Hệ thống kiến thức môn Sử 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Sử 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_mon_su_6_nam_hoc_2019_2020_dang_thi_be.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Sử 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Bé
- - 1 - PGD Huyện Quỳnh Phụ Trường TH-THCS Quỳnh Bảo HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN SỬ 6 NĂM HỌC 2019-2020 KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ 1. Lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. 2. Học lịch sử để làm gì? - Hiểu được cội nguồn dân tộc - Biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta,. - Biết được quá trình sống, lao động của tổ tiên - Biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn tổ tiên - Biết vận dụng vào hiện tại để làm giàu truyền thống dân tộc. 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? - Tư liệu truyền miệng(các chuyện dân gian .) - Tư liệu hiện vật(các văn bản viết.). - Tư liệu chữ viết(những di tích, di vật, cổ vật người xưa để lại.) Nguồn tư liệu là gốc giúp chúng ta hiểu biết và dựng lại lịch sử. “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 1. Tại sao phải xác định thời gian? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian. Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Có 2 cách tính lịch: + Phương Đông: Dựa vào chu kỳ quay của Mặt trăng quanh Trái đất (Âm lịch) + Phương Tây: Dựa vào chu kỳ quay của Trái đất quanh Mặt trời (Dương lịch) - Đơn vị tính: Ngày, tháng, năm 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? - Xã hội ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước ngày càng tăng cần phải có lịch chung - Dương lịch được hoàn chỉnh và trở thành Công lịch. - Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới. - Năm đầu của Công nguyên được quy ước là năm Chúa Giêsu ra đời, trước đó là năm trước Công nguyên (TCN) + 1 năm có 12 tháng = 365 ngày 6 giờ. + 1 thế kỷ = 100 năm, + 1 thiên niên kỷ = 1000 năm. Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
- - 2 - Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. - Người tối cổ sống thành từng bầy trong hang động, mái đá và cả ngoài trời. - Công cụ sản xuất: đá thô sơ. - Sống bằng hái lượm và săn bắt. - Biết sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn. 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc. - Họ làm chung, ăn chung, biết cải tiến công cụ đá, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải, làm đồ trang sức. - Phát hiện ra kim loại và biết chế tạo ra công cụ kim loại. Cuộc sống ổn định hơn. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Công cụ bằng kim loại xuất hiện ; diện tích trồng trọt tăng; nhiều sản phẩm thừa Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo: Xã hội nguyên thủy tan rã nhừng chỗ cho xã hội có giai cấp. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, trên lưu vực những con sông lớn: Sông Nin (Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Ha), sông Hằng và sông An (An Độ), sông Hoàng Hà và sông Trường Giang (Trung Quốc) các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành. - Nền kinh tế chính là nông nghiệp. 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm 3 tầng lớp: - Nông dân công xã: chiếm đa số ,là lực lượng sản xuất chính làm ra sản phẩm cho xã hội - Quý tộc quan lại: có nhiều của cải và quyền thế.Đứng đầu là vua: Nắm mọi quyền hành. - Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc. Do bị bóc lột Nô lệ và dân nghèo nổi dậy đấu tranh. 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. - Đứng đầu là vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội.. - Giúp vua có bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương gồm toàn quý tộc. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây? - Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên 2 bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a, các quốc gia cổ đại phương Tây: Hy Lạp và Rô-ma được hình thành. - Nền kinh tế chính là thủ công nghiệp và thương nghiệp. 2. Xã hội cổ đại Hy lạp và Rô-ma gồm những giai cấp nào? Có 2 giai cấp cơ bản: - Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ - Nô lệ: lực lượng lao động chính trong xã hội,làm việc cực nhọc trong các trang trại, bị đối xử tàn tệ và là tài sản riêng của chủ nô, bị xem như “công cụ biết nói”.
