Hệ thống kiến thức môn Tiếng Việt Khối 4
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Tiếng Việt Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_mon_tieng_viet_khoi_4.doc
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Tiếng Việt Khối 4
- HÖ THèNG KIÕN THøC m«n tiÕng viÖt LíP 4 PHẦN I : LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Cấu tạo của tiếng: Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. VD: Tiếng Âm đầu Vần Thanh người ng ươi huyền ao ao ngang - Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Dấu thanh đánh trên đầu âm chính. Bài tập Bài 1: Tiếng “ở” gồm những bộ phận nào? Bài 2: Phân tích cấu tạo tiếng trong câu: -Ở hiền gặp lành. - Uống nước nhớ nguồn. Bài 3: Tìm bộ phận phụ âm đầu trong các tiếng sau: làm gì, giữ gìn, giặc giã, giết giặc, tháng giêng, giếng khơi, gia đình. II. Từ đơn, từ phức, từ láy: *Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu T.G.T.H Láy vần Láy âm và vần Láy tiếng 1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ, Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn, 2.Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép. VD: học sinh, học hành, b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,
- 2. Từ ghép chia làm hai loại: - Từ ghép tổng hợp: ( bao quát chung): Bánh trái, xe cộ, - Từ ghép có nghĩa phân loại: ( chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng, , xe đạp, xe máy, 3. Từ láy: Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng láy nhau. Các tiếng láy có thể có 1 phần hay toàn bộ âm thanh được lặp lại. Căn cứ vào bộ phận được lặp lại, người ta chia từ láy thành 4 kiểu : Láy tiếng, láy vần, láy âm, láy cả âm và vần . Căn cứ vào số lượng tiếng được lặp lại, người ta chia thành 3 dạng từ láy : láy đôi, láy ba,láy tư,...) Bài tập Bài 1:Tìm từ trong các câu sau (M1) - Nụ hoa xanh màu ngọc bích. - Đồng lúa rộng mênh mông. - Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp. *Đáp án : Từ 2 tiếng : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp . Bài 2 : Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây: Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa : hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài,...Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa vàng , hoa trắng ,... Bài 3 : Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau : Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho thật đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan. *Đáp án : Từ phức :quyển vở, mới tinh , tính nết . Bài 4 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : a) T.G.T.H b) T.G.P.L c) Từ láy - nhỏ..... - nhỏ..... - nhỏ..... - lạnh..... - lạnh..... - lạnh..... - vui..... - vui..... - vui..... - xanh... - xanh..... - xanh..... Bài 5: “ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán ( từ Hán Việt ). Em hãy : - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ”. - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’. Bài 6 : Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được. Bài 7 : Em hãy tìm : - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ ( tục ngữ ) nói về tình cảm gia đình.
- III. Từ loại: * Các từ loại cơ bản của T.V. Danh từ Động từ Tính từ D.T chung D.T riêng Nội động Chỉ t/c chung không kèm mức độ D.Tcụ thể DTtrừutượng Ngoại động Chỉ t/c ở mức độ cao nhất 1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây) - Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan, 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật. - Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ, VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà, ., dòng thác đổ, lá cờ bay, 3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, - Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm, VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say, * Cách phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn : *Danh từ : - Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,... ở phía trước ( những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,...) - DT kết hợp được với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau ( hôm ấy, trận đấu này, tư tưởng đó,... ) - DT có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau ( lợi ích nào ? chỗ nào? khi nào?...) - Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, cái,... ở phía trước thì tạo thành một DT mới ( sự hi sinh, cuộc đấu tranh, nỗi nhớ, niềm vui,...) - Chức năng ngữ pháp thay đổi cũng cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại: V.D: Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ. ( sạch sẽ (TT) đã trở thành DT ) * Động từ : - Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,... ở phía trước ( hãy nhớ, đừng băn khoăn, chớ hồi hộp,...) - Có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau chúng từ bao giờ hoặc bao lâu (TT không có khả năng này ) (đến bao giờ? chờ bao lâu?...) *Tính từ : - Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,... (rất tốt, đẹp lắm,...) * Lưu ý : Các ĐT chỉ cảm xúc ( trạng thái ) như : yêu, ghét, xúc động,... cũng kết hợp được với các từ :rất, hơi, lắm,.... Vì vậy,khi còn băn khoăn một từ nào đó là ĐT hay TT thì nên cho thử kết hợp với hãy, đừng , chớ,...Nếu kết hợp được thì đó là ĐT.
