Hệ thống kiến thức, câu hỏi, bài tập môn Tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống kiến thức, câu hỏi, bài tập môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_cau_hoi_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_4.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức, câu hỏi, bài tập môn Tiếng Việt Lớp 4
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC, CÂU HỎI, BÀI TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Cấu tạo của tiếng: Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. - Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. VD: Tiếng Âm đầu Vần Thanh người ng ươi huyền ao ao ngang - Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Dấu thanh đánh trên đầu âm chính. II. Loại từ: Từ đơn, từ phức: 1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ, Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn, 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép. VD: học sinh, học hành, b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn, 3. Từ ghép chia làm hai loại: - Từ ghép tổng hợp: ( bao quát chung): Bánh trái, xe cộ, Từ ghép có nghĩa phân loại: ( chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng, , xe đạp, xe máy, BÀI TẬP: Từ đơn và từ phức Bài 1: Tìm 1 từ đơn và 1 từ phức nói về lòng nhân hậu. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm. Bài 2: Tìm từ đơn, từ phức trong câu văn: a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Bài 3: a. Tìm từ đơn, từ phức trong các câu thơ sau: "Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình". b. Em hiểu như thế nào về nội dung 2 dòng thơ cuối. 1
- Bài 4: Tìm 5 từ phức có tiếng "anh", 5 từ phức có tiếng "hùng" theo nghĩa của từng tiếng trong từ "anh hùng". BÀI TẬP: Từ ghép và từ láy Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2: a. Những từ nào là từ láy Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp b. Những từ nào không phải từ ghép? Chân thành Chân thật Chân tình Thật thà Thật sự Thật tình Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng: a. da người c. lá cây đã già b. lá cây còn non d. trời. Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Bài 5: a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh. b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen. Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng. a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy. b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên. Bài 7: Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền". a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn. b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học. Bài 8: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh gía. Bài 9: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng Bài 10: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến. Bài 11: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào: Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời Tay nhè nhẹ chút, người ơi Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng. Mảnh sân trăng lúa chất đầy Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình 2
- Nắng già hạt gạo thơm ngon Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho. Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu: a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. e. Suối chảy róc rách. Bài 13: Tìm từ láy trong đoạn văn sau: Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Bài 14: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ phép". Bài 15: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn. Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: a. Từ ghép tổng hợp. b. Từ ghép phân loại. c. Từ láy. Bài 16: Trong bài: "Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có viết: "Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người". Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre? Tác giả đã dùng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất đó. Bài 17: Phân các từ ghép sau thành 2 loại: Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường. 3
- III.Từ loại: 1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây) - Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan, BÀI TẬP: Danh từ Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau: a. Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. b. Bà đắp thành lập trại Chống áp bức cường quyền Nghe lời bà kêu gọi Cả nước ta vùng lên. Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau: "Bản lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới". Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 5: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang. 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật. - Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ, VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà, ., dòng thác đổ, lá cờ bay, BÀI TẬP: Động từ Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: a. trông em d. quét nhà h. xem truyện b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo c. nấu cơm g. làm bài tập 4
- Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc. Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu: a. Nước chảy đá mòn. b. Dân giàu, nước mạnh. Bài 4: Xác định từ loại: Nhìn xa trông rộng Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi Vụng chèo khéo chống Gạn đục khơi trong Ăn vóc học hay. Bài 5: Xác định từ loại: a. Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. b. Cây dừa xanh toả nhiều tàu Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng. Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Bài 7: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng. 3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, - Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm, VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say, B5: Tính từ Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà. A B C Tính từ chỉ màu sắc Tính từ chỉ hình dáng Tính từ chỉ tính chất phẩm chất 5
- Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải: Tính từ chỉ màu sắc Tính từ chỉ hình dáng của Từ chỉ sự vật của sự vật sự vật Cái bút Cái mũ Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn: "Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc". Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái Thêm các từ chỉ Thêm tiếng để mức độ (rất, lắm Dùng cách so Tính từ tạo ra các TG vào trước hoặc sánh hoặc TL sau) hơi nhanh x vội quá đỏ cờ tím biếc mềm vặt xanh lá cây chầm chậm khá xinh thẳng tắp Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu: Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau: "Việt Nam đẹp khắp trăm miền Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. Sum sê xoài biếc, cam vàng Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi" Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được. Bài 7: a. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. 6
