Hệ thống kiến thức môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhàn
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_mon_ngu_van_9_nam_hoc_2019_2020_nguyen_th.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhàn
- PHÒNG GD - ĐT QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN NGỮ VĂN 9 Quỳnh Bảo, tháng 02 năm 2020 1
- PHÒNG GD & ĐT QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học 2019 -2020 NỘI DUNG A/ KHÁI QUÁT KIẾN THỨC CHUNG Phần tiếng Việt I. Từ vựng 1. Các lớp từ. a. Từ xét về cấu tạo. - Từ đơn. + Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. - Từ ghép. + Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Phân loại từ ghép: Từ láy. + Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau. + Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình, gợi cảm. b. Từ xét về nghĩa - Nghĩa của từ: - Từ nhiều nghĩa. hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. - Thành ngữ. • Các loại từ xét về quan hệ nghĩa: - Từ đồng nghĩa. - Từ trái nghĩa. - Từ đồng âm. • Cấp độ khái quát nghĩa của từ: • Trường từ vựng: - Từ tượng thanh, từ tượng hình. c. Từ xét về nguồn gốc - Từ thuần Việt: Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra. - Từ mượn: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tương, đặc điểm, mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Từ mượn gồm phần lớn là từ Hán Việt ( là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt) và từ mượn các nước khác ( Ấn Âu). 2
- - Từ toàn dân: là những từ ngữ được toàn dân sử dụng trong phạm vi cả nước. - Từ địa phương, biệt ngữ xã hội: d. Các biện pháp tu từ từ vựng - Nhân hoá. - Ẩn dụ. - Hoán dụ. - Nói quá: - Nói giảm nói tránh: - Liệt kê: - Điệp ngữ: - Chơi chữ: e. Sự phát triển và mở rộng vốn từ. f. Trau dồi vốn từ: là cách thức bổ sung vốn từ và biết cách lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp để đạt hiệu quả cao. VĂN BẢN: 1. Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ. ❖ Tác giả: Nguyễn Dữ ❖ Tác phẩm: - Truyền kì mạn lục viết bằng chữ Hán, khai thác các truyện cổ dân gian dã sử, truyền thuyết của Việt Nam. Tất cả gồm 20 truyện. - Nhân vật mà Nguyễn Dữ lựa chọn để kể (những người phụ nữ trí thức). - Hình thức nghệ thuật (viết bằng chữ Hán, sáng tạo lại câu chuyện dân gian ) ❖ Tóm tắt VB: ❖ Nội dung - Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương: + Hết lòng vì gia đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thủy chung với chồng, chu đáo, tận tình và rất mực yêu thương con. + Bao dung, vị tha, nặng lòng với gia đình. - Thái độ của tác giả: phê phán sự ghen tuông mù quáng, ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh. ❖ Nghệ thuật: - Khai thác vốn văn học dân gian. - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo. ❖ Ý nghĩa văn bản: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. 2. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi thứ 14) – Ngô gia văn phái. 3
- ❖ Bối cảnh lịch sử: Nửa cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam có nhiều biến động lịch sử: sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mưu đồ của kẻ thù xâm lược. ❖ Tác giả ❖ Tác phẩm: - Thể loại: tiểu thuyết chương hồi. - Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối thế kỉ XVIII đến những năm đầu thế kỉ XIX. - Đoạn trích nằm ở hồi thứ mười bốn. ❖ Tóm tắt VB: ❖ Nội dung: - Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và sức mạnh dân tộc trong cuộc chiến đấu chống xâm lược Thanh qua các sự kiện lịch sử: + Ngày 20, 22,24 tháng 11, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và xuất quân ra Bắc ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân (1788). + Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, gặp “người cống sĩ ở huyện La Sơn” (Nguyễn Thiếp), tuyển mộ quân lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ ở Tam Điệp. + Diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu (1789) đại phá 20 vạn quân Thanh. Về nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử. - Khắc họa nhân vật lịch sử (người anh hùng Nguyễn Huệ, hình ảnh bọn giặc xâm lược, hình ảnh vua tôi Lê Chiêu Thống) với ngôn ngữ kể, tả chân thực, sinh động. - Có giọng điệu trần thuật thể hiện rõ thái độ của tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc cướp nước. 7. Truyện Kiều của Nguyễn Du. ❖ Tác giả: Nguyễn Du ❖ Sáng tác: ❖ Nguồn gốc của Truyện Kiều: Truyện Kiều có dựa vào cốt truyện từ cuốn Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du rất lớn. ❖ Tóm tắt Truyện Kiều: ❖ Giá trị của Truyện Kiều: Giá trị nội dung: Giá trị nghệ thuật: 8. Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. ❖ Vị trí đoạn trích: - - Đoạn trích Đoạn trích gồm 24 câu (từ câu 15 (câu 38) trong phần đầu truyện Kiều: Gặp gỡ và đính ước. - Giới thiệu vẻ đẹp, tài năng của 2 chị em Kiều. 4
