Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep_3_cot.doc
Nội dung text: Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)
- Tuần 2 Ngày soạn: 02/09/2013 Tiết 5 Ngày dạy: 09/09/2013 BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm chương trình bảng tính. - Nắm được các tính chất cơ bản của bảng tính, các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Excel. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học, tập trung cao độ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính 2. Học sinh. HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 :1. Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.(18phút) Giáo viên giảng giải qua các 1> Bảng và nhu cầu xử lý ví dụ thực tế: sổ đầu bài, số thông tin dạng bảng. điểm cá nhân Các thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện theo Giáo viên nêu ví dụ về bài - HS: Lắng nghe, ghi chép dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán mẫu “Bảng điểm lớp 7A” Tác dụng của bảng tính: (cấu trúc của bảng tính), đàm - Nhập dữ liệu. thoại nêu vấn đề: “bảng tính - Sử dụng dữ liệu có sẵn để tạo này giúp ta những gì?” - HS: Quan sát, lắng nghe, biểu đồ minh họa trực quan, cô Giáo viên tổng hợp các ý tư duy và trả lời theo ý đọng. kiến. hiều. VD1: Bảng điểm lớp 7A - HS: Lắng nghe, ghi chép. . Giáo viên nêu ví dụ về bài mẫu “Bảng theo dõi kết quả học tập” (cấu trúc của bảng tính), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?” Giáo viên tổng hợp các ý kiến. VD 2: Bảng theo dõi kết quả - HS: Quan sát, lắng nghe, học tập. tư duy và trả lời theo ý Tác dụng của bảng tính: hiều. - Nhập điểm từng môn - HS: Lắng nghe, ghi chép. - Một số chương trình bảng - Theo dõi điềm TB cá nhân. tính: - Thúc đẩy học tập + Quatro Pro
- Tuần 2 Ngày soạn: 02/09/2013 Tiết 6 Ngày dạy: 09/09/2013 BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?(TT): I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính - Nắm được các tính chất cơ bản của bảng tính, các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Excel. - Biết cách nhập và chỉnh sửa dữ liệu trong bảng tính một cách thành thạo. 2. Kỹ năng - Thành thạo các thao tác trên bảng tính: sửa, xoá, thay thế dữ liệu 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Giáo án lý thuyết, SGK 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?Chương trình bảng tính là gì? Lấy một số ví dụ về bảng mà chúng ta thường hay sử dụng. TL: 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : 2. Chương trình bảng tính (tiếp).(18 phút) GV: Nói về các khả 2> Chương trình bảng tính (tiếp). năng tính toán và sử + Khả năng tính toán và sử dụng dụng hàm có sẵn trong - HS: Lắng nghe, ghi các hàm có sẵn Excel chép. . Thực hiện các phép toán từ đơn Giáo viên giảng giải, lấy giản đến phức tạp (VD: +, - , *, /, ví dụ minh hoạ trực tiếp tìm kiếm, logic, ) trên máy tính, phân tích Khi có sự thay đổi dữ liệu, kết ví dụ quả tính toán được tự động cập nhật - HS: Ghi chép bài. lại mà không phải tính toán lại (VD: Điểm toán thay đổi, điểm TB được tự động tính toán lại ) Hỗ trợ các hàm tính toán có sẵn (VD: Hàm SUM để tính tổng, hàm AVERAGE tính trung bình cộng ) + Sắp xếp và trích lọc dữ liệu (VD: Sắp xếp theo họ tên, theo tổng điểm, ) - HS: Quan sát trên máy + Tạo biểu đồ: Các CTBT cung tính, lắng nghe, ghi chép. cấp công cụ vẽ biểu đồ minh hoạ - HS: Ghi chép. trực quan.
