Hệ thống kiến thức môn Địa lí 8 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Địa lí 8 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_mon_dia_8_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_be.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Địa lí 8 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
- PGD Huyện Quỳnh Phụ Trường TH-THCS Quỳnh Bảo HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN ĐỊA 8 NĂM HỌC 2019-2020 BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng nhất thế giới (tổng diện tích là 44,4 triệu km2 kể cả biển đảo, chỉ tính riêng phần đất liền là 41,5 triệu km2), kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu và châu Phi) và ba đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương). - Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc - nam hoặc gần bắc - nam. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. - Khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Nhiều khoáng sản quan trọng như dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc,... II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Câu 1. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. - Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. - Về kích thước: + Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B. + Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đạo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km. - Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá. Câu 2. Nêu các đặc điểm của địa hình châu Á. Kể tên một số dãy núi và sơn nguyên chính, mật số đồng bằng lớn của châu Á. - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng. - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. - Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai. - Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,... - Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Câu 3. Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau: STT Các đồng bằng lớn Các sông chính Trả lời: STT Các đồng bằng lớn Các sông chính 1 Tây Xibia Ôbi, I-ê-nít-xây 2 Hoa Bắc Hoàng Hà 3 Hoa Trung Trường Giang 4 Ấn - Hằng Ấn, Hằng 5 Sông Mê Công Mê Công 6 Lưỡng Hà Ti-grơ và ơ-phrát
- BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, lãnh thổ rất rộng, lại chịu ảnh hưởng của địa hình (các dãy núi và sơn nguyên cao) đã làm cho châu Á có nhiều đới khí hậu. Trong các đới khí hậu lại có nhiều kiểu khí hậu. Phổ biến nhất vẫn là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. + Kiểu khí hậu gió mùa bao gồm gió mùa nhiệt đới (ở Nam Á và Đông Nam Á); gió mùa. Kiểu khí hậu Các loại gió mùa Phân bố Đặc điểm Có 2 mùa rõ rệt: - Mùa đông: Gió từ lục địa thổi ra; không khí Nhiệt đới Nam Á, Đông Nam Á khô, lạnh và mưa không Gió mùa Cận nhiệt đới Đông Á đáng kể. Ôn đới Đông Á - Mùa hè: Gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều. Mùa đông thời tiết khô và lạnh, mùa hạ thời tiết - Ôn đới Nội địa và khu vực Tây khô và nóng. Lượng Lục địa - Cận nhiệt lục địa Nam Á mưa ít, từ 200 đến 500 - Nhiệt đới khô mm, độ ẩm không khí thấp. II. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Kể tên các đới khí hậu châu Á từ bắc xuống nam? Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới? - Từ bắc xuống nam, châu Á có các đới khí hậu sau: + Đới khí hậu cực và cận cực. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu Xích đạo. - Khí hậu châu Á chia thành nhiều đới vì lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều từ cực về Xích đạo. Câu 2. Quan sát ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 9, SGK, cho biết: Các kiểu khí hậu tương ứng với từng biểu đồ. Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Yangun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Ẻriát thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Ưlan Bato thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa. - Đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ quanh năm cao, có hai lần nhiệt độ lên cao; mưa lớn, mưa quanh năm nhưng có sự phân <lùa rất rõ rệt, mưa tập trung vào một mùa, không có thời kì khô hạn>. - Đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới khô: Nhiệt độ quanh năm cao; lượng mưa rất ít, có thời kì khô hạn kéo dài. - Đặc điểm của kiểu khí hậu ôn đới lục địa: Mùa đông nhiệt độ xuống thấp, nhiều tháng dưới 0°C; mưa rất ít và mưa theo mùa. Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Yếu tố