- Bài tập Bài 1: Xác định từ loại của những từ sau : Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu. *Đáp án : -DT: niềm vui, tình thương. - ĐT : vui chơi, yêu thương. - TT : vui tươi, đáng yêu. Bài 2 : Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước nó : a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến. b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa. *Đáp án : - vẫn : bổ sung ý nghĩa tiếp diễn. - đã : bổ sung ý nghĩa thời gian ( quá khứ ) - đang : bổ sung ý nghĩa thời gian ( hiện tại ) - sắp : bổ sung ý nghĩa thời gian 9 tương lai ). Bài 3 : Cho các từ : cánh đồng, tình thương, lịch sử. Hãy đặt thành 2 câu ( với mỗi từ ) sao cho trong 2 câu đó mỗi từ nằm ở 2 bộ phận chính khác nhau. *Đáp án : V.D: Cánh đồng rộng mênh mông / Em rất yêu cánh đồng quê em. IV.Cấu tạo của câu: Câu : Phân loại theo cấu tạo: Câu đơn Phân loại theo mục đích nói: Câu kể Câu hỏi Câu cảm Câu khiến 1. Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu) : *Các thành phần của câu: Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ *Ghi nhớ : Câu được phân tích ra thành nhiều thành phần, trong đó có những thành phần chính và những thành phần phụ. a)Chủ ngữ (CN): Là một trong hai bộ phận chính của câu. CN nêu người, sự vật được miêu tả, nhận xét. Câu thường có một CN hoặc có thể có nhiều CN đặt kế tiếp nhau. Muốn tìm CN, ta đặt câu hỏi : Ai ? Con gì ? Cái gì ? Việc gì ?... b)Vị ngữ (VN) : Là mọt trong hai bộ phận chính của câu. VN chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất, vị trí để miêu tả hoặc nhận xét về người, sự vật được nêu ở CN. Câu thường có một VN hoặc có thể có
- nhiều VN. Trong câu,VN thường đứng sau CN (song đôi khi, để gây sự chú ý, VN cũng được đảo lên trước CN). Muốn tìm VN, ta đặt câu hỏi : ...làm gì ? ...như thế nào ? ....là gì ? c)Trạng ngữ : 1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực. TN – NC 2. Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy giờ?, VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. TN - TG 3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?, VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. TN - NN 4. Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?, VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt. TN- MĐ 5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?, VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ. TN- PT Là bộ phận phận phụ của câu, có tác dụng thêm nghĩa cho câu. Trạng ngữ bổ sung tình huống cho câu (chỉ thời gian, địa điểm, mục đích , nguyên nhân, phương tiện,...). Câu có thể có hoặc không có trạng ngữ. Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với CN, VN bằng dấu phẩy. Câu có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ. Các trạng ngữ có thể cùng một ý nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa khác nhau. Bài tập Bài 1 : Tìm CN, VN và TN của những câu văn sau : a)Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác,/ Bác Hồ / đến nghỉ chân ở một nhà ven đường . b)Ngoài suối , trên mấy cành cây cao,/ tiếng chim, tiếng ve / cất lên inh ỏi, râm ran. Bài 2: Xếp các từ sau thành câu theo các cách khác nhau : a) chim, trên, hót, ríu rít, cây. b) Đồ Sơn, ở, rất, em, thích, nghỉ ,hè. Bài 3 : Trong những dòng sau đây, dòng nào viết chưa thành câu, hãy sửa lại cho thành câu hoàn chỉnh : a- Ngày khai trường b- Bác rất vui lòng c- Cái trống trường em d- Trên mặt nước loang loáng như gương
