Hệ thống kiến thức cơ bản và bài tập môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Khê

doc 67 trang Hoàng Sơn 16/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống kiến thức cơ bản và bài tập môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Khê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_co_ban_va_bai_tap_mon_tieng_viet_khoi_3_n.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức cơ bản và bài tập môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Khê

  1. PHÒNG GIÁO DỤC QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TIỂU HỌC AN KHÊ Hệ thống kiến thức cơ bản- Hệ thống bài tập Môn Tiếng Việt – Khối 3 Năm học: 2019- 2020 1
  2. Trang MỤC LỤC Bài tập Đáp án A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC 1 B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 9 47 I. BÀI TẬP CHÍNH TẢ 9 47 II. BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU 13 49 III.BÀI TẬP LÀM VĂN 24 55 C. MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP 33 60 Đề 1 33 60 Đề 2 34 60 Đề 3 36 61 Đề 4 38 Đề 5 40 61 Đề 6 42 62 Đề 7 43 62 Đề 8 44 62 Đề 9 45 63 Đề 10 46 63 2
  3. A.TỔNG HỢP KIẾN THỨC Môn Tiếng Việt lớp 3 gồm 6 phân môn: - Phân môn tập đọc - Phân môn luyện từ và câu - Phân môn chính tả - Phân môn tập viết - Phân môn kể chuyện - Phân môn tập làm văn PHẦN 1: Phân môn tập đọc gồm 15 chủ điểm: +Chủ điểm măng non (thiếu nhi)( tuần 1+2) + Chủ điểm mái ấm (gia đình)( tuần 3+4) +Chủ điểm tới trường (trường học)( tuần 5+6) +Chủ điểm cộng đồng ( tuần 7+8) +Chủ điểm quê hương ( tuần 10+11) +Chủ điểm Bắc- Trung - Nam ( tuần 12+13) +Chủ điểm anh em một nhà( tuần 14+15) +Chủ điểm thành thị và nông thôn ( tuần 16+17) +Chủ điểm bảo vệ tổ quốc ( tuần 19+20) + Chủ điểm sáng tạo ( tuần 21+22) + Chủ điểm nghệ thuật ( tuần 23+24) + Chủ điểm lễ hội ( tuần 25+26) + Chủ điểm thể thao ( tuần 28+29) + Chủ điểm ngôi nhà chung ( tuần 30+31+32) + Chủ điểm bầu trời và mặt đất ( tuần 33+34) Như vậy so với lớp 2 nội dung các chủ điểm học ở lớp 3 được mở rộng và nâng cao hơn. 1. Phát triển kĩ năng đọc và nghe Sách gồm 93 bài tập đọc, trong *Về tốc độ đọc: hiểu cho học sinh đó có 30 bài thơ, 63 bài văn xuôi - Giai đoạn 1( Giữa - Đọc thành tiếng ( truyện, văn miêu tả, văn bản HKI): 55 tiếng/ trên - Đọc thầm và hiểu nội dung khoa học, văn bản nghị luận phút) - Nghe thông thường). - - Giai đoạn 2( Cuối kì - Nội dung bám sát các chủ I): Khoảng 60 tiếng / điểm, phản ánh nhiều lĩnh vực phút 2. Trau dồi vốn Tiếng Việt, vốn văn khác nhau từ gia đình, nhà - - Giai đoạn 3 ( Giữa học và phát triển tư duy mở rộng trường, quê hương, các vùng kì II): Khoảng 65 hiểu biết của HS về cuộc sống. miền và các dân tộc anh em trên tiếng / phút đất nước ta đến các hoạt động - - Giai đoạn 4 ( Cuối văn hóa, khoa học, thể thao và kì II): Khoảng 70 các vấn đề lớn của xã hội như tiếng trên / phút. 3. Bồi dưỡng tư tưởng , tình cảm và bảo vệ hòa bình, phát triển tình - * Đọc thầm và đọc tâm hồn lành mạnh trong sáng, hữu nghị giữa các dân tộc hay hiểu: Đọc thầm tình yêu cái đẹp, cái thiện và có bảo vệ môi trường sống, chinh không mấp máy môi. cách ứng xử đúng mực trong cuộc phục vũ trụ . Hiểu được nghĩa của 3
  4. sống, yêu thích đọc sách, yêu Tiếng từ và nắm được nội Việt dung câu, đoạn bài. - * Nghe: nghe nắm được cách đọc cách phát âm. Nghe hiểu yêu cầu của Gv. Nghe hiểu và có khả năng nhận xét ý kiến của bạn. - * Đối với HS KG: Yêu cầu tốc độ đọc cao hơn, biết thể hiện cảm xúc. Khả năng trình bày trôi chảy mạch lạc. Biết đặt câu hỏi chất vấn, phản biện. - * Đưa nội dung cảm thụ văn học vào các tiết tập đọc ( đặc biệt là khi tìm hiểu các bài thơ) - PHẦN 2: Phân môn kể chuyện: Cũng theo các chủ điểm khác nhằm rèn các kĩ năng nghe nói đọc PHẦN 3: Phân môn chính tả : Gồm 70 tiết nhằm rèn cho các em kĩ năng nghe - viết- đọc. Thông qua các bài tập chính tả rèn luyện các kĩ năng sử dụng ngôn ngữ và mở rộng vốn từ , vốn hiểu biết và các mảng khác nhau của cuộc sống. PHẦN 4: Phân môn tập viết: Chủ yếu rèn kĩ năng viết chữ hoa . Qua các từ ngữ và câu ứng dụng, học sinh có them hiểu biết về các nhân vật lịch sử, các địa danh,tích lũy được thêm vốn ca dao vốn tục ngữ. PHẦN 5: Phân môn luyện từ và câu: 4
