Hệ thống kiến thức môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hồng

doc 14 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2019_2020_nguyen_t.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hồng

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 PHÒNG GD & ĐT QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN SINH HỌC 8 Năm học 2019 -2020 CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1 : Cơ thể người có những hệ cơ quan nào ? Nêu chức năng của từng hệ cơ quan đó ? Trả lời : - Hệ tiêu hoá : Láy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân - Hệ hô hấp : Trao đổi khí - Hệ tuần hoàn : Vận chuyển oxi và khí cac bonic , chất dinh dưỡng và chất thải - Hệ bài tiết : Lọc máu \ - Hệ thần kinh : T iếp nhận và trả lời kích thích điều hoà hoạt động cơ thể - Hệ vận dộng : Nâng đỡ , vận động cơ thể và bảo vệ cơ thể - Hệ sinh dục : Duy trì nòi giống - Hệ nội tiết : Tiết ho óc môn góp phần điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể Câu 2 : Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào ?Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?Các hoạt động sống của tế bào ? Trả lời : 1 . Cấu tạo và chức năng của tế bào : - Màng sinh chất : Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - Chất tế bào:thực hiện các hoạt động sống của tế bào : + Lưới nội chất : Tổng hợp và vận chuyển các chất + Ribôxôm : Nơi tổng hợp prôtêin + Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng + Bộ máy Gônghi : Thu nhận hoàn thiện phân phối sản phẩm + Trung thể : Tham gia quá trình phân chia tế bào - Nhân : Điều khiển mọi hoạt động của tế bào + Nhiễm sắc thể : Là cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin ,có vai trò quyết định trong di truyền + Nhân con : Nơi tổng hợp ARN và Ribôxôm ( r ARN) 2 . Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể - Vì mọi hoạt động sống của cơ thể như : Phản ứng trước kích thích của môi trường , trao đổi chất ví môi trường ngoài , lớn lên ,vận động , sinh sản ... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào 3 . Các hoạt động sống của tế bào : + Trao đổi chất : cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể + Phân chia và lớn lên : Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản + Cảm ứng : Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 3 : Nêu khái niệm mô là gì ? Nêu đặc điểm , chức năng và ví dụ các loại mô GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 1 - -
  2. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 Trả lời : 1 . Mô là : nhóm tế bào chuyên hoá , cấu tạo giống nhau , đảm nhận chức năng nhất định 2 Có 4 loại mô : mô biểu bì , mô liên kết , mô cơ , mô thần kinh * Mô biểu bì : - Đặc điểm : Gồm các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày phủ ngoài cơ thể , lót trong các cơ quan rỗng - Chức năng : Bảo vệ , hấp thụ và tiết - Ví dụ : Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da * Mô liên kết : - Đặc điểm : Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền - Chức năng : Nâng đỡ liên kết các cơ quan - Ví dụ : Máu * Mô cơ : - Đặc điểm : Gồm các tế bào hình trụ, hình thoi dài , trong tế bào có nhiều tơ cơ - Chức năng : Co , dãn - Ví dụ : Tập hợp tế bào tạo nên hình tim * Mô thần kinh : - Đặc điểm : Gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm - Chức năng : Tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển hoạt động của cơ thể Câu 4 : Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? ý nghĩa của phản xạ ? Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ , vòng phản xạ . Trả lời : 1 . Phản xạ : Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Ví dụ : Tram tay vào vật nóng có phản xạ co tay lại 2 . ý nghĩa : Giúp cơ thể luôn thích nghi với những thay đổi của môi trường , của điều kiện sống 3 . Ví dụ : Tay trạm vào vật nóng thì rụt tay lại Giải thích đường đi của cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm (da tay ) tiếp nhận kích thích ( vật nóng ) sẽ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh . Từ trung ương thần kinhphát lệnh nhờ dây li tâm tới cơ quan phản ứng ( cơ tay) làm tay co lại . CHƯƠNG II : VẬN ĐỘNG Câu 1 : Nêu vai trò của hệ vận dộng ? Kể tên các bộ phận của bộ xương người ?Nêu đặc điểm các loại khớp và cho ví dụ ? Trả lời : 1 . Vai trò hệ vận động : nâng đỡ , tạo bộ khung của cơ thể giúp cơ thể vận động , bảo vệ nội quan , nơi bám của các cơ 2 . Bộ xương người gồm 3 phần chính GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 2 - -