- + Shift + tab: Về ô trước đó. Gõ chữ tiếng việt trên + Các phím mũi tên. bảng tính. d. Gõ chữ tiếng việt trên bảng Giáo viên đàm thoại gợi tính. nhớ: “Trong Word để - Sử dụng chương trình hỗ trợ gõ gõ chữ Tiếng việt ta tiếng Việt: Vietkey, ABC dùng cách nào?” - Các cách gõ phổ biến hiện nay: Giáo viên khái quát lại + TELEX + VNI - HS: Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi. 4. Củng cố (5 phút) - Một số tác dụng của bảng. - Các thành phần cơ bản của chương trình bảng tính. - Một số thao tác làm việc cơ bản với chương trình bảng tính 5 Hướng dẫn bài về nhà (2 phút) - BTập SGK trang 9 IV. Rút kinh nghiệm:
- - GV: Nhắc lại kiến thức, - HS:Chú ý lắng nghe, - Mở tệp chứa “Bảng điểm lớp yêu cầu học sinh thực hiện nhớ lại kiến thức, và thực em” ngay thao tác trên máy hiện trực tiếp trên máy - Lưu tệp với tên khác là “bảng tính. tính theo dõi thể lực” - Nhập tiếp dữ liệu mới cho bảng dữ liệu trên. Hoạt động 3:Hướng dẫn thường xuyên - GV: Quan sát, hướng - Làm bài tập thực hành trên máy dẫn, nhắc nhở, kiểm tra + Bài “Bảng điểm cá nhân” học sinh làm bài. - HS: Thực hành Hoạt động 4: Hướng dẫn kết thúc - GV: Tổng hợp, đánh giá - HS: lắng nghe Hướng dẫn kết thúc kết quả buổi thực hành. - Đánh giá kết quả buổi thực - GV: Nhắc nhở học sinh hành. thực hiện - Vệ sinh phòng máy 4. Củng cố - luyện tập Giáo viên quan nhắc nhở kiểm tra học sinh làm bài, nhận xét bài thực hành của cả lớp. 5. Hướng dẫn bài tập ở nhà. Về ôn lại lý thuyết và thực hành. IV. Rút kinh nghiệm:
- “Bài trước đã học về cấu trang tính tạo cơ bản của trang tính - HS: Lắng nghe câu - Dòng: 65536 dòng gồm những bộ phận hỏi, tư duy, nhớ lại và - Cột: 255 cột nào?” trả lời câu hỏi. - Ô: giao điểm của dòng và cột - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe, quan - GV: Giới thiệu, giảng sát, ghi nhớ và ghi chép. giải trực tiếp trên máy - Hộp tên: Cho phép hiển thị, chỉnh tính và máy chiếu. sửa và lựa chọn toạ độ ô. - Khối ô: Nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. - Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được chọn, có thể chỉnh sửa dữ liệu trực tiếp trên thanh công thức. Hoạt động 3. Chọn đối tượng trên trang tính - GV: Giảng giải, đàm - HS: Tư duy, trả lời câu 3> Chọn các đối tượng trên trang thoại gợi nhớ kiến thức hỏi tính. vừa nêu về tác dụng của - Chọn ô: hộp tên và thanh công + C1: Sử dụng chuột, nháy chuột thức. vào ô cần chọn - GV: Tổng hợp, làm trực + C2: Sử dụng bàn phím (các tiếp trên máy tính - HS: Quan sát, ghi chép phím mũi tên, tab, shift+ tab) - GV: Giảng giải, đàm + C3: Sử dụng hộp tên thoại gợi nhớ kiến thức vừa nêu về tác dụng của - Chọn một dòng: hộp tên và thanh công + C1: Sử dụng chuột chọn tên thức. - HS: Tư duy, trả lời câu dòng. - GV: Tổng hợp, làm trực hỏi + C2: Sử dụng hộp tên. tiếp trên máy tính - HS: Quan sát, ghi chép - Chọn một cột: + C1: Sử dụng chuột, nháy chuột - GV: Giảng giải, đàm vào tên cột. thoại gợi nhớ kiến thức + C2: Sử dụng hộp tên vừa nêu về tác dụng của - Chọn một khối ô: hộp tên và thanh công - HS: Tư duy, trả lời câu + C1: Sử dụng chuột kéo thả thức. hỏi chuột từ ô bắt đầu đến ô cuối - GV: Tổng hợp, làm trực - HS: Quan sát, ghi chép cùng. tiếp trên máy tính - + C2: Dùng phím Shift - GV: Giảng giải, làm + C3: Sử dụng hộp tên trực tiếp trên máy tính - Chọn nhiều khối ô: Sử dụng HS: Quan sát, ghi chép phím Ctrl và dùng chuột chọn các khối khác nhau Hoạt động 4: Dữ liệu - GV: Đàm thoại gợi nhớ 4> Dữ liệu trên bảng tính về kiểu dữ liệu cơ bản a. Kiểu số: trong CTBT. - Dữ liệu nhập vào là các chữ số - GV: Nhận xét và bổ - HS: Tư duy, nhớ lại 0 9, dấu (+): số dương, dấu (-): sung thêm các đặc điểm kiến thức, trả lời câu hỏi. số âm, dấu (%): tỷ lệ phần trăm. cơ bản của kiều số, giảng - Dữ liệu được căn lề phải.