  5. Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, .... - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng...... - Chỉ mùi , vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,...... - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,.... 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: -Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu (cơm), tập luyện,..... thuyền , chơi cờ người,... 12. Từ ngữ về thể thao Một số môn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ.... 13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi, sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,... 14. Từ ngữ về các nước Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn Quốc,... I.TỪ 5
  6. 1. TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: - Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư, , chân, tay, mắt, mũi - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim, .., sừng, cánh, mỏ, vuốt, . - Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, , lá, hoa, nụ, - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp, .. - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,....... - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,..... 2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, .... - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng...... - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,...... - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,.... 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: - Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu (cơm), tập luyện,... - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,... II. CÁC DẤU CÂU 1. DẤU CHẤM Dùng để kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2. DẤU HAI CHẤM - Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang) Ví dụ: Dế Mèn bảo : - Em đừng sợ, đã có tôi đây. - Dùng để lệt kê Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,... 3. DẤU PHẨY - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu) 6
  7. Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu) (Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Vì sao ? Bằng gì? Khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ) Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng. 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi. Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không? 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc. Ví dụ :A, mẹ đã về! III. CÁC KIỂU CÂU Kiểu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? Ai thế nào? Dùng để nhận Dùng để kể về Dùng để miêu tả Chức năng định, giới thiệu về hoạt động của người, đặc điểm, tính chất giao tiếp một người, một vật động vật hoặc vật hoặc trạng thái của nào đó. được nhân hóa. người, vật. - Chỉ người, vật - Chỉ người, động vật - Chỉ người, vật. hoặc vật được nhân hóa. Bộ phận trả - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời câu hỏi Ai? - Trả lời câu hỏi Ai? lời cho câu Ai? Cái gì? Con gì? Con gì? Ít khi trả lời Cái gì? Con gì? hỏi Ai? câu hỏi cái gì?(trừ trường hợp sự vật ở bộ phận đứng trước được nhân hóa.) - Là tổ hợp của từ - Là từ hoặc các từ - Là từ hoặc các từ Bộ phận trả “là” với các từ ngữ ngữ chỉ hoạt động. ngữ chỉ đặc điểm, lời cho câu chỉ sự vật, hoạt tính chất hoặc hỏi là gì? động, trạng thái, trạng thái. (làm gì?/ thế tính chất. nào? ) - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con làm gì? thế nào? gì? Bạn Nam là lớp - Đàn trâu đang gặm - Bông hoa hồng rất trưởng lớp tôi. cỏ trên cánh đồng. đẹp Ví dụ Chim công là nghệ sĩ Ai?: Đàn trâu - Đàn voi đi đủng múa của rừng xanh. Làm gì?: đang gặm đỉnh trong rừng. Ai?: Bạn Nam cỏ. Ai?: Đàn voi Là gì?: Là lớp Thế nào?: đi đủng trưởng lớp tôi. đỉnh trong rừng. IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA 7
