Hệ thống kiến thức môn Lịch sử 9 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Lịch sử 9 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_mon_lich_su_9_nam_hoc_2019_2020_dang_thi.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Lịch sử 9 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
- PGD Huyện Quỳnh Phụ Trường TH-THCS Quỳnh Bảo HỆ THỐNG KIẾN THỨC MƠN SỬ 9 NĂM HỌC 2019-2020 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM NỘI DUNG 1: CHÂU Á - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phĩng dân tộc diễn ra mạnh mẽ, nhiều nước Châu Á. - Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước Châu Á giành được độc lập - Nửa sau TK XX, tình hình châu Á khơng ổn định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc nhất là khu vực Đơng Nam Á và Trung Đơng - Sau “Chiến tranh lạnh”, một số nước ở châu Á xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như Phi – lip – pin, Thái Lan, In- đơ-nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki-xtan... - Từ những thập niên gần đây, nhiều nước Châu Á đạt sự tăng trưởng về kinh tế: Nhật,Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc ..Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc “Cách mạng xanh” trong nơng nghiệp, sự phát triển của cơng nghiệp phần mềm. NỘI DUNG 2: ĐƠNG NAM Á 1. Tình hình chung các nước Đơng Nam Á -Trước 1945, các nước Đơng Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của thực dân phương Tây -Sau 1945 tình hình Đơng Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng vì + Nhân dân nhiều nước Đơng Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như In -đơ-nê-xi-a, Việt Nam và Lào. Sau đĩ, đến những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập + Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đơng Nam Á trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phĩng dân tộc đối với Đơng Nam Á . Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2. Sự ra đời của tổ chức ASEAN • Nguyên nhân: nhằm cùng nhau hợp tác phát triển và hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngồi đối với khu vực. • Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđơnêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo và Thái Lan Trong thời kì đầu thành lập, ASEAN cĩ 2 văn kiện quan trọng - mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hĩa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực. - nguyên tắc cơ bản “Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp nội bộ, giải quyết tranh chấp bằng hịa bình, hợp tác phát triển” - Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, do “vấn đề Campuchia” quan hệ giữa các nước ASEAN và 3 nước Đơng Dương trở nên căng thẳng, đối đầu nhau. Cũng trong thời gian này, nền kinh tế các nước ASEAN đã cĩ những chuyển biến mạnh mẽ đạt được sự tăng trưởng cao như Xing-ga- po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan
- * Vị thế của Việt Nam hiện nay trong khối ASEAN: Do kinh tế phát triển, xã hội ổn định nên vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng khẳng định và nâng cao trong khối ASEAN.. * Trước tình hình biển Đơng hiện nay, các nước ASEAN cần: - Tơn trọng chủ quyền và lãnh thổ của nhau. - Đồn kết, kiên quyết đấu tranh chống hành động sai trái của Trung Quốc ở biển Đơng. - Nếu cĩ tranh chấp thì giải quyết bằng biện pháp hịa bình. - Tơn trọng luật pháp quốc tế và phán quyết của tịa án quốc tế về vấn đề biển Đơng. NỘI DUNG 3: CỘNG HỊA NAM PHI -Nằm ở cực nam Châu Phi, năm 1662, khi người Hà Lan đến Nam Phi, sau đĩ Anh chiếm Nam phi. Năm 1962, cộng hịa Nam Phi ra đời - Trong hơn 3 thế kỉ người da trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai) đã thống trị cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu. - Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi “ (ANC) người da den đã bền bỉ đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. - Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc đã được tuyên bố xĩa bỏ - Năm 1994, Nen- xơn Man – đê-la trở thành