Hệ thống kiến thức cơ bản môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học An Vinh

doc 12 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức cơ bản môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học An Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_co_ban_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc_an.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức cơ bản môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học An Vinh

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN TOÁN LỚP 5 Đơn vị: Trường Tiểu học An Vinh A.BỐN PHÉP TÍNH Phép cộng I. Công thức tổng quát: CTTQ: a + b = b + a tổng 2. Tính chất kết hợp: Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta a + b = c có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. CTTQ: ( a + b ) + c = a + ( b + c) số hạng số hạng tổng 3. Tính chất : Cộng với 0: Kết luận: Bất kì a + 0 = 0 + a = a II. Tính chất: một số cộng với 0 cũng bằng 1. Tính chất giao hoán: chính nó. Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng CTTQ: thì tổng không thay đổi. Phép trừ I. Công thức tổng quát: Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. hiệu CTTQ: a - a = 0 3. Trừ đi một tổng: Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể a - b = c lấy số đó trừ dần từng số hạng của tổng đó. số bị trừ số trừ hiệu CTTQ: a -( b + c ) = a - b - c = a - c - b II. Tính chất: 4. Trừ đi một hiệu: 1. Trừ đi 0: Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính lấy số đó trừ đi số bị trừ nó. rồi cộng với số trừ. CTTQ: a - 0 = a CTTQ:a - ( b - c ) = a - b + c = a + c - b 2. Trừ đi chính nó: Phép nhân I. Công thức tổng quát CTTQ: ( a x b ) x c = a x ( b x c Tính tích chất : nhân với 0: Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0. CTTQ: a x 0 = 0 x a = 0 a x b = c 4. Tính chất nhân với 1: Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó. CTTQ: a x 1 = 1 x a = a thừa số thừa số tích 5. Nhân với một tổng: Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể II. Tính chất: lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng 1. Tính chất giao hoán: các kết quả với nhau. Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích CTTQ: a x ( b + c ) = a x b + a x c thì tích không thay đổi. CTTQ: a x b = b x a 6. Nhân với một hiệu: 2. Tính chất kết hợp: Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta lấy số đó nhân với số bị trừ có thể nhân số thứ nhất và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. với tích hai số còn lại. CTTQ: a x ( b - c ) = a x b - a x c
  2. Phép chia I. Công thức tổng quát: thương Tính chất chia hết 1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 ( là các số chẵn) thì chia hết cho 2. a : b = c VD: 312; 54768; 2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. số bị chia số chia thương VD: Cho số 4572 Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Phép chia còn dư: Nên 4572 : 3 = 1524 a : b = c ( dư r ) 3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng số bị chia số chia thương số dư chia hết cho 4 thì chia hết cho 4. VD: Cho số: 4572 Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia. Ta có 72 : 4 = 18 II. Công thức: Nên 4572 : 4 = 11 4 3 1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 vẫn bằng chính nó. thì chia hết cho 5. CTTQ: a : 1 = a VD: 5470; 7635 2. Chia cho chính nó: Một số chia cho 5, Chia hết cho 6 ( Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): chính nó thì bằng 1. Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 CTTQ: a : a = 1 thì chia hết cho 6. 3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì VD: Cho số 1356 khác 0 thì bằng 0 Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 CTTQ: 0 : a = 0 Nên 1356 : 3 = 452 6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): 4.Một tổng chia cho một số : Khi chia một Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia chia hết cho 10. hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số VD: 130; 2790 chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng CTTQ: chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó ( b + c ) : a = b : a + c : a chia hết cho 11. VD: Cho số 48279 5.Một hiệu chia cho một số : Khi chia một hiệu Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho Nên 48279 : 11 = 4389 số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho 8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 ( hoặc 5 CTTQ: ( b - c ) : a = b : a - c : a ) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15. 6.Chia một số cho một tích :Khi chia một số cho VD: Cho số 5820 một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Nên 5820 : 15 = 388 CTTQ: 9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): a :( b x c ) = a : b : c = a : c : b Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36. 7. Chia một tích cho một số : Khi chia một tích VD: Cho số: 45720 cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18 đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 18:9=2 CTTQ: Nên 45720 : 36 = 1270 ( a x b ) : c = a : c x b = b : c x a