- - 3 - Nô lệ nổi dậy đấu tranh.( tiêu biểu cuộc khởi nghĩa của Xpac-ta-cut năm 71-73 trước công nguyên) 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ. - Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ, chủ nô sống dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. - Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô (dân ch ủ cộng hoà.) Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? - Thiên văn, lịch (âm lịch), làm đồng hồ. - Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét - Toán học: + Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, tìm được số pi bằng 3.16 + Người Lưỡng Hà giỏi về số học + Người An Độ tìm ra các chữ số (kể cả số 0) - Kiến trúc: Kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà), . . . 2. Người Hy Lạp và Rô-ma có những đóng góp gì về văn hóa? - Thiên văn, lịch (dương lịch) - Chữ viết: sáng tạo Hệ chữ cái a, b, c, . . . - Chữ số: Số thường 1, 2, 3, . . . và số La Mã I, II, III,. . . - Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành tựu rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Sử học, Triết học, . . - Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo: Ê-đíp làm vua, . . . - Kiến trúc: Đền Pác Tê-nông (Aten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ Nữ, . . . Bài 7: ÔN TẬP 1. Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu? - Đông Phi, Gia-va, gần Bắc Kinh - Thời gian: 3 – 4 triệu năm 2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ? - Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người. Điểm khác nhau Người tối cổ Người tinh khôn Con người Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá Người đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, đầu gối, ngón tay vụng về, thể tích bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích não phát não 850-1100cm3 triển 1450cm3 Công cụ sản xuất đá thô sơ. - Biết cải tiến công cụ đá - Phát hiện ra kim loại và biết chế tạo ra công cụ kim loại Tổ chức xã hội - Người tối cổ sống thành từng bầy - Sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng với trong hang động, mái đá và cả ngoài nhau gọi là thị tộc. trời. - Họ làm chung, ăn chung, biết trồng - Sống bằng săn bắt và hái lượm. trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải, làm
- - 4 - - Biết sử dụng lửa để sưởi ấm và đồ trang sức. nướng thức ăn. PHƯƠNG ĐÔNG PHƯƠNG TÂY Các quốc gia - Cuối thiên niên kỷ IV đầu - Khoảng thiên niên kỷ I TCN có các quốc gia thời cổ đại thiên niên kỷ III TCN có các thành lập: Hy Lạp và Rô-ma. quốc gia thành lập: Ai Cập, Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc. - Kinh tế chủ yếu là thương nghiệp và thủ - Kinh tế chủ yếu là nông công nghiệp. nghiệp. Các tầng lớp - Vua, quý tộc - Chủ nô trong xã hội - Nông dân công xã - Nô lệ - Nô lệ Hình thái Nhà Nhà nước quân chủ chuyên chế Nhà nước cộng hòa (dân chủ chủ nô) nước Thành tựu văn - Thiên văn, lịch (âm lịch), làm - Thiên văn, lịch (dương lịch) hóa đồng hồ - Chữ viết: sáng tạo Hệ chữ cái a, b, c, . . . - Chữ tượng hình Ai Cập, Trung - Chữ số: Số thường 1, 2, 3, . . . và số La Mã I, Quốc Được viết trên giấy Pa II, III,. . . pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất - Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành sét tựu rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Sử - Toán học: học, Triết học, . . . + Người Ai Cập nghĩ ra phép - Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với đếm đến 10, giỏi về hình học, những vở kịch thơ độc đáo: Ê-đíp làm vua, . . . tìm được số pi bằng 3.16 - Kiến trúc: Đền Pác Tê-nông (Aten), đấu + Người Lưỡng Hà giỏi về số trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném học đĩa, Thần Vệ Nữ, . . . + Người An Độ tìm ra các chữ số (kể cả số 0) - Kiến trúc: Kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà), . . . Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ XX CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA Các giai đoạn Thời gian xuất hiện Địa điểm tìm thấy Công cụ chủ yếu 1. Những dấu tích 40 – 30 vạn năm - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Công cụ đá được ghè đẽo của Người tối cổ Hai (Lạng Sơn) thô sơ. được tìm thấy ở - Núi Đọ (Thanh Hóa) đâu? - Xuân Lộc (Đồng Nai) 2. Ở giai đoạn đầu 3-2 vạn năm - Mái đá Ngườm (Thái Rìu bằng hòn cuội, có hình Người tinh khôn Nguyên) thù rõ ràng sống như thế nào? - Sơn Vi (Phú Thọ) 3. Giai đoạn phát 12.000 – 4.000 năm - Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Công cụ đá được mài lưỡi, triển Người tinh Sơn) sắc bén hơn. khôn có gì mới? - Hạ Long, Bàu Tró Công cụ bằng xương, - Quỳnh Văn sừng. Đồ gốm