vị tổng thống da màu đầu tiên ở Cộng hịa Nam Phi - Nam Phi đang tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xĩa bỏ “chế độ A-pac-thai” về kinh tế NỘI DUNG 4: CU - BA - Ngày 26/7/1953, dưới sự chỉ huy của Phi-đen-ca-xtơ-rơ, 135 thanh niên tấn cơng Mơn-ca-đa thất bại, Phi-đen bị bắt. Năm 1955, Phi-đen được tự do và bị trục xuất sang Mê-hi-cơ. - Tháng 11/1956, Phi-đen về nước, được sự giúp đỡ của nhân dân, cuối năm 1958 lực lượng cách mạng lớn mạnh tấn cơng nhiều nơi. - Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta sụp đổ. Cách mạng Cu Ba thắng lợi. - Phi-đen tiến hành cải cách dân chủ, cải cách ruộng đất - Năm 1961, Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Bị Mĩ bao vây cấm vận, Cu Ba vẫn đứng vững và giành nhiều thành tựu to lớn. Hiện nay quan hệ Mĩ – Cuba đã cải thiện, Mĩ đã bỏ cấm vận đối với Cuba. * Mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân Cu Ba và nhân dân Việt Nam: Mối quan hệ giữa hai nước rất tốt đẹp. Cu Ba giúp nhân dân Việt Nam xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện Cu Ba ở Đồng Hới, Quảng Bình NỘI DUNG 5: MĨ + Đối nội: -Sau chiến tranh, nhà nước Mĩ ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào cơng nhân và phong trào dân chủ -Mặc dù gặp nhiều khĩ khăn nhưng phong trào đấu tranh của các tâng lớp nhân dân Mĩ vẫn diễn ra, cĩ lúc mạnh mẽ như phong trào của người da đen năm 1963, phong trào chống chiến tranh Việt Nam năm 1969- 1972 + Đối ngoại:
- -Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, các chính quyền Mĩ đề ra “chiến lược tồn cầu” với mục tiêu chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phĩng dân tộc, đàn áp phong trào cơng nhân và phong trào dân chủ. -Mĩ tiến hành viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam * Mối quan hệ nhất quán giữa chính sách đối nội phản động và chính sách đối ngoại bành trướng xâm lược của Mĩ nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Nhưng giữa tham vọng to lớn và khả năng thực tế của Mĩ vẫn cĩ khoảng cách khơng nhỏ. NỘI DUNG 6: NHẬT BẢN -Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ được coi là “sự phát triển thần kì” với những thành tựu chính: + Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15% (năm 60 là 13.5%) + Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD (năm 1968 là 183 tỉ USD) • Đứng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD) -Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính thế giới - Nguyên nhân chính của sự phát triển đĩ: + Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và cĩ ý chí vươn lên + Sự quản lí cĩ hiệu quả các xí nghiệp, cơng ti + Vai trị điều tiết và đề ra chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản -Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản bị suy thối kéo dài. NỘI DUNG 7: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỘC KĨ THUẬT - trong lĩnh vực khoa học cơ bản : Tốn học, Vật lí, Hĩa học, Sinh học (cừu Đơ-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vơ tính, bản đồ gen người...) - cơng cụ sản xuất mới : máy tính điện tử, máy tự động và hên thống máy tự động -Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sưc phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng giĩ.. -Sáng chế những vật liệu mới như:poolime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng... - Tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nơng nghiệp - Những tiến bộ thần kì trong giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc: máy bay siêu thanh, điện thoại thơng minh - Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ: đặt chân lên mặt trăng CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1 / Cơng cuộc khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xơ đã đạt được kết quả gì? Ngay từ đầu những năm 1946, Đảng và nhà nước Xơ Viết đã đề ra kế hoạch khơi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946-1950)