  8. 1. 1. SO SÁNH a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố: Vế 1 + Từ so sánh + Vế 2 (sự vật được (sự vật dùng so sánh ) để so sánh ) VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát. - Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) - Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) - Từ so sánh: như - Phương diện so sánh: đỏ thắm. b) Tác dụng. Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.) c) Dấu hiệu. - Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. , - Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau. d) Các phép so sánh ❖ So sánh sự vật với sự vật. Sự vật 1 Sự vật 2 Từ so sánh (Sự vật được so sánh) ( Sự vật để so sánh) Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cánh diều như dấu “á”. Hai tai mèo như hai cái nấm. ❖ So sánh sự vật với con người. Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2 Trẻ em (con người) như búp trên cành. (sự vật) Ngôi nhà (sự vật) như trẻ nhỏ. (sự vật) Bà (con người) như quả ngọt. (sự vật) ❖ So sánh âm thanh với âm thanh. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Tiếng chim như tiếng đàn. tiếng xóc những rổ Tiếng ve như tiền đồng. ❖ So sánh hoạt động với hoạt động. 8
  9. Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 Lá cọ xòe như tay vẫy Chân đi như đập đất ❖ Các kiểu so sánh. - So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, . Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối - So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, không bằng, hơn, kém 2. NHÂN HÓA a) Thế nào là nhân hóa ? Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn. Ví dụ : - Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun. - Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới. b) Các cách nhân hóa: Có ba cách - Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người: Ví dụ: Ông mặt trời, chị chổi rơm - Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người: ✓Về hình dáng: Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai ✓Về hoạt động: : Mây vừa mặc áo hồng Thoắt đã thay áo trắng Áo vạt dài vạt ngắn Cứ suốt ngày lang thang ✓ Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư ✓ Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. - Nói, xưng hô với sự vật thân mật như với con người. Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm. V. MỞ RỘNG VỐN TỪ 9
  10. 1. Mở rộng vốn từ : thiếu nhi Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,.... Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, nuôi dưỡng, nuôi nấng , yêu thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ.... 2. Mở rộng vốn từ : gia đình Các từ ngữ: cô, dì, chú, bác, anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái, bố mẹ, ông bà, ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại,..... Một số thành ngữ : Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng... 3. Mở rộng vốn từ : Trường học Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trò, giáo viên, bác bảo bệ cô văn thư, ....thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế, 4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,.. Thái độ sống trong cộng đồng: - Chung lưng đấu cật. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. - Ăn ở như bát nước đầy. 5. Mở rộng vốn từ : Quê hương, Tổ quốc Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau cắt rốn... - Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây 6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bông, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt xiêm... 7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày, Nùng , Thái, Mường , Cao Lan,.... 8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,... - Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang máy, siêu thị, trung tâm thương mại, công viên, nhà máy, xí nghiệp, khu vui chơi giải trí, chế tạo, nghiên cứu,.... Từ ngữ chỉ nông thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều, triền đê, đường đất, cây đa, con trâu, cày ruộng,... 9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên, chuyên viên,... Các hoạt động: dạy học, nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,... 10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,.... 10