- Tuần 7 Ngày soạn: 23/09/2013 Tiết 11 + 12 Ngày dạy: 30/09/2013 BÀI THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Phân biệt được bảng tính và trang tính, các thành phần cơ bản của trang tính. - Chọn các đối tượng khác nhau trên trang tính. - Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào các ô tính. 2) Kỹ năng Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Mở và lưu trữ trang tính - Xác định đâu là bảng tính - trang tính. 3) Thái độ: Thực hành nghiêm túc. II. Chuẩn bị của GV, HS 1) GV: Giáo án thực hành, phòng máy máy tính có cài Excel. 2) HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp 1)Ổn định 2)Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - CH 1: Hãy nêu cách chọn các đối tượng trong chương trình bảng tính ? - CH2 : Chương trình bảng tính bao gồm những thành phần nào? Có những kiểu dữ liệu nào được sử dụng trong CTBT ? 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động 1. Hướng dẫn mở đầu (10 phút) Gv: hướng dẫn bài - HS: Lắng nghe 1> Hướng dẫn mở đầu thực hành: - Mục đích yêu cầu của bài thực hành. Giáo viên giới thiệu + Mở một bảng tính - Các kiến thức liên - HS: Nhớ lại, trả lời câu + Lưu bảng tính quan hỏi. + Nhập, chỉnh sửa, dữ liệu. Giáo viên đàm thoại + Các kiểu dữ liệu trong bảng tính gợi nhớ: “Cách khởi - Làm mẫu: động một têp đã tồn Giáo viên trình diễn mẫu trực tiếp tại, lưu tệp với một - HS: Lắng nghe. trên máy tính, hướng dẫn các bước tên khác trong làm cụ thể. Word?” Mở “bảng điểm lớp” và nhập dữ Giáo viên nhắc lại liệu cho bảng. - HS: Quan sát, ghi nhớ các bước cụ thể. 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn thường xuyên(23 phút) Giáo viên phân công 2> Hướng dẫn thường xuyên theo nhóm - Phân công vị trí thực hành - Giao bài tập + BT1- 4 sách giáo khoa trang 20, 21
- Tuấn 1 Ngày soạn: 12/8/13 Tiết 1- 2 Ngày dạy: 19/8/13 LUYỆN GÕ PHÍM VỚI TYPING TEST I. Mục tiêu a) Kiến thức: HS hiểu thêm về bàn phím và biết để vị trí các ngón tay trên bàn phím đúng vị trí. b) Kỹ năng:Học sinh bài này học sinh có khả năng sau: - Làm quen với một số trò chơi gõ phím nhanh bằng phần mềm Typing test. - Nhớ được các phím trên bàn phím. - Gõ một bài thực hành trong khoảng thời gian quy định. c) Thái độ: Tạo cảm giác tò mò, khuyến khích học sinh tham gia nhiệt tình vào bài giảng. II. Chuẩn bị của GV, HS a) Chuẩn bị của GV: Giáo án lý thuyết, b) Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động 1. Giới thiệu phần mềm - GV: Giới thiệu khái quát - HS: Lắng nghe, quan 1> Giới thiệu phần mềm. về phần mềm. sát. Typing test là phần mềm để luyện gõ bàn phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng khá hấp dẫn. 2. Hoạt động 2: Khởi động phần mềm - GV: Hướng dẫn học sinh - HS: Quan sát, làm theo 2> Khởi động phần mềm. thực hiện, giảng giải. hướng dẫn của GV. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình. - Chọn tên người chơi trong danh sách hoặc nhập tên mới vào khung Enter your name, chọn Next, chọn Warm up games để lựa chọn các trò chơi. 3. Hoạt động 3. Các ứng dụng trong phần mềm 3> Các trò chơi trong phần mềm. - GV: Giảng giải, làm mẫu, a. Trò chơi Bubbles (bong hướng dẫn học sinh chơi. bóng) - HS: Quan sát, làm - Trên màn hình xuất hiện các bọt theo, từ chậm đến nhanh. khí bay theo chiều từ dưới lên - GV: Quan sát học sinh - HS: Học sinh luyện tập trên.Trong các bọt khí có chữ cái, thực hiện, hướng dẫn, nhắc tích cực. gõ chính xác chữ cái đó, nếu gõ nhở học sinh thực hiện. đúng chữ bọt khí này sẽ biến mất, nếu không đúng thì bọt khí bay lên
- - Làm quen với một số trò chơi gõ phím nhanh bằng phần mềm Typing test. - Nhớ được các phím trên bàn phím. - Gõ một bài thực hành trong khoảng thời gian quy định. c) Thái độ: Học nghiêm túc, tự giác. II. Chuẩn bị của GV, HS a- GV: Giáo án lý thuyết, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. b- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. Hoạt động 1 Các trò chơi trong phần mềm - GV: Giảng giải, làm - HS: Quan sát, làm 3> Các trò chơi trong phần mềm. mẫu, hướng dẫn học sinh theo, từ chậm đến b. Trò chơi ABC. chơi. nhanh. 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh - HS: Học sinh luyện tập 2. Hướng dẫn học sinh - GV: Quan sát học sinh tích cực Chơi trò chơi ABC thực hiện, hướng dẫn, nhắc nhở học sinh thực hiện. 4) Củng cố - luyện tập Nhắc lại một số quy định gõ mười ngón. 5) Hướng dẫn bài về nhà. - Xem hình ảnh qua sách giáo khoa để ghi nhớ về cách gõ mười ngón IV. Rút kinh nghiệm