- - Kết quả là kế hoạch 5 năm lần 4 hồn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn 9 tháng - Năm 1950, sản xuất cơng nghiệp tăng 73% một số nghành sản xuất nơng nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Đời sống nhân dân được cải thiện Năm 1949, Liện Xơ chế tạo thành cơng bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ Câu 2/ Trình bày những thành tựu chủ yếu trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ từ 1950 đến những năm 70 của TKXX - Thực hiện các kế hoạch dài hạn, phương hướng là tiếp tục ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh quốc phịng - Thành tựu + Cơng nghiệp:sản xuất cơng nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%, là cường quốc đứng thứ 2 trên TG + Thành tựu KH-KT - Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người - 1957 phĩng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào khoảng khơng của vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người - 1961, phĩng con tàu “phương Đơng” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vịng quanh trái đất, cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ + Đối ngoại : Chủ trương duy trì hịa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do cho các dân tộc bị áp bức. LX trở thành chỗ dựa vững chắc của hịa bình và cách mạng thế giới Câu 3 / Tình hình chung các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 - Cao trào giải phĩng dân tộc diễn ra ở Châu Á. Cuối những năm 50 phần lớn các nước châu Á giành được độc lập. Sau đĩ hầu như trong suốt nửa thế kỉ XX, tình hình châu Á lại khơng ổn định - Sau chiến tranh lạnh lại xảy ra xung đột li khai, khủng bố ở một số nước. - Từ nhiều thập kỉ qua, một số nước đạt được tăng trưởng nhanh chĩng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xing-ga-po Ấn độ là tiêu biểu với cuộc “ cách mạng Xanh” trong nơng nghiệp Câu 4 / Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND Trung Hoa - 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. Đây là một thắng lợi cĩ ý nghĩa lịch sử, kết thúc ách nơ dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á Câu 5 / Nét nổi bật của Trung Quốc giai đoạn từ 1978 đến nay tiến hành cải cách mở cửa 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh - Sau 20 năm, Trung Quốc đã thu được thành tựu to lớn: + Kinh tế nhanh chĩng phát triển + Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
- + Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm 9,6% + Đời sống nhân dân được nâng cao - Về đối ngoại: cải thiên quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng cơng và Ma cao. Địa vị Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế Câu 6 / Nêu những nét nổi bật tình hình chung của các nước ĐNÁ trước và sau 1945 ? - Trước 1945, các nước ĐNÁ trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây - Sau 1945 và kéo dài hầu như trong cả thế kỉ XX, tình hình ĐNÁ diễn ra phức tạp và căng thẳng. Các sự kiện tiêu biểu + Nhân dân nhiều nước ĐNÁ đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đơ-nê-xia, Việt Nam, Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. Sau đĩ đến giữa những năm 50 TKXX, hầu hết các nước trong khu vực giành được độc lập + Từ những năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tình hình ĐNÁ trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO 9/1954 nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào giải phĩng dân tộc đối với ĐNÁ. Câu 7 / Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Sau khi gia nhập cộng đồng ASEAN thì Việt Nam đã cĩ những thời cơ và thách thức như thế nào? - Hồn cảnh ra đời: + Sau khi giành được độc lập và đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. + Nhiều nước Đơng Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm: Hợp tác phát triển kinh tế, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi đối với khu vực. + Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đơng Nam Á thành lập ( viết tắt ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước thành viên : Inđơnêxia, Malaixia, Philipin, Xingapo, Thái Lan. * Mục tiêu và nguyên tắc họat động : - Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hĩa thơng qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực. - Nguyên tắc: + Giữ vững hịa bình và ổn định khu vực. + Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau + Giúp đỡ để cùng nhau phát triển. * Thời cơ và thách thức: - Thời cơ: + Trong kinh tế: thu hút vốn và kĩ thuật của các quốc gia tiên tiến trong khu vực, phát triển du lịch dịchvụ; + Về văn hĩa giáo dục: Được giao lưu, tăng cường hiểu biết giữa các nền văn hĩa truyền thống độc đáo,tiếp cận nền giáo dục cở các quốc gia tiên tiến; Về an ninh-chính trị: chung tay giải quyết những vấn đề mang tính tồn cầu, đảmt bảo ổn định chính trị của khu vực
- - Thách thức: + chênh lệch về mức sống và tăng trưởng; + Khác biệt về chế độ chính trị; + lai căng về văn hĩa, dung nhập tệ nạn xã hội; + cạnh tranh với các nước đã cĩ nền kinh tế phát triển hơn... Câu 8 / Tại sao cĩ thể nĩi : Từ đầu những năm 90 của TK XX « một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đơng Nam Á » ? - Từ đầu những năm 90 của TK XX, sau chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện, ASEAN đã cĩ xu hướng mở rộng thành viên và đến 4/1999, 10 nước ĐNÁ đều là thành viên của tổ chức ASEAN. Trên cơ sở đĩ, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định để cùng phát triển phồn vinh + Năm 1992, ASEAN quyết định biến ĐNÁ thành khu vực mậu dịch tự do. + Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực nhằm tạo nên một mơi trường hịa bình, ổn định cho cơng cuộc hợp tác phát triển của ĐNÁ. Như vậy một chương mới đã mở ra trong khu vực ĐNÁ Câu 9 / Trình bày những nét chung các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 - Phong trào giải phĩng dân tộc diễn ra sơi nổi ở châu Phi, sớm nhất ở Bắc Phi 1960 “ Năm châu Phi” với 17 nước giành độc lập - Các nước châu Phi bắt tay vào việc xây dựng đất nước và thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên , nhiều nước châu Phi vẫn cịn nghèo đĩi, lạc hậu - Châu Phi đã thành lập nhiều tổ chức khu vực để các nước giúp đỡ hợp tác cùng nhau, lớn nhất là liên minh châu Phi ( AU) Câu 10/ Hiện nay các nước Châu Phi đang gặp những khĩ khăn gì trong cơng cuộc phát triển kinh tế, xã hội - Hiện nay các nước Châu Phi vẫn đang ở tình trạng đĩi nghèo lạc hậu. Từ cuối những năm 80 của TK XX, tình hình Châu Phi ngày càng khĩ khăn và khơng ổn định. Xung đột sắc tộc, tơn giáo, tình trạnh đĩi nghèo, nợ nần và dịch bệnh hồnh hành Câu 11 / Những thắng lợi nào cĩ ý nghĩa lịch sử to lớn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hịa Nam Phi? - Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “ Đại hội dân tộc Phi” người da đen tiến hành đấu tranh địi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc - Năm 1993, chính quyền da trắng Nam Phi đã tiến hành xĩa bỏ chế độ A-pac-thai, trả tự do cho lãnh tụ ANC Nen-xơn Man đê la - Năm 1994, cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê- la- lãnh tụ ANC được bầu và trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên ở cộng hịa Nam phi Câu 12 / Trình bày nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả cơng cuộc xây dựng CNXH ở nước này * Diễn biến
- Khởi đầu từ cuộc tấn cơng vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Mơn-ca-đa ngày 26-7-1953, nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rơ đã tiến hành đấu tranh kiên cường, vượt qua muơn vàn khĩ khăn, gian khổ nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Ngày 1-1-1959, cuộc cách mạng nhân dân giành thắng lợi. * Cơng cuộc xây dựng CNXH -Sau khi thắng lợi, chính phủ do Phi-đen Ca-xtơ đứng đầu đã tiến hành cải cách dân chủ triệt để: +Cải cách ruộng đất + Quốc hữu hĩa xí nghiệp + Xây dựng chính quyền cách mạng + Xĩa nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế.. bọ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản sâu sắc. - Trong thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khĩ khăn to lớn vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới Câu 13/ Trình bày những thành tựu của