- - 5 - 1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu - Cách đây khoảng 40-30 vạn năm người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển) + Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng Sơn) + Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá) + Xuân Lộc (Đồng Nai) - Sử dụng CCLĐ bằng đá, ghè đẽo thô sơ 2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? - Khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ chuyển dần thành người tinh khôn ở nhiều nơi + Mai đá Ngườm (Thái Nguyên) + Sơn Vi (Phú Thọ) + Lai Châu Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An - CCLĐ vẫn bằng đá, song có hình thù rõ ràng (CCLĐ bằng đá được cưa, mài nhẵn) 3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới Cách ngày nay khoảng 10000-4000 năm - Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn),Hạ Long, Bàu Tró - Công cụ đá được mài lưỡi, sắc bén hơn.,Công cụ bằng xương, sừng. Đồ gốm - Việt Nam là một trong những quê hương của loài người Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 1 . Đời sống vật chất: - Luôn cải tiến công cụ để nâng cao năng suất lao động: Biết mài đá làm công cụ: Rìu, bôn, chày - Họ biết làm gốm, sử dụng công cụ tre, gỗ, xương, sừng. - Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn). - Sống ở hang động, mái đá, lều cỏ hoặc lá cây. 2. Tổ chức xã hội: - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi. - Quan hệ xã hội được hình thành. Những người cùng họ hàng huyết thống chung sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ. Những người cùng sống chung với nhau thành từng nhóm và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Đó là thị tộc mẫu hệ. 3. Đời sống tinh thần: - Biết làm đồ trang sức - Có quan niệm tín ngưỡng: thờ vật tổ (hươu)chôn người chết (chôn theo công cụ) CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Người nguyên thủy mở rộng vùng cư trú xuống thung lũng, vùng chân núi, vùng khe. Họ sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá. - Công cụ lao động được cải tiến: + Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, bàn mài và những mảnh cưa đá.
- - 6 - + Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn. + Đồ gốm xuất hiện cùng với chì lưới bằng đất nung (để đánh cá) - Xuất hiện đồ trang sức. 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? - Để định cư lâu dài con người cần phải cải tiến công cụ lao động. - Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim (từ quặng, đồng =>đồ đồng xuất hiện) Ý nghĩa: Công cụ sản xuất nhiều, nâng cao năng suất lao động, của cải làm ra nhiều. . . 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đồng bằng ven sông, suối, biển, thung lũng. - Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta. Cuộc sống con người ổn định hơn, định cư lâu dài, cây lương thực chính, . . . Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? - Sản xuất nông nghiệp lúa nước ngày càng phát triển. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. Địa vị của người đàn ông ngày càng quan trọng. 2. Xã hội có gì đổi mới? - Hình thành hàng loạt làng bản gọi là chiềng chạ, nhiều chiềng chạ hợp thành bộ lạc. - Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ - Làng bản biết bầu người quản lý - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào? - Từ thế kỷ VIII – I TCN, có nhiều nền văn hóa phát triển cao như: Oc Eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Đông Sơn (Bắc Bộ – Bắc Trung Bộ). - Văn hóa Đông Sơn có công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, lưỡi rìu, . . . đồ đồng thay thế đồ đá đã góp phần tạo nên sự chuyển biến trong xã hội.. - Cư dân văn hóa Đông Sơn gọi là cư dân Lạc Việt. Bài 12: NƯỚC VĂN LANG 1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sự hình thành các bộ lạc lớn. - Sản xuất phát triển Sự phân hóa giàu nghèo. - Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. - Chống giặc ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc. 2. Nước Văn Lang thành lập - Thế kỷ VII TCN thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành 1 nước gọi là nước Văn Lang. Người thủ lĩnh lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Văn Lang thuộc vùng Bạch Hạc- Phú Thọ. 3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? (Xem sơ đồ trong sách giáo khoa) - Đứng đầu là Vua Hùng. Giúp việc có Lạc hầu, Lạc tướng. - Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu là Lạc tướng. - Dưới Bộ là chiềng chạ, đứng đầu là Bồ chính. - Chưa có luật pháp và quân đội Nhận xét: Là nhà nước đơn giản.