- Nhiệt độ (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8 Lượng mưa 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37 (mm) - Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Thượng Hải (Trung Quốc). - Cho biết địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào? Cách nhận biết? Trả lời: - Vẽ biểu đồ: (học sinh tự vẽ) Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Thượng Hải (Trung Quốc) BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm sông ngòi - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. - Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp. + Bắc Á: Nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn. + Đông Á, Đông Nam Á: Sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. + Tây Nam Á và Trung Á: Do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn. 2. Các đới cảnh quan Cảnh quan tự nhiên ở châu Á rất đa dạng: Rừng lá kim, rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới ẩm. Ngày nay, đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên đều bị con người khai phá, biến thành đồng ruộng, khu dân cư và khu công nghiệp. Vì vậy bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên - Thuận lợi Tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng: Tài nguyên khoáng sản (than, dầu mỏ, khí đốt, ...), tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật, ... nguồn năng lượng dồi dào. - Khó khăn Núi cao, hoang mạc, những vùng lạnh giá, ... cản trở sự giao lưu, sản xuất nông nghiệp; Các thiên tai: Động đất, núi lửa, ... gây thiệt hại lớn cho người và của. II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 1. Kể tên các sông lớn ở Bắc Á, hướng, chế độ nước và giải thích chế độ nước của sông. - Các sông lớn ở Bắc Á: Ôbi, I-ê-nít-xây, Lêna. - Hướng từ nam lên bắc. - Chế độ nước: Sông đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân. - Nguyên nhân: Đây là vùng khí hậu lạnh, về mùa đông nhiệt độ hạ thấp, sông bị đóng băng kéo dài. Đến mùa xuân, khi nhiệt độ tăng, băng tan, mực nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn. 2. Hãy lập bảng so sánh sông ngòi của các khu vực châu Á theo mẫu sau: Khu vực Các sông lớn Đặc điểm Giá trị kinh tế Amua, Hoàng Hà, Có nhiều sông lớn, sông nhiều Á Đông Trường Giang nước, lũ vào cuối hạ đầu thu, Giao thông, thuỷ điện, cung Đông Nam Mê Công mùa cạn vào cuối đông đầu cấp nước cho đời sống, sản Nam Á Sông Ấn, sông Hằng xuân. xuất, du lịch, đánh bắt nuôi Tây Nam Á Tigrơ,ơphrát Nguồn cung cấp nước là tuyết trồng thuỷ sản. và băng từ núi cao xuống, càng Trung Á Xưa Đaria, Amu Đaria về hạ lưu nước càng giảm.* 3. Dựa vào hình 3-1 SGK, cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ đông sang tây theo vĩ tuyến 40 B và giải thích nguyên nhân.
- - Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. - Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. + Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên. + Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc. + Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao. + Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. 4. Dựa vào hình 2.1 và 3-1, hãy cho biết: - Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80. - Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn. Trả lời: - Dọc theo kinh tuyến 80°Đ từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan: Tài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: Hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xavan và cây bụi, cảnh quan núi cao. ......... Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á 1.Nông nghiệp a. Trồng trọt: - Sản xuất lương thực: lúa gạo, lúa mì, ngô, - Lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo, lúa mì chiếm 39% sản lượng lúa mì của thế giới. - Sản xuất lương thực đạt kết quả vượt bậc ở một số nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. - Thái Lan và Việt Nam xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 thế giới. b. Chăn nuôi: - Vùng khí hậu ẩm: trâu, bò, lợn, gà, vịt, - Vùng khô hạn: dê, bò, ngựa, - Vùng khí hậu lạnh Bắc Á: tuần lộc. 2.Công nghiệp - Được ưu tiên phát triển ở nhiều nước, nhưng phát triển chưa đều. - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, gồm công nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ khí, 3.Dịch vụ - Các hoạt động dịch vụ rất được các nước coi trọng. - Nhật Bản, Xingapo, Hàn Quốc có dịch vụ phát triển cao. Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á 1. Vị trí địa lí