Cu-Ba trong cơng cuộc xây dựng đất nước? - Sau ngaỳ cách mạng thắng lợi, chính phủ cách mạng lâm thời Cu-ba đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để, cải cách ruộng đát, quốc hữu hĩa các xí nghiệp tư bản nước ngồi, xây dựng chính quyền cách mạng, thanh tốn nạn mù chữ, phát triển giáo dục - 4/ 1961, quân dân Cu-ba tiêu diệt đội quân đánh thuê cảu Mĩ ở bãi biển Hi-rơn, Phi đen Cat – xtơ-rơ tuyên bố với tồn thế giới: Cu-ba tiến lên CNXH - Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận nhân dân Cu-ba đã giành được nhiều thắng lợi to lớn: xây dựng được nền đại cơng nghiệp, một nền nơng nghiệp đa dạng, giáo dục, y tế, văn hĩa, thể thao phát triển mạnh - Nền kinh tế cĩ cĩ những chuyển biến tích cực tốc độ tăng trưởng ngày càng gia tăng Câu 14 / Trình bày sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2, nguyên nhân sự phát triển đĩ - Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất , đứng đầu hệ thống TBCN + Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp thế giới + ¾ trữ lượng vàng thế giới + Cĩ lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản + Độc quyền vũ khí nguyên tử * Nguyên nhân - Mỹ ở xa chiến trường, được 2 đại dương là Đại tây Dương và Thái Bình Dương che chở khơng bị chiến tranh tàn phá - Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hố cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận - Thừa hưởng những thành tựu KH-KT thế giới, quân sự Mĩ cĩ lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử - Tài nguyên phong phú, nhân cơng dồi dào, tay nghề cao
- Câu 16 / Nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến đầu những năm 1970 của TKXX phát triển như thế nào ? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đĩ ? VN cĩ thể rút ra bài học gì từ Nhật Bản để áp dụng vào cơng cuộc CNH-HĐH hiện nay ? * Sự phát triển - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỷ XX, kinh tế Nhật bản tăng trưởng thần kì : + Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968-183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ 2 trên thế sau Mĩ + Về cơng nghiệp :trong những năm 1950 là 15%, những năm 1960-13,5% giới - Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới. Nguyên nhân + Con người Nhật được đào tạo chu đáo và cĩ ý chí vươn lên + Sự quản lí cĩ hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ty + Vai trị điều tiết và đề ra chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản • VN rút kinh nghiệm - Tiếp thu, áp dụng thành tựu tiến bộ cách mạng KHKT hiện đại vào các ngành kinh tế đặc biệt là cơng nghiệp - Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo nhân tài cho đất nước và đảm bảo chất lượng nguồn lao động trong quá trình hội nhập - Nhà nước luơn linh hoạt, mềm dẻo, nắm bắt đúng thời cơ đề ra chiến lược phát triển - Giữ gìn bản sắc văn hĩa, truyền thống dân tộc, hịa nhập chứ khơng hịa tan Câu 27/ Nêu những khĩ khăn đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản ? - Nền kinh tế Nhật gặp nhiều khĩ khăn , hạn chế : + Năng lượng , nguyên liệu đều phải nhập khẩu từ nước ngồi + Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối + Cơng nghiệp và nơng nghiệp cũng mất cân đối + Nhật luơn gặp sự cạnh tranh chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác - Đầu những năm 90 của TK XX, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thối, tốc độ tăng trưởng kinh tế bị giảm sút liên tục, ngân sách thâm hụt... nhiều biện pháp khắc phục của chính phủ khơng đạt kết quả như mong muốn Câu 18/ Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau năm 1945 là gì ? - Kinh tế: nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoach Mác- san”. Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước tây Âu càng lệ thuộc vào Mĩ. - Về chính trị: Giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước Tây Âu đã tìm cách : + Thu hẹp các quyền tự do dân chủ + Xĩa bỏ cải cách tiến bộ + Ngăn cản các phong trào cơng nhân và dân chủ + Củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.