- - 7 - KIỂM TRA 15 PHÚT Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công Văn Lang là một nước nông nghiệp: Thóc lúa là lương thực chính, còn trồng thêm khoai, đậu, trồng dâu, chăn tằm, đánh cá và nuôi gia súc phát triển. - Các nghề thủ công: làm gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá, đặc biệt nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao. Ngoài ra, người Văn Lang còn biết rèn sắt. 2. Đời sống vật chất: - Việc ở: Nhà sàn, mái cong hay mái tròn hình thuyền, vật liệu: tre, lá - Việc đi lại: Chủ yếu bằng thuyền - Việc ăn: Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá, rau, cà, biết làm muối, mắm cá, gia vị. Biết dùng mâm, bát, muôi. - Về mặc: Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc có nhiều kiểu, đeo đồ trang sức. 3. Đời sống tinh thần: - Tổ chức lễ hội vui chơi, đua thuyền, giã gạo. - Biết thờ cúng các lực lượng tự nhiên, biết chôn người chết theo hiện vật. - Tục nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình . . . Đời sống tinh thần tạo nên tình cảm cộng đồng. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 1. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào? - Cuối thế kỷ III TCN, nước Văn Lang không còn yên bình. - Năm 218 TCN Vua Tần đánh xuống phương Nam - Tây Au và Lạc Việt hợp lại, cử Thục Phán chỉ huy. Người Việt trốn vào rừng, ngày ở yên, đêm ra đánh. - Kết quả: Năm 209 TCN, Người Việt đánh tan quân Tần, giết chết Hiệu úy Đồ Thư, quân Tần rút về nước. 2. Nước Âu Lạc ra đời - Năm 207 TCN, Thục Phán hợp nhất đất đai Tây Au và Lạc Việt, lập ra nước Au Lạc, tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa – Hà Nội) - Bộ máy nhà nước (Xem sơ đồ Tổ chức NN Văn Lang) Bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn thời An Dương Vương, quyền lực nhà vua cao hơn. 3. Đất nước Au Lạc có gì thay đổi? - Nông nghiệp: Lưỡi cày đồng dùng phổ biến, lúa gạo nhiều hơn, chăn nuôi, đánh cá, săn bắt phát triển. - Thủ công nghiệp: Đồ gốm, dệt vải phát triển, đặc biệt là ngành xây dựng và luyện kim. - Xã hội: Dân số tăng, phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc. Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tt) 4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng - Thành Cổ Loa có 3 vòng khép kín, các vòng thành đều có hào bao quanh thông với đầm Cả và sông Hoàng. - Lực lượng quốc phòng gồm bộ binh, thủy binh được trang bị vũ khí bằng đồng. - Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc. - Cổ Loa là một quân thành. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- - 8 - • Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN • Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng (Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc). • Nghề nông trở thành nền kinh tế chính. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây: • Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma. • Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. • Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển. 3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? • Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch. • Chữ viết và chữ số: • Chữ tượng hình, giấy pa pi rút. • Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi = 3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0. • Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)... 4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch. • Tạo ra hệ chữ cái a, b, c. • Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao. • Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng. • Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ. 5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? • Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta. • Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). • Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ. 6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? • Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển → thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính. • Nghề nông trồng lúa nước ra đời. → Cuộc sống của con người ổn định hơn. 7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? • Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển. • Sự phân công lao động hình thành. • Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp. • Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ. 8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? Nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn? a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá • Văn hoá Oc Eo → cơ sở nước Phù Nam. • Văn hoá Sa Huỳnh → cơ sở nước Champa. • Văn hoá Đông Sơn → cơ sở nước Lạc Việt. b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn: • Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. • Đồ đồng dần thay thế đồ đá. • Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên... có trang trí hoa văn
- - 9 - • Cuộc sống ổn định → Nền sản xuất phát triển 9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? • Sản xuất phát triển xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo. • Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn. • Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc. → Nhà nước Văn Lang ra đời. 10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: 11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: • Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ. • Ăn cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị. Biết dùng mâm bát. • Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. • Đi lại bằng thuyền. 12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? • Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ. • Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn. • Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động. → Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng. 13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào? • Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam. • Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ. • Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng. • 6 năm sau "người Việt đại phá quân Tần". Hiệu trưởng ký duyệt Quỳnh Bảo, ngày 17 tháng 2 năm 2020 Người xây dựng Đặng Thị Bé