  3. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 - Xương đầu : xương xọ , xương mặt - Xương thân : cột sống , lồng ngực ( xương sườn ) - X ương chi : xương đai và xương chi ( xương tay , xương chân) 3 . Các loại khớp , đặc điểm , ví dụ - Khớp động : cử động rễ ràng ví dụ : ở cổ tay - Khớp bán động : cử động hạn chế ví dụ : các đốt sống - Khớp bất động : không cử động được ví dụ : ở họp sọ Câu 2 : Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ? Thành phần hoá học , tính chất của xương , xương to ra và dài ra do đâu ? Trả lời : 1 . Cấu tạo và chức năng của xương dài : * Đầu Xương : - Sụn bọc đầu xương : Giảm ma sát trong khớp xương - Mô xương xốp gồm nan xương : phân tán lực tác động , tạo các ô chứa tuỷ đỏ xương * Thân xương : - Màng xương : giúp xương phát triển to về bề ngang - Mô xương cứng : chịu lực , đảm bảo vững chắc - Khoang xương : chứa tuỷ đỏ ở trẻ em , sinh hồng cầu , chứa tuỷ vàng ở người lớn 2 . Thành phần hoá học và tính chất của xương * Thành phần : - Chất hữu cơ (chất cốt giao ) - Muối khoáng * Tính chất : bền chắc , mền dẻo 3 . - Xương to ra do tế bào màng xương phân chia - Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia Câu 3 : Nêu cấu tạo của bắp cơ , tế bào cơ và tính chất của cơ ? ý nghĩa của hoạt động co cơ ? Trả lời : 1 . Cấu tạo của bắp cơ : gồm nhiều bó cơ , mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ ( Tế bào cơ ) bọc trong màng liên kết . Hai dầu bắp cơ có gân bám chắc vào xương có khớp , phần giữa phình to là bụng cơ - Cấu tạo tế bào cơ : gồm nhiều tơ cơ . Tơ cơ gồm hai loại : Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp sen kẽ nhau . Tơ cơ mảnh ở các đơn vị cấu trúc kế tiếp nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối 2 . Tính chất của cơ : co và dãn 3 . ý nghĩa của hoạt động co cơ : cơ co giúp xương cử động , tạo nên sự vận động Câu 4 : Sự mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? Trả lời : GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 3 - -
  4. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 1 . Sự mỏi cơ và hiện tượng cơ làm việc nhiều qua sức dẫn tới làm giảm biên độ co cơ dẫn đến ngừng 2 . Nguyên nhân : Do cơ thể không được cung cấp o xi nên tích tụ a xít lắc tíc làm mỏi cơ 3 . Biện pháp chống mỏi cơ : - Nghỉ ngơi , xoa bóp, kết hợp với thở sâu - Sau hoạt động chạy ( khi tham gia thể thao ) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi xoa bóp Câu 5 : Giải thích vì sao xương động vật sau khi hầm lại bở Trả lời : Khi hầm xương bò lợn ... chất cốt giao bị phân huỷ vì vậy nước hầm xương sánh và ngọt , phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi chất cốt giao nên xương bở Câu 6 : Nêu đặc điểm tiến hoá của hệ xương và hệ cơ người so với thú thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động ? Trả lời : - Cột sống cong bốn chỗ , lồng ngực nở rộng sang hai bên - Xương chậu lớn - Xương bàn chân hình vòm - Xương gót chân lớn - Cơ tay phân hoá - Cơ cử động ngón cái linh hoạt Câu 7 : Muốn cho hệ xương phát triển cân đối cần làm gì ? Biện pháp chống cong vẹo cột sống ? Khi sai khớp , gãy xương phải cấp cứu như thế nào : Trả lời : 1 . Để hệ xương phát triển cân đối cần : - Đủ chất dinh dưỡng - Tắm nắng - Thường xuyên luyện tập thể dục : bổi sáng , giữa giờ ... và tham gia các môn thể thao phù hợp - Tham gia lao động vừa sức 2 . Biện pháp chống cong vẹo cột sống : - Ngồi học dúng tư thế - Lao động vừa sức - Mang vác đều ở hai vai 3 . Khi sai khớp , gãy xương phải cấp cứu kịp thời , đúng cách, không xoa bóp bừa bãi tránh tật cong vẹo xương ***************************************************************** ******* CHƯƠNG III : TUẦN HOÀN Câu 1 : Trình bày thành phần cấu tạo của máu và chức năng của huyết tương , hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu Trả lời : 1 . Cấu tạo của máu : - Huyết tương : chiếm 55% GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 4 - -
  5. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 - Các tế bào máu chiếm 45% : gồm hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu 2 . Chức năng : - Huyết tương : Duy trì máu ở thể lỏng rễ ràng lưu thông cho mạch vận chuyển các chất dinh dưỡng - Hồng cầu : vận chuyển o xi và khí cácboníc - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể - Tiểu cầu tham gia vào đông máu , bảo vệ chống mất máu Câu 2 : Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào ? mối quan hệ - Môi trường trong của cơ thể gồm : máu , nước mô , bạch huyết - Mối quan hệ : môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất Câu 3 : Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể - Sự thực bào : tế bào hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá - Tế bào limphô B . Tế bào tiết các kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn - Tế bào limphô T : Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm vi rút vi khuẩn Câu 4 : Miễn dịch là gì ? Có những loại miễn dịch nào ?Nêu ví dụ . Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào ? 1 . Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh 2 . Có hai loại miễn dịch : - Miễn dịch tự nhiên : là khả năng chống bệnh của cơ thể bao gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm Ví dụ : có người không bị mắc bệnh đau mắt đỏ dù sống ở môi trường có bệnh - Miễn dịch nhân tạo : là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắc xin Ví dụ : quai bị , thuỷ đậu ... 3 . Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em là : ho gà ,uốn ván , sởi ,lao ,bại liệt ... Câu 5 : Đông máu là gì ? cơ chhé đông máu ? tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ? ý nghĩa của đông máu ? 1 . Đông máu là máu không ở thể lỏng mà dón thành cục 2 . Cơ chế đông máu : các TB máu Tiểu cầu Máu lỏng Vỡ enzin huyết tương chất sinh tơ máu Tơ máu Khối máuđông Ca++ GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 5 - -
  6. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 3 . Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng: - Tiểu cầu vỡ giải phóng enzim . Ezin kết hợp với chất sinh tơ máu ở huyết tương và kết hợp với Ca++ Tơ máu Khối máu đông 4 . ý nghĩa của đông máu : Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương Câu 6 : Nêu các nhóm máu ở người ? Các nguyên tắc truyền máu ? Vẽ sơ đồ truyền máu ? Trình bày các bước xử lí thích hợp khi gặp một người có vết thương chảy máu . 1 . ở người có 4 nhóm máu : O ; A ; B ; AB 2 . Các nguyên tắc truyền máu : - Xét nghiệm máu trước khi truyền - Truyền nhóm máu phải phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận - Truyền máu không có mầm bệnh - Truyền từ từ 3 . Sơ đồ truyền máu : A A O O AB AB B B - Truyền máu cùng nhóm - Truyền khác nhóm máu ( O truyền cho A ; B ;AB )( AB chuyên nhận O ; A ; B) 4 . Cách xử lí : Khi gặp một người có vết thương chảy máu cần xử lí theo các bước sau : - căn cứ vào biểu hiện để xác định dạng chảy máu là chảy máu mao mạch hay tĩnh mạch hay động mạch - Tiến hành sơ cứu cầm máu : băng bó hoặc chẹn mạnh hay buộc garô - Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu sau khi buộc garô (đối với người chảy máu động mạch ) Câu 7 : Nêu cấu tạo của tim ( cấu tạo ngoài và cấu tạo trong ) phù hợp với chức năng của nó 1 . Cấu tạo tim : a, Cấu tạo ngoài : Màng tim , các mạch máu quanh tim , lớp dịch , tim hình chóp b, Cấu tạo trong : - Tim có 4 ngăn : 2 tâm nhĩ ở trên , 2 tâm thất ở dưới - Độ dày thành cơ tâm thất lớn hơn thành cơ tâm nhĩ . thành cơ tâm thất trái dày nhất - có vách ngăn tim chia tim thành 2 nửa , nửa phải và nửa trái - có van tim giúp máu chảy theo một chiều 2 . Tim có chức năng : co bóp đẩy máu đi , nhận máu về GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 6 - -
  7. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 Câu 8 : Nêu cấu tạo của hệ mạch phù hợp với chức năng Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch 1 . Cấu tạo - 3 lớp dày bao gồm : - 3 lớp dày bao - Thành mạch mô liên kết , cơ trơn , gồm : mô liên kết , chỉ có 1 lớp biểu biểu bì cơ trơn , biểu bì bìmỏng - Lòng trong hẹp Rộng hẹp nhất động mạch chủ lớn Có van một Nhỏ và phân nhiều có nhiều động mạch chiều đi từ dưới nhánh - Các đăc điểm khác nhỏ lên 2 . Chức năng Đẩy máu từ tim đến Dẫn máu từ khắp Giúp trao đổi các các cơ quan,có vận các tế bào trên cơ chất với môi trường tốc và áp lực lớn thể về tim , vận tốc trong cơ thể và tế bào và áp lực nhỏ Câu 9 : Chu kì co dãn của tim ?Thử đếm nhịp tim trên phút lúc ngồi nghỉ vàlúc chạy tại chỗ ? Cơ thể em có bao nhiêu kg và tính cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu ? 1 . Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha : - Pha co tâm nhĩ : 0,1 s áu từ tâm nhĩ xuống tâm thất - Pha co tâm thất : 0,3 s máu từ tâm thất vào động mạch - Pha dãn chung : 0,1 s tim được hoàn toàn nghỉ ngơi Tim làm việc suốt đời không mệt mỏi vì tim vừa làm việc 0,4 s và nghỉ ngơi 0,4 s 2 . -Nhịp trên phút lúc ngồi nghỉ ở trạng thái bình thường khoảng 75nhịp /phút ( vì 0,8 s thì đập 1 nhịp ) - Lúc chạy tại chỗ thì nhịp tim tren phút tăng lên khoảng 80- 85 nhịp /phút 3 . Cơ thể em nặng (tuỳ mỗi em ) ví dụ nặng 49 kg nhưng 1 kg có 0,075 l máu em nặng 40 kg thì có 40 . 0,075 = 3 (l) Câu 10 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn máu và nêu đường đi của vòng tuần hoàn ? vai trò của hệ tuần hoàn 1 .Vẽ sơ đồ hệ tuần hoàn : mao mạch phổi o ; co 2 2 DMP TMP TNP TNT TTP TTT TMC DMC mao mạchcơ thể o ; co 2 2 2 . Đường đi của vòng tuần hoàn : GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 7 - -
  8. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 - Vòng tuần hoàn lớn : Máu đi từ TTT ĐMC Mao mạch của cơ thể TMC TNP Vòng tuần hoàn nhỏ : Mấu đi từ TTP ĐMPhổi Mao mạch phổi TMPhổi TNT 3 . Vai trò của hệ tuần hoàn : Dẫn máu đi khắp cơ thể Câu 11 : Nêu cấu tạo của hệ bạch huyết ? Sơ đồ luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ ? 1 . Cấu tạo của hệ bạch huyết - Phân hệ lớn : mao mạch bạch huyết , hạch bạch huyết , mạch bạch huyết , ống bạch huyết - Phân hệ nhỏ : Mao mạch bạch huyết ,hạch bạch huyết , mạch bạch huyết , ống bạch huyết 2 . Sơ đồ luân chuyển : Mao mạch bạch huyết mạch bạch huyết hạch bạch huyết mạch bạch huyết ống bạch huyết tĩnh mạch ( thuộc hệ tuần hoàn) Câu 12 : Huyết áp là gì ? Khi nào có huyết áp tối đa , huyết áp tối thiểu ? Cách ghi của bác sĩ 120/80mmHg em hiểu thế nào ? Trình bày sự vận chuyển máu ở động mạch , tĩnh mạch ? 1 . Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch - Huyết áp tối đa khi tâm thất co , huyết áp tối thiểu khi tâm thất co dãn - Cách ghi của bác sĩ 120/80Hg nghĩa là huyết áp ối đa của người đó là 120 mmHg , và huyết áp tối thiểu là 80 mmHg 2 . Sự vận chuyển máu : + ĐM : vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch + ở TM : máu vận chuyển nhờ : co bóp các bắp cơ quan thành mạch , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra , sức hút của lồng ngực khi hút vào , van 1 chiều Câu 13 : Các tác nhân có hại cho tim mạch , Đề ra các biện pháp bảo vệ tim mạch 1 . Các tác nhân có hại : Có nhiều tác nhân bên trong và bên ngoài có hại là : + Khuyết tật , phổi sơ + Sóc mạnh , mất máu nhiều , sốt cao + Chất kích thích mạnh ( rượu , thuốc lá , hê rôin ...) + Thức ăn ô nhiễm + Do luyện tập TDTT quá sức + Một số vi rút , vi khuẩn 2 . Các biện pháp bảo vệ tim mạch : - Tránh các tác nhân có hại - Tạo ccuộc sống tinh thần thoải mái , vui vẻ - Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện phù hợp - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể CHƯƠNG 4 : HÔ HẤP Câu 1 : Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào ? Hô hấp gồm những giai độn chủ yếu nào ? GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 8 - -