  3. B. GIẢI TOÁN I. Toán Trung bình cộng 1Muốn tìm trung bình cộng ( TBC ) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng 2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng CTTQ: Tổng các số = TBC x số các số hạng II. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Sơ đồ: ? Số lớn: Hiệu Số bé : Tổng ? Cách 1: Cách 2: Tìm số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 Tìm số bé = ( tổng - hiệu ) : 2 Tìm số bé = số lớn - hiệu Tìm số lớn = số bé + hiệu hoặc số bé = tổng - số lớn hoặc số lớn = tổng - số bé III. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? Sơ đồ: Số lớn: . Tổng Số bé : ... hiệu ? Cách làm: Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau x số phần số bé Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé IV.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? Sơ đồ: Số lớn: .. Hiệu Số bé : ... ? Cách làm: Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn - số phần số bé Bước 2: Tìm số bé = Lấy hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần số bé Bước: Tìm số lớn = lấy hiệu + số bé
  4. V. Bài toán có quan hệ tỉ lệ Toán tỉ lệ thuận 1.Khái niệm: Hai đại lượng tỉ lệ thuận khi đại lượng này tăng ( hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng ( hoặc giảm ) đi bấy nhiêu lần. 2. Bài toán mẫu: Một ô tô trong hai giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét ? Tóm tắt: 2 giờ : 90 km 4 giờ : km ? Bài giải Cách 1: Cách 2 : Trong một giờ ô tô đi được là: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 90 : 2 = 45 ( km ) (*) 4 : 2 = 2 ( lần ) (**) Trong 4 giờ ô tô đi được là: Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 ( km ) 90 x 2 = 180 ( km ) Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km (*) Bước này là bước “ rút về đơn vị” (**) Bước này là bước “ tìm tỉ số” Toán tỉ lệ nghịch 1.Khái niệm: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch khi đại lượng này tăng ( hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm ( hoặc tăng ) bấy nhiêu lần. 2. Bài toán mẫu: Muốn đắp xong nền nhà trong hai ngày, cần có 12 người. Hỏi muốn dắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người? ( Mức làm của mỗi người như nhau) Tóm tắt: 2 ngày : 12 người 4 ngày : . người? Bài giải Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 ( người ) ( * ) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người (*) Bước này là bước “ rút về đơn vị” Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) ( ** ) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người (**) Bước này là bước “ tìm tỉ số”
  5. Tìm phân số của một số Tìm một số biết giá trị phân số của số đó KL: muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó KL: Muốn tìm một số khi biết một giá trị phân nhân với phân số đã cho. số của số đó, ta lấy giá trị đó chia cho phân số. CTTQ: giá trị a/b của A = A x a/b CTTQ: VD: Trong rổ có 12 quả cam. Hỏi 2/3 số cam trong Giá trị của A = giá trị của phân số : a/b rổ là bao nhiêu? VD: Cho 2/3 số cam trong rổ cam là 8 quả. Hỏi rổ 2/3 số cam trong rổ là: cam đó có bao nhiêu quả? 12x2/3=8(quả) Giải ĐS: 8 quả Số cam trong rổ là: 8:2/3=12 ( quả ) ĐS: 12 quả Tỉ số phần trăm 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: ta làm VD: Trường Đại Từ có 600 học sinh. Số học như sau: sinh nữ chiếm 45% số học - Tìm thương của hai số đó dưới dạng sinh toàn trường. Tính số học sinh nữ của số thập phân. trường. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí Giải hiệu phần trăm ( %) vào bên phải tích Số học sinh của trường đó là: tìm được. 600 : 100 x 45 = 270 ( học sinh ) CTTQ: a : b = T (STP) = STP x 100 (%) ĐS: 270 học sinh 3.Tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó: VD: Tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 ta lấy giá trị phần trăm của số đó chia cho số Giải phần trăm rồi nhân với100 hoặc ta lấy giá trị phần Tỉ số phần trăm của 315 và 600 là: trăm của số đó nhân với 100 rồi chia cho số 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % phần trăm. ĐS: 52,5 % CTTQ: 2. Tìm giá trị phần trăm của một số cho Số A = Giá trị % : số phần trăm x 100 trước: ta lấy số đó chia cho hoặc 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số Số A = Giá trị % x100: số phần trăm đó nhân với số phần trăm rồi VD: Tìm một số biết 30% của nó bằng 72. chia cho 100. Giải CTTQ: Giá trị % = Số A : 100 x số % Giá trị của số đó là: hoặc Giá trị % = Số A x số % : 100 72 : 30 x 100 = 240 ĐS: 240 ĐẠI LƯỢNG – ĐO ĐẠI LƯỢNG Bảng đơn vị đo độ dài 1. Bảng đơn vị đo độ dài: Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm 1mm =10hm =10dam =10m =10dm =10cm =10mm = 1 km = 1 hm = 1 dam = 1 m = 1 dm = 1 mm 10 10 10 10 10 10 = 0,1km = 0,1hm = 0,1dam = 0,1m = 0,1dm = 0,1mm
  6. 2.Nhận xét: - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp ( hoặc kém) nhau 10 lần. VD: 1m = 10 dm 1cm = 1 dm = 0,1 dm 10 - Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số. VD: 1245m = 1km 2hm 4dam 5m Bảng đơn vị đo khối lượng 1. Bảng đơn vị đo khối lượng: Lớn hơn ki- lô- gam Ki- lô- gam Bé hơn ki- lô- gam tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g =10 tạ =10 yến =10kg =10hg =10dag =10g 1 tấn 1 tạ = 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag 10 10 10 10 10 10 = 0,1tân = 0,1tạ = 0,1yến = 0,1kg = 0,1hg = 0,1dag 2. Nhận xét: - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp ( hoặc kém) nhau 10 lần. VD: 1kg = 10 hg 1g = 1 dag = 0,1dag 10 - Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với một chữ số. VD: 1245g = 1kg 2hg 4dag 5g Bảng đơn vị đo diện tích 1. Bảng đơn vị đo diện tích: Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 ( ha) 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 (=1ha) =100hm2 =100dam2 =100m2 =100dm2 =100cm2 =100mm2 = 100 ha = 1 km2 = 1 hm2 = 1 dam2 = 1 m2 = 1 dm2 = 1 cm2 100 100 100 100 100 100 1 = ha 100 = 0,01km2 = 0,01hm2 = 0,01dam2 = 0,01m2 = 0,01dm2 = 0,01cm2 = 0,01 ha 3.Nhận xét: - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp ( hoặc kém) nhau 100 lần. VD: 1m2 = 100 dm2 1cm2 = = 1 dm2 = 0,01dm2 100 - Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với hai chữ số. VD: 1245m2 = 12dam2 45m2
  7. Bảng đơn vị đo thể tích Mét khối Đề - xi -mét khối Xăng- ti- mét khối 1m3 1dm3 1cm3 = 1000 dm3 = 1000 cm3 1 1 3 = 1000 m3 = 1000 dm = 0,001m3 = 0,001dm3 Nhận xét: - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp ( hoặc kém) nhau 1000 lần. VD: 1m3 = 1000 dm3 1cm3 = = 1 dm3 = 0,001dm3 1000 - Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với ba chữ số. - VD: 1245dm3 = 1m3 245dm3 Lưu ý: 1dm3 = 1l Toán chuyển động I. Có một động tử chuyển động a, Tìm hiệuIII vận tốcChuyển của hai động chuyển dưới động: nước: 1. Vận tốc: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng 1. Chuyển( v1 -độngv2 )xuôi= dòng:s : t đường chia cho thời gian. b, Tìm quãng đường của hai chuyển động: v = s : t a.s = ( Tìmv1 - vận v2 )tốc xuôix dòng: t 2. Quãng đường: Muốn tính quãng đường ta lấy c, Tìm thờivxuôi gian = củavthuyền hai chuyển + vnướcđộng: = s : t vận tốc nhân với thời gian. t = s : ( v1 - v2 ) s = v x t b. Tìm quãng đường: 3. Thời gian: Muốn tính thời gian ta lấy quãng III.s = Chuyển( vthuyền động + dướivnước nước: ) x t đường chia cho vận tốc 1. Chuyển động xuôi dòng: c. Tìm thời gian: t = s : v a. Tìm vận tốc xuôi dòng: t = s : ( vthuyền + vnước ) II. Có hai động tử cùng chuyển động vxuôi2. Chuyển = vthuyền động ngược+ vnước dòng:= s : t b. Tìm quãng đường: 1.Cùng xuất phát đi ngược chiều để gặp nhau: s = ( vthuyền + vnước ) x t a.Tìm vận tốc ngược dòng: c. Tìm thời gian: Vngược = vthuyền - vnước = s : t a, Tìm tổng vận tốc của hai chuyển động: t = s : ( vthuyền + vnước ) ( v1 + v2 ) = s : t 2. Chuyển động ngược dòng: b. Tìm quãng đường: b, Tìm quãng đường của hai chuyển động: a.Tìm vận stốc= ngược( vthuyền dòng: - vnước ) x t s = ( v1 + v2 ) x t Vngược = vthuyền - vnước = s : t b. Tìmc. Tìm quãng thời đường: gian: c, Tìm thời gian của hai chuyển động: s = t =( vthuyềns : ( vthuyền - vnước -) x vnướct ) t = s : ( v1 + v2 ) c. Tìm thời gian: 2.Cùng xuất phát đi cùng chiều để gặp nhau: t = s : ( vthuyền - vnước ) a, Tìm hiệu vận tốc của hai chuyển động: ( v1 - v2 ) = s : t b, Tìm quãng đường của hai chuyển động: s = ( v1 - v2 ) x t c, Tìm thời gian của hai chuyển động: t = s : ( v1 - v2 )