- Tuần 6 Ngày soạn: / /2011 Lớp 7A Tiết(TKB): ngày dạy: sĩ số: 31. vắng Lớp 7B Tiết(TKB): ngày dạy: sĩ số: 31. vắng Tiết (PPCT): 12 THỰC HÀNH: LUYỆN GÕ MƯỜI PHÍM VỚI TYPING TEST 1. Mục tiêu a) Kiến thức Biết gõ và nhớ được những phím cơ bản trên bàn phím bằng phần mềm Typing Test. b) Kỹ nằng Học sinh bài này học sinh có khả năng sau: - Làm quen với một số trò chơi gõ phím nhanh bằng phần mềm Typing test. - Nhớ được các phím trên bàn phím. - Gõ một bài thực hành trong khoảng thời gian quy định. c) Thái độ: Học nghiêm túc, tự giác. 2. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. 3. Tiến trình bài giảng a) Kiểm tra bài cũ: * Đặt vấn đề vào bài mới b) bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động 1: Các trò chơi trong phần mềm. - GV: Giảng giải, làm - HS: Quan sát, làm theo, 1: Các trò chơi trong phần mẫu, hướng dẫn học sinh từ chậm đến nhanh. mềm. chơi. d. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh). - Có một khung hình chữ U chỉ cho phép chứa 6 thanh chữ. Các thanh chữ xuất hiện trên màn hình và trôi dần xuống khung chữ U. Khi xuất hiện thanh chữ gõ nhanh và chính xác. - Nếu gõ xong trước khi thanh - GV: Quan sát học sinh chữ rơi xuống đáy khung chữ thực hiện, hướng dẫn, thì thanh chữ biến mất. Ngược nhắc nhở học sinh thực lại thanh chữ nằm lại trong hiện. khung gỗ. - HS: Học sinh luyện tập - Điểm số hiển thị tại SCORE. tích cực. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài 2: Hướng dẫn học sinh làm - GV: Quan sát học sinh - HS: Quan sát, làm theo, bài thực hiện, hướng dẫn, từ chậm đến nhanh. Chơi trò Wordtris (gõ từ
- Tuần 8 Ngày soạn: 30/09/2013 Tiết 13 + 14 Ngày dạy: 07/10/2013 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách nhập công thức cho các ô tính. - Thực hiện tính toán một cách nhanh chóng, thuận lợi. 2. Kỹ năng: Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: - Áp dụng để thực hiện một số phép tính toán đơn giản. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tư duy . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. 2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề vào bài mới: Bảng tính ĐT nhằm mục đích tính toán dữ liệu một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động : Sử dụng công thức để tính toán (17 phút) 1.Sử dụng công thức để tính toán - GV: Giảng giải, phân - Từ các dữ liệu nhập vào thực hiện các tích, gợi nhớ qua một số - HS: Chú ý lắng nghe, phép tính toán và lưu kết quả tính toán. kiến thức đã biết như: trả lời một số câu hỏi. - Các phép toán cơ bản: lưu file, lưu tệp. + Phép cộng: + + Phép trừ: - + Phép nhân: * - GV: Lấy các ví dụ về + Phép chia: / các phép toán, phân tích + Phép lấy luỹ thừa: ^ ví dụ, gọi học sinh lấy + Phép lấy phần trăm: % ví dụ tương tự và thực - Trình tự tính toán: thông thường hiện tính toán - HS: lắng nghe, lấy ví như với các phép toán số học đơn dụ và làm giản. Hoạt động 2: Nhập công thức (20 phút) - GV: Đàm thoại gợi - HS: Nhớ lại kiến thức 2> Nhập công thức nhớ. về nhập dữ liệu Các bước nhập công thức: cho ô tính và trả lời. - B1: Chọn ô cần nhập công thức: - GV: Phát triển từ nhập - HS: Lắng nghe, ghi - B2: Gõ dấu “=” dữ liệu cho ô tính sang chép - B3: Gõ nội dung của công thức nhập công thức. - B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột sang ô khác để thực hiện tính toán. - GV: Đưa ra tình huống * Chú ý: để học sinh tự giải đáp. - HS: Quan sát trực tiếp ? Khi chọn một ô không chứa công thức trên sách và trả lời. và chọn một ô có công thức, quan sát ô
- theo các nhóm. + BT1- 4 sách giáo khoa trang 25, 26, 27 GV: Giao bài tập trong sách giáo khoa. - Làm bài tập thực hành trên máy + Bài tập 1- 2 SGK 25, 26 GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài. HS: Tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Củng cố (5’) Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh làm bài, nhận xét bài thực hành của cả lớp. 4. Hướng dẫn bài về nhà: (2’) Ôn lại kiến thức lý thuyết và bài thực hành.