- ➢ Kết cấu: - Kết cấu của đoạn trích có liên quan chặt chẽ với nhau. Phần trước chuẩn bị cho sự xuất hiện của phần sau (tả vẻ đẹp Thuý Vân trước để làm nền cho vẻ đẹp sắc sảo của Thuý Kiều) • Thái độ của tác giả: trân trọng ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của Thúy Vân, Thúy Kiều. ❖ Nghệ thuật:- Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ. - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy. - Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. ❖ Ý nghĩa văn bản: Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du. 9. Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” ❖ Vị trí đoạn trích: - Đoạn trích gồm 18 câu (từ 39 → 56) trong phần đầu Truyện Kiều. - Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong ngày tết Thanh Minh. ❖ Trình tự sự việc trong văn bản được miêu tả theo thời gian. ❖ Đại ý: Cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. ❖ Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. - Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều. 10. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” ❖ Vị trí đoạn trích: Đoạn trích gồm 22 câu (từ 1033 1054) ở phần "Gia biến và lưu lạc". - Đoạn trích thể hiện tâm trạng bi kịch của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. ❖ Đại ý: Đoạn trích cho thấy cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều. ❖ Tóm tắt đoạn ❖ Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc. - Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ. 11. Bài thơ “Đồng chí” – Chính Hữu. *Tác giả- Chính Hữu *Tác phẩm: 5
- - Đại ý: Tình đồng chí của người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu đã gắn bó và tạo nên sức mạnh chiến thắng kẻ thù. ❖ Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hớp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. 12. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ❖ Tác giả: Phạm Tiến Duật Tác phẩm: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được sáng tác năm 1969 và in trong tập thơ “Vầng trăng quầng lửa”. ❖ Nhan đề bài thơ: Qua hình ảnh những chiếc xe không kính và người chiến sĩ lái xe, tác giả ca ngợi những người chiến sĩ lái xe trẻ trung, hiên ngang, bất chấp khó khăn nguy hiểm ngày đêm lái xe chi viện cho chiến trường, giải phóng miền Nam, thống nhất đất ❖ Nghệ thuật: - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch. ❖ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời ký chống giặc Mỹ xâm lược. 13. Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy cận ❖ Tác giả: ❖ Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: ❖ Mạch cảm xúc trong bài thơ: theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về. ❖ Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hoá, phóng đại: + Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. 14. Bài thơ “Bếp lửa” – Bằng Việt. ❖ Tác giả: ❖ Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Bài thơ được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang học ngành Luật ở nước ngoài. ❖ Mạch cảm xúc bài thơ đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. 6
- ❖ Đại ý: Bài thơ gợi lại những kỉ niệm sâu sắc của người cháu về người bà và tuổi ấu thơ được ở cùng bà. ❖ Ý nghĩa văn bản: Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. 15. Bài thơ “Ánh trăng” – Nguyễn Duy. ❖ Tác giả: ❖ Tác phẩm: Viết năm 1978 tại TP Hồ Chí Minh, trong tập thơ "Ánh trăng", giải A Hội nhà văn Việt Nam (1984). ❖ Bài thơ có sự kết hợp giữa hình thức tự sự và chiều sâu cảm xúc. Trong dòng diễn biến của thời gian, sự việc ở các khổ 1,2,3 bằng lặng trôi nhưng khổ thơ thứ 4 “đột ngột” một sự kiện tạo nên bước ngoặt để nhà thơ bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề tác phẩm. Vầng trăng hiện ra soi sáng không chỉ không gian hiện tại mà còn gợi nhớ những kỉ niệm trong quá khứ chẳng thể nào quên. ❖ Đại ý: “Ánh trăng” như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước. Bài thơ gợi nhắc, củng cố thái độ sống thuỷ chung, ân tình với quá khứ tươi đẹp, chân chất, hồn nhiên. ❖ Nghệ thuật: Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng. ❖ Ý nghĩa văn bản: Ánh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước. 16. Truyện ngắn “Làng” – Kim Lân. * Tác giả: * Tác phẩm: đăng lần đầu trên báo Văn nghệ năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. ❖ Tình huống truyện: Ông Hai nghe tin làng theo giặc, lập tề (Tạo mâu thuẫn giằng xé trong tâm trí ông Hai (Nút thắt của câu chuyện . ❖ Tóm tắt: - Nghệ thuật: ❖ Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp . 19. Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” – Nguyễn Thành Long. * Tác giả: * Tác phẩm: kết quả của chuyến đi thực tế lên Lào Cai mùa hè năm 1970, in trong tập "Giữa trong xanh" (1972). ❖ Cốt truyện & nhân vật: 7