  8. Hình vuông Hình chữ nhật 1.Tính chất: Hình vuông là tứ giác có 4 góc 1.Tính chất: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 vuông, góc vuông,2 chiều dài bằng nhau, 2chiều 4 cạnh dài bằng nhau. rộng bằng nhau. Cạnh kí hiệu là a Kí hiệu chiều dài là a, a chiều rộng là b 2.Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy 2.Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ số đo một cạnh nhân với 4. nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng số đo CTTQ: P = a x 4 chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Muốn tìm một cạnh hình vuông, ta lấy chu vi CTTQ: P = ( a + b ) x 2 chia cho 4. a = P : 4 *Muốn tìm chiều dài, ta lấy chu vi chia cho 3. Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình 2 rồi trừ đi chiều rộng a = P : 2 - b vuông , ta lấy số đo một cạnh Muốn tìm chiều rộng, ta lấy chu vi nhân với chính nó. chia cho 2 rồi trừ đi chiều dài. CTTQ: S = a x a b = P : 2 - a Muốn tìm 1 cạnh hình vuông, ta tìm xem 3.Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình một số nào đó nhân với chính chữ nhật , ta lấy số đo chiều dài nhân với số nó bằng diện tích, thì đó là cạnh. đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). VD: Cho diện tích hình vuông là 25 m2. Tìm CTTQ: S = a x b cạnh của hình vuông đó. Muốn tìm chiều dài, ta lấy diện tích chia Giải cho chiều rộng. a = S : b Ta có 25 = 5 x 5; vậy cạnh hình vuông là 5m Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích chia cho chiều dài. b = S : a Hình bình hành Hình thoi 1.Tính chất: 1.Tính chất: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện diện song song và bằng nhau. song song và bốn cạnh bằng nhau Kí hiệu: Đáy là a, Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại chiều cao là h h trung điểm n 2.Tính chu vi: Chu vi hình của mỗi đường. n bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh Kí hiệu hai đường 3.Tính diện tích: chéo là m và n m Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn 2.Tính chu vi: vị đo) Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy số đo một S = a x h cạnh nhân với 4. Muốn tìm độ dài đáy, ta lấy diện tích chia cho chiều cao. 3.Tính diện tích: a = S : b Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích đường chéo chia cho 2 ( cùng đơn vị đo) chia cho chiều dài. S = m x n : 2 b = S : a
  9. Hình thang 1.Tính chất: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. - Tính trung bình cộng hai đáy: Ta lấy diện tích chia cho chiều cao. - Chiều cao: là đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy. (a +b):2 = S : h Kí hiệu: đáy lớn là a, h đáy nhỏ là b, - Tính độ dài đáy lớn: Ta lấy diện tích nhân với 2, chia cho chiều cao rồi trừ đi độ dài đáy bé. chiều cao là h a = S x 2 : h - b 2.Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều - Tính độ dài đáy bé: Ta lấy diện tích nhân với cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. 2, chia cho chiều cao rồi trừ đi độ dài đáy lớn. S = ( a + b ) x h : 2 b = S x 2 : h - a Hoặc: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy - Tính chiều cao: Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao. chia cho tổng độ dài hai đáy. a + b S = x h h = S x 2 : ( a + b ) 2 - Tính tổng hai đáy: Ta lấy diện tích nhân với hoặc: Tính chiều cao: Ta lấy diện tích chia 2 rồi chia cho chiều cao. cho trung bình cộng của hai đáy. ( a + b ) = S x 2 : h h = S : (a+b): 2
  10. Hình tam giác 1.Tính chất: Hình tam giác có ba cạnh, 3.Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tam 3 góc, 3 đỉnh. giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng - Chiều cao là đoạn thẳng hạ từ đỉnh đơn vị đo) rồi chia cho 2. vuông góc với cạnh đối diện. Kí hiệu đáy là a, chiều cao là h S = a x h : 2 - Tính cạnh đáy: Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho chiều cao. 2.Tính chu vi: Chu vi hình tam giác a = S x 2 : h - Tính chiều cao: Ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho cạnh đáy h = S x 2: a Hình tròn 1.Tính chất: Hình tròn có tất cả các bán kính bằng nhau. -Đường bao quanh hình tròn gọi là đường tròn. -Điểm chính giữa hình tròn là tâm -Đoạn thẳng nối tâm với một điểm trên đường tròn gọi là bán kính. Ki hiệu là r - Đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn đi qua tâm gọi là đường kính. Kí hiệu là d Đường kính gấp hai lần bán kính 2.Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14: C = d x 3,14 Hoặc ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14. C = r x 2 x 3,14