- - ấn Enter để thực hiện 4. Hướng dẫn bài về nhà (2’) - Hoàn thiện các bài tập còn lại - Đọc tiếp bài Sử dụng hàm để tính toán Tuần 9 Ngày soạn: Lớp 7A Tiết Ngày dạy: sĩ số vắng Lớp 7B Tiết Ngày dạy: sĩ số vắng Tiết (PPCT): 17 TÊN BÀI: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- dụng để thực HS hoạt động cá hiện tính toán nhân, dùng bảng con theo công thức viết kết quả với các dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm a. Tính A1+B1+C1+D1 có sẵn trong b. Tính A2+B2+C2+D2 chương trình c. Tính A3+B3+C3+D3 bảng tính sẽ giúp d. Tính A4+B4+C4+D4 việc tính toán dễ - Kết quả thể hiện ở bảng sau: dàng hơn và Giáo viên đưa kết quả dưa trên bảng tính sau: nhanh chóng hơn Trong hàm địa chỉ ô cũng được sử dụng. - Cũng bảng tính đó giáo viên đưa ra cách tính bằng cách sử dụng hàm SUM: HS: trả lời. Cách sử dụng hàm ngắn gọn và nhanh chóng hơn. - Giáo viên đưa ra câu hỏi: Em có nhận xét gì về hai cách tính trên? - Khái niệm về hàm: Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm về hàm trong trang tính Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính sẽ giúp việc tính toán dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn Trong hàm địa chỉ ô cũng được sử dụng. Hoạt động 2: Cách nhập hàm (13’) Giáo viên đàm thoại gợi nhớ kết hợp nêu vấn đề: HS: Lắng nghe Cách nhập hàm: Để nhập công thức vào ô tính ta làm thế nào?” + Chọn ô cần nhập + Chọn ô cần Giáo viên nhắc lại khái niệm về hàm để hướng + Gõ dấu “=” nhập học sinh tự đưa ra cách nhập hàm + Gõ theo đúng cú + Gõ dấu “=” - Nhập hàm: pháp và ấn Enter + Gõ theo đúng
- II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên:: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Em hãy cho biết cách nhập hàm. TL: Cách nhập hàm: + Chọn ô cần nhập + Gõ dấu “=” + Gõ theo đúng cú pháp và ấn Enter 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hàm tính tổng (8’) Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải 3. Một số hàm trong thích cú pháp và tác dụng của hàm, - Học sinh lắng nghe, quan chương trình bảng tính đưa ra ví dụ và phân tích. sát trên máy chiếu. - Ví dụ: Cho ba số 15, 24, 45 được Cú pháp: =SUM(a, b, c, nhập như bảng sau: ) Các biến a, b, c, thông Tổng của chúng có thể được tính - Sau đó giáo viên có thể thường được ngăn cách như sau: gọi một học sinh lên làm nhau bởi dấu (,), có thể là + C1: Sử dụng nhập số trực tiếp: lại ví dụ. giá trị số nhập trực tiếp, địa chỉ ô hay phạm vi ô. + C2: Sử dụng địa chỉ ô Số lượng các biến là - Gọi học sinh lên làm ví không hạn chế. + C3: Phạm vi ô: dụ trong sách giáo khoa. * Hướng dẫn học sinh làm ví dụ - Học sinh lắng nghe, quan trong sách giáo khoa sát trên máy chiếu. Hoạt động 2: Hàm tính trung bình cộng. (10’) Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải - Học sinh đưa ra ý kiến về - Cú pháp: thích cú pháp và tác dụng của hàm, cách tính điểm trung bình =AVERAGE(a, b, c ) đưa ra ví dụ và phân tích. của mình để cùng thảo Các biến a, b, c, thông - Ví dụ: Cho bảng điểm tổng kết các luận. thường được ngăn cách môn của lớp &A, hãy tính điểm + Có thể tính: = (8+ 9+ 7+ nhau bởi dấu (,), có thể là trung bình các môn của các bạn )/11 giá trị số nhập trực tiếp, trong lớp. + Có thể tính: = (C3+ D3+ địa chỉ ô hay phạm vi ô. Giáo viên sử dụng bài mẫu soạn D4+ .)/11 Số lượng các biến là trước, dùngmáy chiếu, làm trực tiếp + Tương tự như hàm không hạn chế. trên máy tính, giảng giải cho học SUM học sinh có thể đưa sinh. ra cách áp dụng hàm + Để tính điểm trung bình các môn AVERAGE để tính điểm em làm thế nào? trung bình. *Hướng dẫn học sinh làm ví dụ = AVERAGE(C3:M3) trong sách giáo khoa. - Gọi học sinh khá lên làm Hoạt động 3: Hàm xác định giá trị lớn nhất (7’)