- - Về đối ngoại: tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa. - Năm 1949, nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước : Cộng hịa Liên bang Đức và Cộng hịa Dân chủ Đức. Tháng 10/ 1990, nước Đức thống nhất, trở thành cường quốc cĩ tiềm lực, kinh tế, quân sự mạnh nhất Tây Âu Câu 19/ Trình bày quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 * Quá trình liên kết khu vực - Sau chiến tranh, ở Tâu Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển. Những mốc phát triển chính của xu hướng này là: + T4-1951, “Cộng đồng than, thép châu Âu” được thành lập gồm 6 nước : Pháp, Đức, I-ta-ly-a, Bỉ, Hà lan, Lúc –xăm –bua. + T3-1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”(EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên. + T7-1967 “ Cộng đồng châu Âu” EC ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên. + 12-1991 các nước EC họp hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà lan). Hội nghị đã thơng qua hai quyết định quan trọng : + Xây dựng một liên minh kinh tế và một liên minh chính trị, tiến tới một nhà nước chung châu Âu. + Cộng đồng châu Âu(EC) đổi tên thành liên minh châu Âu (EU) và từ 1-1-1999, một đồng tiền chung được phát hành gọi là đồng ơro(EURO). Câu 20 / Vì sao các nước Tây Âu cĩ xu hướng liên kết với nhau ? - Sáu nước Tây Âu đều cĩ chung nền văn minh, nền kinh tế khơng cách biệt nhau và từ lâu cĩ liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác phát triển sẽ giúp mở rộng thị trường, nhật là dưới tác động của cách mạng KH-KT và c̣n giúp các nước châu Âu tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những chia rẽ từng xẩy ra trong lịch sử - Từ những năn 1950, do kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu ngày càng muốn thốt dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ . Các nước Tây Âu liên kết cùng nhau trong cuộc chiến cạnh tranh với các nước ngồi khu vực Câu 21/ Nhiệm vụ chính của Tổ chức Liên hợp quốc là gì ? Liên hợp quốc cĩ vai trị quan trọng như thế nào trong hơn nửa thế kỉ qua ? Kể tên những tổ chức của Liên hợp quốc cĩ mặt tại Việt nam * Sự thành lập : Liên hợp quốc được chính thức thành lập vào 10-1945 * Nhiệm vụ( mục đích) - Duy trì hịa bình an ninh thế giới - Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia ,dân tộc - Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hĩa ,xã hội *Vai trị + Duy trì hịa bình, an ninh thế giới + Đấu tranh xĩa bỏ CNTD và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
- + Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội * Những tổ chức Liên hợp quốc hoạt động tại Việt Nam + UNICEF ( Quỹ Nhi đồng ) + FAO( Nơng nghiệp lương thực) + UNESCO( văn hĩa, khoa học, giáo dục) Câu 22 / Nêu khái quát xu thế phát triển của thế giới ngày nay * Các xu thế -Xu hướng hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẩm máu với những hậu quả nghiêm trọng. * Xu thế chung của thế giới là hịa bình ổn định và hợp tác phát triển. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc. Việt Nam cũng trong tình hình đĩ. Câu 23 / Chiến tranh lạnh là gì? Những biểu hiện của tình trạng “ Chiến tranh lạnh” và hậu quả của nĩ - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với liên xơ và các nước xã hội chủ nghĩa. - Biểu hiện: Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ. - Trước tình hình bị đe dọa đĩ, Liên Xơ và các nước XHCN phải tăng ngân sách quốc phịng, củng cố khả năng phịng thủ của mình - Hậu quả: Chiến tranh lạnh đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề , thế giới luơn ở trong tình trạng căng thẳng, các cường quốc chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự. Trong khi đĩ lồi người phải chịu khĩ khăn do đĩi nghèo, dịch bệnh, thiên tai... gây ra, nhất là các nước ở Châu Á, châu Phi Câu 24 / Ý nghĩa và tác động của cách mạng KH-KT * Ý nghĩa - Cho phép những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu lao động, trong nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ. - Tác động tiêu cực: chế tạo các loại vũ khí hủy diệt lớn, ơ nhiễm mơi trường, những tai nạn lao động ,tai nạn giao thơng, các loại dịch bệnh mới.. Câu 25 /Nêu hồn cảnh ra đời và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ của Việt Nam và Liên Hợp Quốc trong những năm gần đây? Hồn cảnh ra đời: -Từ 25.4 đến 26.6.1945 tại Xan Phranxixcơ (Mỹ) đã tiến hành một cuộc Hội nghị quốc tế với sự tham dự của đại diện 50 nước để thơng qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc.