số liệu sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 18 26 44 90 188 240 288 318 265 130 43 23 (mm) Hãy tính lượng mưa của Hà Nội trong năm. Lượng mưa của Hà Nội trong năm: Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 9
  10. Nguyễn Thị Chuẩn – Trường TH & THCS Quỳnh Nguyên 18 + 26 + 44 + 90 + 188 + 240 + 288 + 318 + 265 + 130 + 43 + 23 = 1673 mm 3. Cho bảng số liệu sau: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng ở Bắc Giang trong 1 năm. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 15 17 21 22 24 29 28 26 25 22 19 16 độ (o C) Hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Bắc Giang. * Nhiệt độ trung bình năm của Bắc Giang: Bài 25 Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương Bài 1 : Dựa vào bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế giới, hãy: -Vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc: * Đại Tây Dương: +Dòng biển nóng Gơn-xrim, chảy từ chí tuyến Bắc lên Bắc Âu, Mỹ. +Dòng biển nóng Guy-an, chảy từ Bắc xích đạo lên 30ºB. +Dòng biển lạnh Grơn-len, chảy từ vùng cực Bắc xuống chí tuyến. * Thái Bình Dương: +Dòng biển nóng Cư-rô-si-ô, chảy từ xích đạo lên Đông Bắc. +Dòng biển nóng Alaxca, chảy từ xích đạo lên Tây Bắc. +Dòng biển lạnh Ca-li-fooc-ni-a, chảy từ 40ºB chảy về xích đạo. -*Vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Nam: + Đại Tây Dương: +Dòng biển nóng Bra-xin, chảy từ xích đạo chảy về Nam. Giáo án ôn tập địa lý 6 Năm học 2019 - 2020 10