- Tuần 10 Ngày soạn: Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Lớp 7B Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Tiết (PPCT): 19 THỰC HÀNH BÀI SỐ 4: BẢNG ĐIỂM LỚP EM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Biết làm một số bài tập đơn giản 2. Kỹ năng: - áp dụng linh hoạt các hàm cơ bản. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong quá trình làm bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1- GV: Giáo án thực hành, phòng máy máy tính có cài Excel. 2- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài thực hành 2 Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung- Hoạt động 1: Mục đích - yêu cầu(5’) - Giáo viên giới thiệu mục đích + Cách khởi động bài thực hành. - Học sinh chú ý lắng nghe chương trình Excel - Kiến thức liên quan: + Cách nhập dữ liệu Giáo viên gợi nhớ cho học sinh - Học sinh nhớ lại kiến + Các phép toán cơ bản các kiến thức đã học: thức cũ, trả lời các câu hỏi + Cấu trúc một số hàm giáo viên đưa ra cở bản - Làm mẫu: - Học sinh ngồi thực hành Giáo viên trình bày mẫu các thao theo nhóm tác theo tuần tự như trên. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên (33’) Giáo viên phân công vị trí thực - Học sinh nhận bài tập, + Bài 1: Thực hiện tính hành theo nhóm đọc đề bài đưa ra các câu điểm trung bình môn học - Giao bài tập: hỏi (nếu cần). + Bài 2: Tính chiều cao Giáo viên phát tài liệu phát tay và cân nặng trung bình cho học sinh của các bạn trong nhóm dựa trên bài “Theo dõi - Luyện tập: Giáo viên quan sát, - Học sinh làm bài tập theo thể lực” đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn học hướng dẫn của giáo viên. sinh làm bài. 3. Củng cố - luyện tập(5’) - Kiểm tra, đánh giá các nhóm học sinh thực hiện 4. Hướng dẫn bài về nhà(2’) - Xem bài tập trong sách bài tập giờ sau thực hành tiếp
- Tuần 11 Ngày soạn: Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Lớp 7B Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Tiết (PPCT): 21 TÊN BÀI: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng - Nhớ lại các thao tác cơ bản trên trang tính. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong quá trình làm việc với chương trình bảng tính. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Giáo án thực hành, phòng máy máy tính có cài Excel. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - CH1: Khái niệm về hàm và cách nhập hàm trong ô tính? Cho ví dụ? - CH2: Nêu cấu trúc hàm tính tổng, tính trung bình, giải thích cú pháp và cho ví dụ? 2. Bài mới Nội dung- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Một số khái niệm cơ bản về trang tính? Giáo viên đàm thoại gợi nhớ cùng học sinh, đưa - Ghi chép nội dung câu hỏi và ra bài tập về các khái niệm dưới dạng câu hỏi vở ghi. tự luận và yêu cầu học sinh trả lời. - Tư duy và suy nghĩ trả lời các - Câu hỏi 1: Em hãy nêu một số ví dụ về bảng câu hỏi và bài tập. trong đó có thực hiện tính toán. Em hãy cho biết các bảng thực hiện tính toán bằng tay có ưu nhược điểm gì? - CH2: Dùng hệ soạn thảo cũng tạo được bảng. Vậy đâu là điểm khác biệt giữa tạo bảng bằng chương trình bảng tính và bảng tạo bằng hệ soạn thảo văn bản? - CH3: Các thành phần cơ bản trong trang tính?Trong chương trình bảng tính có điểm nào đặc trưng? - CH4: Việc thực hiện tính toán trên trang tính có ưu điểm gì nổi bật? - CH5: Hàm trong chương trình bảng tính có nghĩa gì? Nêu các hàm tính toán cơ bản? Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét câu trả - Học sinh chú ý lắng nghe và lời của học sinh và giải đáp câu hỏi. ghi nhớ. 2. Hoạt động 2: Một số bài tập cơ bản Giáo viên đưa ra bài tập về các thao tác thực - Học sinh chú ý lắng nghe câu