- b. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ. Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi. Bài 9: a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm. b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm". Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ: "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày". Bài 11: "Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời" Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao? Ôn tập Bài 1: a. Điền thêm tiếng (vào chỗ trống) sau mỗi tiếng dưới đây để tạo ra 2 từ ghép có nghĩa phân loại và 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp. làng...........; ăn..............; vui b. Giải nghĩa câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm". Bài 2: a. Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được ở trên. b. Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt 1 câu với 1 trong 3 cặp từ trái nghĩa ấy. Bài 3: Tìm những tiếng có thể kết hợp với lễ để tạo thành từ ghép. Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ phép". Bài 4: Cho các kết hợp hai tiếng sau: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo. Hãy: a. Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép. b. Phân loại các từ ghép đó. Bài 5: "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn". a. Tìm các tính từ có trong câu văn. b. Nhận xét về từ loại của các từ "cái béo, mùi thơm". Bài 6: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau: Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm 7
- Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. Bài 7: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau: Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. Bài 8: Hãy tìm hai thành ngữ, tục ngữ nói về quê hương đất nước. Giải thích và đặt câu với thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được. Bài 9: Xác định từ đơn, từ ghép trong đoạn thơ sau: "Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi hôm nay" Bài 10: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương. Bài 11: Bóng mây Hôm nay trời nắng chang chang Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ. BÀI NÂNG CAO: Sắp xếp từ theo nhóm Bài 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách: a. Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ láy, từ ghép). b. Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT). Bài 2: Cho các từ: gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống a. Hãy xếp các từ trên thành những nhóm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau. b. Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên. Bài 3: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa: cười, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, cũ, nhanh nhẹn, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết kiệm. Bài 4: Dựa vào nghĩa của tiếng "cảnh" hãy xếp các từ: thắng cảnh, cảnh cáo, phong cảnh, cảnh vật, cảnh giác, cảnh tỉnh thành 2 nhóm và cho biết nghĩa của tiếng "cảnh" trong mỗi nhóm. 8
- Bài 5: Xếp các từ sau thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm (xếp theo ý nghĩa): Ngoan, cao lớn, hiền lành, mảnh mai, lực lưỡng, điềm đạm, chất phác, ngây thơ, hiếu thảo, gầy gò, rắn rỏi, xương xương. Bài 6: Căn cứ vào nghĩa của từ hãy phân các từ dưới đây thành 4 nhóm từ cùng nghĩa, gần nghĩa: Tổ Quốc, thương yêu, kính yêu, non sông, đất nước, thanh bạch, anh hùng, gan dạ, yêu thương, giang sơn, anh dũng, thanh đạm, xứ sở, yêu mến, dũng cảm, non nước, quý mến, thanh cao, can đảm, quê hương. Bài 7: Hãy xếp các từ sau thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: ngoằn ngoèn, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, líu lo, thiết tha, sừng sững, rì rầm, cheo leo. Bài 8: Cho 1 số từ sau: vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản bội, khoẻ, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối. Hãy: a. Dựa vào nghĩa xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. b. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm. Bài 9: Căn cứ vào nội dung của thành ngữ, hãy phân tích thành 3 nhóm, đặt tên cho mỗi nhóm: Quê cha đất tổ, tóc bạc da mồi, giang sơm gấm vóc, cày sâu cuốc bẫm, trên kính dưới nhường, chôn rau cắt rốn, non xanh nước biếc, chân lấm tay bùn, đắp đập be bờ, mang nặng đẻ đau, thương con quý cháu, hai sương một nắng, thẳng cánh cò bay. IV. Câu: C©u: Ph©n lo¹i theo c©u t¹o C©u ®¬n C©u ghÐp Ph©n lo¹i theo môc ®Ých nãi: C©u hái C©u kÓ C©u khiÕn C©u c¶m C©u ®¬n thêng cã 2 bé phËn chÝnh : Bé phËn chÝnh thø nhÊt lµ CN. CN tr¶ lêi c©u hái: Ai (c¸i g×, con g×) Bé phËn chÝnh thø hai lµ VN. VN Tr¶ lêi c©u hái: Lµm g×? ThÕ nµo? Lµ g×? Lu ý: CN thêng ®øng tríc VN nhng ®«i khi ®øng sau VN ( BiÖn ph¸p ®¶o ng÷) C©u cã thÓ cã 1 côm CN- VN; C©u cã thÓ cã nhiÒu CN, nhiÒu VN Gi÷a c¸c CN hay VN cã ng¨n c¸ch dÊu phÈy, hoÆc tõ nèi (vµ, víi...). . Ph©n lo¹i c©u theo môc nãi 1.C©u hái( cßn gäi lµ c©u nghi vÊn) lµ c©u dïng ®Ó hái vÒ nh÷ng ®iÒu cha biÕt. C©u hái dïng ®Ó hái chÝnh m×nh ®Ó tù m×nh t×m ra c©u hái hoÆc béc lé c¶m xóc(thay cho c©u c¶m) Trong c©u hái thêng cã c¸c tõ nghi vÊn (dïng ®Ó hái): ai, g×, nµo, sao, kh«ng... Khi viÕt cuèi c©u hái thêng cã dÊu chÊm hái.(?) NhiÒu khi c©u hái cßn ®îc dïng víi môc ®Ých kh¸c: Khen, chª VD: Sao chÞ giái thÕ? Sao em chËm thÕ? Dïng ®Ó kh¼ng ®Þnh hoÆc phñ ®Þnh. VD: Ch¬i cê còng hay ®Êy chø? T«i mµ l¹i d¹i ®ét thÕ µ? 9
- Dïng ®Ó thÓ hiÖn yªu cÇu hoÆc mong muèn. VD: B¹n nãi nhá h¬n ®îc kh«ng? 2.Câu kể: ( còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: - Kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc. - Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. Cuối câu kể có dấu chấm. VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ. Câu kể thường có 3 loại: a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. b, Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. VD: Chị tôi rất xinh. Em bé ngủ. c, Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. VD: Chị tôi là sinh viên đại học Y. 3.Câu cảm:(câu cảm than) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc ( vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, ). Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). VD: Bạn Giang học giỏi thật! Trong câu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, 4.Câu khiến:( câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm. - Trong câu khiến thường dùng các từ sau: hãy, đừng, chớ, xin, mong, VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! Dạng bài tập - Chuyển câu kể thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến. VD: Em học bài. Em học bài phải không? Ôi, em học bài! Em học bài đi! - Chuyển câu kể thành các câu khiến theo các cách khác nhau. VD: Em học bài. Em hãy học bài! 10