- - Nằm trong khoảng vĩ độ từ 120B- 420B. - Vị trí chiến lược quan trọng: + Nằm ở ngã ba của 3 châu lục.Giáp nhiều biển, nhiều vịnh, Nam Á, Trung Á, Châu Âu, Châu Phi. + Khu vực có nhiều dầu mỏ. 2. Đặc điểm tự nhiên - Địa hình: chủ yếu nhiều núi và cao nguyên. + Phía Đông Bắc: các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. + Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà. + Phía Tây Nam: sơn nguyên A- rap. - Khí hậu: nhiệt đới khô. - Tài nguyên: dầu mỏ và khí đốt. 3. Đặc điểm dân cư- kinh tế- chính trị a. Dân cư: - Dân số: 286 triệu người, phần lớn là người Ả- rập, chủ yếu theo đạo Hồi. - Sống tập trung ở ven biển, nơi có mưa, đô thị, b. Kinh tế- chính trị: - Công nghiệp khai thác, chế biến dầu mỏ và thương mại phát triển. - Trồng lúa mì,chà là,chăn nuôi du mục - Không ổn định về chính trị, kinh tế. Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á 1. Vị trí địa lí và địa hình a. Vị trí: - Nằm trong khoảng vĩ độ từ 50B- 370B. - Giáp: Tây Nam Á, Trung Á, Đông Nam Á, biển A- rap, vịnh Ben- gan. Địa hình: Có 3 miền địa hình: + Phía Bắc: hệ thống núi Hy- ma- lay- a. + Ở giữa: đồng bằng Ấn Hằng. + Phía Nam: sơn nguyên Đêcan, 2.Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên a. Khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình: + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời tiết lạnh khô.
- + Mùa hạ có gió mùa Tây Nam, nóng ẩm mưa nhiều. - Là một trong những khu vực có mưa nhiều nhất thế giới. - Vùng núi cao khí hậu thay đổi theo độ cao, phân hóa phức tạp. Sông ngòi: Các sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra- ma- put. c. Cảnh quan: - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc, cảnh quan núi cao. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á - Nằm trong khoảng vĩ độ từ 180B- 500B. - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình và sông ngòi: ä Phần đất liền: - Phía đông: vùng đồi núi thấp, đồng bằng rộng và bằng phẳng. - Có 3 sông lớn: sông A- mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang. Nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan và mưa gió mùa. - Phía tây: hệ thống núi, sơn nguyên cao, bồn địa rộng. ä Phần hải đảo: - Miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa. b. Khí hậu và cảnh quan: ä Phần phía đông đất liền và hải đảo: - Khí hậu gió mùa ẩm, mùa đông có gió mùa tây bắc khô lạnh, mùa hè có gió mùa đông nam mát ẩm, mưa nhiều. - Cảnh quan: rừng là chủ yếu. äPhía tây đất liền : - Khí hậu khô hạn quanh năm. - Cảnh quan : thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc. Bài 13 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. - Dân số : 1509,5 triệu người (năm 2002). - Hiện nay, nền kinh tế các nước đang phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao. Quá trình phát triển theo hướng sản xuất để xuất khẩu. 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á a. Nhật Bản :
- - Cường quốc kinh tế lớn thứ 2 thế giới. - Nền công nghiệp phát triển rất cao, nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu tgiới:điện tử,đóng tàu,ôto,hàng tiêu dùng . - Thương mại và dịch vụ phát triển mạnh. - Chất lượng cuộc sống cao và ổn định. b. Trung Quốc : - Nước đông dân nhất thế giới. - Nhờ cải cách kinh tế, nền kinh tế hiện nay phát triển nhanh và đầy tiềm năng. - Nông nghiệp : phát triển nhanh toàn diện, giải quyết tốt lương thực. - Công nghiệp : phát triển nhanh hoàn chỉnh, cơ cấu đa dạng, hình thành nhiều ngành hiện đại. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1:Nêu các đặc điểm sông ngòi ở châu Á? -Sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. -Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp: +Bắc Á: mạng lưới sông dày đặc chảy từ nam lên bắc. Mùa đông sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tan, mực nước dâng lên gây lũ lớn +Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: có nhiều mưa nên mạng lưới sông dày và nhiều sông lớn. Ảnh hưởng chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu và cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. +Tây Nam Á, Trung Á: khu vực khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển. Nhờ nguồn nước do băng tuyết tan với các núi cao ở đây vẫn có sông lớn. -Các sông có giá trị chủ yếu về giaothông, khai thác thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt người dân Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á? *Thuận lợi: -Tài nguyên phong phú, khoáng sản trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, sắt, ) -Nguồn năng lượng phong phú (thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, ) -Các nguồn tài nguyên khác: đất, khí hậu, nguồn nước, động – thực vật, rừng, *Khó khăn: -Các miền núi cao hiểm trở. -Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thất thường. Câu 3: Trình bày đặc điểm về dân cư châu Á? -Gồm các chủng tộc: +Môn-gô-lô-ít: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. +Ơ-rô-pê-ô-ít: Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á,
- +Ô-xtra-lô-ít: một phần rất nhỏ ở Đông Nam Á. -Các chủng tộc sống bình đẳng nhau trong kinh tế - xã hội. -Việc di dân và mở rộng giao lưu dẫn đến sự hợp huyết các chủng tộc, dân tộc, * Dân cư châu Á phân bố như thế nào? Vì sao lại có sự phân bố đó? * Cách tính mật độ dân số. Câu 4: Đặc điểm về kinh tế, xã hội ccá nước châu Á hiện nay? Sau chiến tranh Thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyễn biến mạnh mẹ, song sự phát triển kinh tế giữ các nước và vùng lãnh thổ không đều, xuất hiện cường quốc kinh tế Nhật Bản và một số nước công nghiệp mới. Câu 5:Kể tên các miền địa hình Nam Á? -Phía Bắc: dãy Hi-ma-lay-a hung vĩ chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam dài 2600 km, rộng 320-400km. Mùa Đông, Hi-ma-lay-a chắn khối không khí lạnh từ Trung Á làm Nam Á ấm hơn. Mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi tới gây mưa trên các sườn phía nam. -Ở giữa:đồng bằng Ấn Hằng, bằng phẳng chạy từ bờ biển A-rập đến vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, rộng 250 – 350 km. -Phía Nam: sơn nguyên Đê- can thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía Tây, Đông là các dãy Gát Tây, Gát Đông. Câu 6: Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên Nam Á? *Khí hậu: -Khu vực nhiệt đới gió mùa, nhiều mưa nhất thế giới: +Mùa đông: gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh, khô. +Mùa hạ: gió mùa tây nam, nóng ẩm. -Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đều: +Sườn nam: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều, độ cao 4500m trở lên là băng tuyết vĩnh cữu. +Sườn bắc: khí hậu lạnh, khô, lượng mưa dưới 100mm +Vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa 200-500mm -Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của người dân trong khu vực. *Sông ngòi: nhiều sông lón: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút,... *Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, cảnh quan núi cao, Câu 7: Xác định vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á? -Gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo. -Gồm 4 quốc gia và 1 lãnh thổ: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan. Câu 8:Trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình, sông ngòi, cảnh quan Đông Á? *Địa hình: -Phần đất liền: (83,7% dt lãnh thổ)
- +Nửa phía tây: có nhiều núi, sơn nguyên cao và bồn địa rộng lớn. +Nửa phía đông: đồi núi thấp xen đống bằng rộng -Phần hải đảo: là vùng núi trẻ. Sông ngòi ngắn và dốc. *Sông ngòi:(A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang). Ở hạ lưu, các sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ, do băng tuyết tan và mưa gió mùa mùa hạ cung cấp. Chế độ nước chia làm 2 mùa rỏ rêt., mùa cạn và mùa lũ, riêng sông Hoàng Hà có chế độ nước phức tạp. *Khí hậu: -Nửa phía đông: một năm có 2 loại gió mùa. Mùa đông có gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô, lạnh. Mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. -Nửa phía tây: nằm sâu trong nội địa nên gió mùa từ biển không thể xâm nhập, khí hậu quanh năm khô hạn. *Cảnh quan: Hoang mạc, thảo nguyên khô, rừng lá rộng./. Hiệu trưởng ký duyệt Quỳnh Bảo, ngày 17 tháng 2 năm 2020 Người xây dựng Đặng Thị Bé