- . ❖ Tóm tắt truyện: Nội dung: Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sa Pa. Chân dung người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp. Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho nhân dân, cho Tổ quốc. ❖ Nghệ thuật: Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn. Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đắc sắc; miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn. Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận. Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện. ❖ Ýnghĩa văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa” là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông hoạ sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. 20. Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng. *Tác giả: * Tác phẩm: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" được viết năm 1966, nằm trong tuyển tập 25 truyện ngắn Nguyễn Quang Sáng. ❖ Vị trí đoạn trích: nằm ở phần giữa truyện. ❖ Tình huống truyện: - Hai cha con ông Sáu gặp nhau sau 8 năm xa cách, bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra thì ông Sáu phải ra đi. - Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương con vào việc làm cây lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi chưa kịp trao món quà cho con gái. -> Bộc lộ sâu sắc tình cảm của cha con ông Sáu. ❖ Tóm tắt truyện: Nội dung: ▪ Nỗi niềm của người cha: Lần đầu tiên gặp con: Thuyền còn chưa cập bến, ông Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi vừa chìa tay đón con. Những ngày đoàn tụ: Ông Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là cha. Những ngày xa con: Ông Sáu thực hiện lời hứa với con, làm cây lược ngà. Giờ phút cuối cùng trước lúc hy sinh, người chiến sĩ ấy chỉ yên lòng khi biết cây lược sẽ được chuyển đến tận tay con gái. ▪ Niềm khát khao tình cha của người con: 8
- Từ chối sự quan tâm, chăm sóc của ông Sáu vì nghĩ rằng ông không phải là cha mình. Khi hiểu ra, tình cảm tự nhiên của bé Thu được thể hiện qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua hành động. ❖ Nghệ thuật Tạo tình huống truyện éo le. Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. ❖ Ý nghĩa văn bản: Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong hai cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. TẬP LÀM VĂN: I. VĂN BẢN THUYẾT MINH: 1- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2- Luyện tập một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 3- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 4- Luyện tập yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh II.VĂN BẢN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ: 1- Luyện tập tóm tắt văn bản tư sự 2- Miêu tả trong văn bản tự sự 3- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 4- Nghị luận trong văn bản tự sự 5- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 6- Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm 7- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 8- Người kể truyên trong văn bản tự sự B/ CÂU HỎI ÔN LUYỆN 1/Tóm tắt các văn bản truyện, học thuộc lòng văn bản thơ, giải thích nhan đề, tình huống( truyện) 2 Viết đoạn văn quy nạp, nội dung nói về đoạn kết bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu( làm tương tự với đoạn thơ, chi tiết tiêu biểu khác trong truyện) 3/ Phát hiện các đơn vị kiến thức TV có liên quan trong phần văn bản. 4/ Thuyết minh về con trâu ở làng quê có các biện pháp nghệ thuật 5/ Thuyết minh về một thể thơ mà em biết. 6/ Thuyết minh về một tác giả tác phẩm. 9
- C/ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 2/ Ví dụ: Đoạn văn quy nạp, nội dung nói về đoạn kết bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. “ Chính Hữu khép lại bài thơ bằng một hình tượng thơ: Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo(1). Đêm khuya chờ giặc tới, trăng đã xế ngang tầm súng(2). Bất chợt chiến sĩ ta có một phát hiện thú vị: Đầu súng trăng treo(3). Câu thơ như một tiếng reo vui hồn nhiên mà chứa đựng đầy ý nghĩa(4). Trong sự tương phản giữa súng và trăng, người đọc vẫn tìm ra được sự gắn bó gần gũi(5). Súng tượng trưng cho tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược(6). Trăng tượng trưng cho cuộc sống thanh bình, yên vui(7). Khẩu súng và vầng trăng là hình tượng sóng đôi trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam bất khuất và hào hoa muôn thuở(8). Chất hiện thực nghiệt ngã và lãng mạng bay bổng đã hoà quyện lẫn nhau tạo nên hình tượng thơ để đời(9). 4 Gợi ý làm bài Ví dụ - Xác định đối trượng thuyết minh. Đề: Thuyết minh về con trâu. - Phương pháp thuyết minh. a. MB: Giới thiệu con trâu là con vật gần gũi - Xác định đặc điểm đối tượng và với nhà nông. ngôn ngữ thuyết minh (hình dáng, b. TB: tính nết, tác dụng ) - Đặc điểm ngoại hình. - Đặc điểm tính nết. c. KB: Tiện ích trong mỗi gia đình Việt Nam xưa và nay. 5. Ví dụ Gợi ý làm bài Đề: Thuyết minh về thơ lục bát. a. MB: Giới thiệu khái quát về thể a. MB: Thể lục bát là thể thơ truyền thống của loại. người Việt. b. TB: b. TB: - Số câu, số tiếng: một câu sáu tiếng (lục) đến - Trình bày các yếu tố hình thức của một câu tám tiếng (bát), tạo thành một cặp lục thể loại. bát; không hạn định về số câu trong toàn bài. + Thơ: vần, nhịp, thanh điệu, - Cách gieo vần: 10