- Tuần 12 Ngày soạn: Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Lớp 7B Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Tiết (PPCT): 23 KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Đánh giá kiến thức học sinh nhận thức được qua hai chương. b. Kỹ năng - Tổng kết và cho điểm học sinh c. Thái độ - Rút kinh nghiệm trong quá trình dạy- học 2. Chuẩn bị của GV, HS a. GV: Giáo án, tài liệu phát tay. b. HS: Sách giáo khoa, vở ghi. 3. Tiến trình bài dạy a. Bài mới. - Hình thức kiểm tra: Viết (trắc nghiệm và tự luận) - Nội dung kiến thức kiểm tra: Nội dung kiến thức về các thao tác trên bảng tính. ĐỀ KIỂM TRA A. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Chọn đáp án ghép đúng nhất Câu 1. Giả sử tại ô D2 có công thức = B2*C2/100. Nếu sao chép công thức đến ô G6 sẽ có công thức là: A. = E2*C2/100 B. = B6*C6/100 C. = E6*F6/100 D. =B2*C2/100 Câu 2.Giả sử tại ô A1 chứa giá trị 15, ô B1 chứa 23, tại ô C1 chứa 7. Để tính tổng tại ô D1 cách nào sau đây là đúng? A. = (A1 + 23 + 7) B. = (15 + 23 + 7) C. = (A1 + B1 + C1) D. Tất cả đều đúng Câu 3. Khi nhập dữ liệu vào bảng tính thì: A. Dữ liệu kiểu số mặc nhiên căn lề trái trong ô B. Dữ liệu kiểu số mặc nhiên căn lề phải trong ô C. Dữ liệu kiểu ký tự mặc nhiên căn lề trái trong ô D. Câu B và C đúng Câu 4. Chọn câu đúng nhất A. Khi sao chép công thức từ 1 ô này sang ô khác nếu ô đó thay đổi theo hàng và cột tương ứng thì đó là loại địa chỉ tương đối. B. Khi sao chép công thức từ 1 ô này sang ô khác nếu ô đó thay đổi theo hàng và cột tương ứng thì đó là loại địa chỉ tuyệt đối. C. Khi sao chép công thức từ 1 ô này sang ô khác nếu ô đó thay đổi theo hàng và cột tương ứng thì đó là loại địa chỉ hỗn hợp. D. Tất cả đều sai. B. Phần tự luận (8điểm) Câu 1: Chương trình bảng tính là gì? (2điểm) câu 2 Hãy trình bày cách nhập công thức vào bảng tính các giá trị sau: (1điểm) a. 152 : 4 + 5 - 32 b. (144 :6) + 3 x 52
- GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Tiết số: 23 TÊN BÀI: HỌC ĐỊA LÝ VỚI EARTH EXPLORER I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm - Biết cách khởi động phần mềm - Biết được các thành phần chính trên màn hình giao diện của phần mềm. II. Phương pháp giảng dạy Làm mẫu , đàm thoại, phân tích, tổng hợp. III. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu phát tay, phòng máy máy tính có cài Excel. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. IV. Thời gian. Ngày soạn Lớp Ngày giảng 7A, 7B V. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp - Sĩ số lớp - Vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Nội dung- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Đặt vấn đề Dẫn dắt học sinh đến với phần mềm Earth - Học sinh trả lời các câu hỏi Explorer với sự hứng thú cao, kích thích tò mò - Cho học sinh tự do nêu ý kiến của học sinh. của mình Câu 1: Khi học môn địa lý các em thích nhất là cái gì? Câu 2: Nêu sự thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng quả địa cầu và bản đồ khi học địa lý? * Hoạt động 2: Giới thiệu Earth Explorer 1. Giới thiệu phần mềm Earth Explorer. Giáo viên giới thiệu Earth Explorer là phần mềm chuyên dùng để xem và tra cứu bản đồ thế giới. Phần mềm sẽ cung cấp cho chúng ta bản đồ trái đất cùng toàn bộ hơn 250 quốc gia trên thế giới. Phần mềm có nhiều chức năng hữu ích để xem, duyệt và tìm kiếm thông tin bản đồ theo nhiều chủ đề khác nhau. Phần mềm thực sự hay và hấp dẫn các em học tốt hơn môn
- GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Tiết số: 24 TÊN BÀI: HỌC ĐỊA LÝ VỚI EARTH EXPLORER (Tiếp) I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh có khả năng sau: - Biết cách sử dụng phần mềm Earth explorer để xem và tra cứu bản đồ thế giới. - Biết được một số thao tác cơ bản trong nền màn hình. - Thu thập một số thông tin cần thiết cho việc học tập các môn liên quan. II. Phương pháp giảng dạy Làm mẫu , đàm thoại, phân tích, tổng hợp. III. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu phát tay, phòng máy máy tính có cài Excel. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. IV. Thời gian. Ngày soạn Lớp Ngày giảng 7A, 7B V. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp - Sĩ số lớp - Vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Nội dung- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Quan sát biểu đồ bằng cách cho trái đất tự quay. Giáo viên lần lượt giới thiệu các nút lệnh điều khiển chuyển động quay của trái đất. - Xoay trái đất sang phải - Xoay trái đất sang trái - Xoay trái đất xuống dưới - Xoay trái đất lên trên - Dừng xoay Giáo viên vừa giới thiệu vừa trình bày trên máy - Học sinh theo dõi và ghi bài. cho học sinh xem. * Hoạt động 2: Phóng to, thu nhỏ và khả năng quan sát bản đồ. - Sau khi thực hiện xong có thể 1. Phóng to, thu nhỏ: gọi một học sinh khá lên thao Để có mức quan sát thích hợp nhất, chúng ts phải tác lại tất cả những gì giáo viên điều chỉnh về độ lớn. vừa trình bày. - Phóng to bản đồ. - Thu nhỏ bản đồ.
- - Cities: Làm hiện tên các thành phố Yêu cầu học sinh cho hiển thị trên bản đồ các thông tin sau: - Gọi một học sinh khá lên làm + Tên quốc gia. lại thao tác giáo viên vừa làm. + Đường biên giới - Học sinh làm theo yêu cầu của + Đường bờ biển giáo viên. + Tên thành phố 2. Tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ. Phần mềm cung cấp cho chúng ta một công cụ tính khoảng cách tương đối chính xác giữa hai vị trí trên bản đồ. - B1: Dịch chuyển bản đồ đến vị trí có hai vị trí muốn đo khoảng cách giữa chúng - Học sinh quan sát và theo dõi - B2: Nháy chuột vào nút Measure để chuyển trên máy chiếu sang chế độ thực hiện đo khoảng cách. - B3: Di chuyển chuột đến vị trí thứ nhất trên bản đồ. - B4: Nháy chuột và kéo thả chuột đến vị trí thứ hai cần tính khoảng cách và thả chuột. Lúc này màn hình sẽ xuất hiện thông báo chỉ khoảng cách giữa hai vị trí Giáo viên làm ví dụ đo khoảng cách từ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cho học sinh quan sát. - Gọi một học sinh khá lên làm * Hoạt động 4: Chú ý lại thao tác giáo viên vừa làm. Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát. Có thể thực hiện thao tác lưu lại thông tin dưới dạng - Học sinh quan sát và theo dõi ảnh: trên máy chiếu - B1: Cho hiển thị tất cả các thông tin cần thiết. - B2: Nhấn nút lệnh SAVE - B3: Trong hộp thoại: + Mục Save in: chỉ thư mục chứa ảnh cần lưu + Mục File name: Đặt tên cho tệp ảnh. + Mục Save: Chấp nhận lưu
- Tuần 13 Ngày soạn: Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Lớp 7B Tiết(TKB) Ngày dạy: sĩ số vắng Tiết (PPCT) 26
- làm bài theo sự hướng đốc, nhắc nhở học sinh làm dẫn của giáo viên. bài. c. Củng cố - luyện tập - Gọi HS1 nêu các thành phần chính trên màn hình giao diện của phần mềm. - Gọi HS 2 nêu lại một số thao tác cơ bản trong nền màn hình. d. Hướng dẫn bài về nhà. - Xem lại phần khởi động phần mềm Earth Explorer. - Các thành phần trên màn hình chính khi khởi động chương trình.