  9. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp o xi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbon nic ra ngoài cơ thể - Hô hấp gồm 3 giai đoạn : Sự thở , trao đổi khí ở phổi , trao đổi khí ở tế bào - Vai trò của hệ hô hấp : nhờ hô hấp mà o xi được lấy vào để o xi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể Câu 2 : Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi 1 . Cấu tạo hệ hô hấp gồm : Mũi , thanh quản , khí quản , phế quản , hai lá phổi 2 . Chức năng : - Đường dẫn khí : dẫn khí vào và ra , ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn bảo vệ phổi - Phổi : thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài \ Câu 3 : Thế nào là nhịp hô hấp ? Sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra là do yếu tố nào ? 1 . Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là 1 cử động hô hấp . Số cử động hô hấp trong 1 phút là nhịp hô hấp 2 . Làm tăng thể tích lồng khi hít vào là do : + Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ cử động theo 2 hướng lên trên và ra hai bên làm lồng ngực mở rộng + Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới ép xuống khoang bụng 3 .Làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra - cơ liên sườn ngoai dãn , các xương sườn được hạ xuống , cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ Câu 4 : Dung tích sống là gì ? quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào cá c yếu tố nào ? ý nghĩa của thở sâu 1 . Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra 2 . Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cạnh - Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực , mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính - Dung tích khí cận phụ thuộc vào khả năng co tối đa của cơ thở ra ,các cơ này phải luyện tập từ bé 3 . ý nghĩa của thở sâu : lấy vào lượng khí o xi nhiều để cung cấp cho cơ thể và thỉa ra GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO 9 - -
  10. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 8 nhiều khí cacbonic và khí cận có hại cho cơ thể Câu 5 : Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào ? Nêu mối quan hệ ở giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào 1 . Trao đổi khí ở phổi ; + Lồng độ o xi trong phế nang cao hơn trong mao mạch máu nên o xi khuếch tán từ không khí phế nag vào máu + Lồng độ cacbonic trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang nên cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang 2 . Trao đổi khí ở tế bào : - O xi khuếch tán từ máuvào tế bào - Cacbonic từ tế bào vào máu 3 . Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào: o xi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi , sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện trao đổi khí ở tế bào Câu 6 :Nêu các tác nhân gây bệnh cho đường hô hấp ? Các bệnh chính của cơ quan hô hấp ? Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp ? Tác hại của thuốc lá ? 1 . Các bệnh chính của cơ quan hô hấp là : Viêm phế quản , lao phổi , ung thư phổi ... 2 . Các tác nhân gây bệnh : bụi , các chất độc ( nicotin ) các khí độc ,các vi sinh vật gây bệnh 3 . Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp : - Xây dựng moi trường trong sạch : trồng nhiều cây xanh - Không xả rác bừa bãi - Không hút thuốc lá - Đeo khẩu trang khi laom động ở những nơi co nhiều bụi - Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh bằng cách luyện tập thể dục thể thao kết hợp với thở sâu và luyện tập vừa sức , rèn luyệnmtừ từ 4 .Tác hại của thuốc lá : khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp + Khí CO : chiếm chỗ của o xi trong hồng cầu , làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu o xi + Khí NOx : gây viêm , sưng lớp niêm mạc , cản trở trao đổi khí , có thể gây chết ở liều cao + Nicôtin : Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản , giảm hiệu quả lọc sạch không khí , có thể gây ung thư Câu 7 : Trồng cây xanh có lợi gì trong việc làm sạch không khí quanh ta ? - Cây xanh quang hợp lấy cacbonic giải phóng o xi làm cho không khí trong sạch - Cây xanh chống bui bẩn ,diệt một số vi khuẩn - Nhờ sự thoát hơi nước của ây xanh mà không khí được mat mẻ - Cây xanh òn có tác dụng chắn gió , chắn bụi , che nắng ( điều hoà không khí , nhiệt độ ) GV NGUYỄN THỊ HỒNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS QUỲNH BẢO10 - -