- e- Những cô bé ngày nào nay đã trở thành *Đáp án : + Ý a- c- d- e- chưa thành câu (Hướng dẫn : a- c- thiếu VN; d- thiếu cả nòng cốt câu; e- thiếu bổ ngữ làm cho ĐT trở thành chưa rõ nghĩa) + Sửa lại : VD : Trên mặt nước loang loáng như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng. Bài 4 : Đặt câu theo cấu trúc sau : a) TN, TN, CN - VN. b) TN, CN, CN – VN. c) TN, CN- VN, VN. d) TN, TN, TN, CN – VN. e) TN, TN, CN, CN, - VN, VN. *Đáp án : VD : Sáng nay, đúng 7 giờ sáng ,lớp 5A và lớp 5B trồng cây và nhổ cỏ vườn. 2.Các kiểu câu : (Chia theo mục đích nói): a.Câu kể: * Ghi nhớ: - Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là câu nhằm mục đích kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc; hoặc dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của mỗi người. Cuối câu kể phải ghi dấu chấm. - Câu kể có các cấu trúc: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? a) Câu kể : Ai làm gì ? - Gồm 2 bộ phận : Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ (CN), trả lời cho câu hỏi: Ai (Con gì; Cái gì) ? Bộ phận thứ 2 là vị ngữ (VN),trả lời cho câu hỏi: Làm gì ? - VN trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá. VN có thể là : Động từ hoặc cụm ĐT. - CN trong câu kể Ai là gì ? chỉ sự vật ( người,con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở VN. CN thường do danh từ hoặc cụm DT tạo thành. b)Câu kể Ai thế nào? - Câu kể Ai thế nào ? gồm 2 bộ phận chính : CN trả lời cho câu hỏi : Ai (cái gì , con gì)? Vn trả lời cho câu hỏi : thế nào ? - VN trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ , động từ (hoặc cụm TT, cụm ĐT) tạo thành. - CN trong câu kể Ai thế nào? chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở VN. CN thường do DT ( hoặc cụm DT) tạo thành. c) Câu kể Ai là gì? - Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận. Bộ phận thứ nhất là CN, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? Bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi : là gì (là ai, là con gì)? - Câu kể Ai là gì ? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. - Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với CN bằng từ là VN thường do DT( hoặc cụm DT) tạo thành.
- - CN trong câu kể Ai là gì? chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN. CN trả lời cho câu hỏi : Ai ( con gì, cái gì ) ? CN thường do DT (hoặc cụm DT) tạo thành. Bài tập Bài 1: Câu " Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân " thuộc loại câu gì ? A . Ai làm gì ? B . Ai thế nào ? C . Ai là gì ? Bài 2:Đặt câu kể Ai là gì? dựa theo các từ ngữ sau: - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là một nghệ sĩ múa tài hoa. - . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là chúa Sơn Lâm. Bài 3: Đặt 2 câu kể Ai làm gì? Trong đó một câu có VN là ĐT, một câu có VN là cụm ĐT. Bài 4: Tìm các câu kể Ai thế nào? rồi gạch dưỡi các bộ phận VN. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn , dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành*. Bài 5: Tìm câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của từng câu . a) Tớ / là chiếc xe lu ( giới thiệu ) Người tớ to lù lù. b) Bông cúc / là nắng làm hoa Bướm vàng / là nắng bay xa lượn vòng Lúa chín /là nắng của đồng Trái thị, trái hồng ,.../ là nắng của cây. (nhận định về sự vật ) c) Tôi / là chim chích ( giới thiệu) Sống ở cành chanh. b.Câu hỏi: * Ghi nhớ: - Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có câu hỏi dùng để tự hỏi mình. - Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào,sao, không,...Khi viết, cuối câu hỏi phải có dấu chấm hỏi. *Trong từng câu mục đích dùng câu hỏi để a) Yêu cầu , đề nghị. b) Khen. c) Chê. d) Phủ định đúng. e) Khẳng định đúng. Bài tập Bài 1:Đặt câu hỏi cho từng bộ phận được gạch chân sau: a) Dưới ánh nắng chói chang, Bác nông dân đang cày ruộng. b) Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn.
- Bài 2:Dựa vào các tình huống sau, hãy đặt câu hỏi để tự hỏi mình: a) Tự hỏi mình về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên. b) Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy. c) Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm. *Đáp án : a) Chị ấy tên là gì ấy nhỉ ? b)Cái bút mình để ở đâu ấy nhỉ ? c) Mẹ dặn mình làm gì ắy nhỉ ? Bài 3 :Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu dưới đây : a) Giữa vườn lá um tùm, bông hoa đang dập dờn trước gió. b) Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. c) Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi. d) Bé rất ân hận vì không nghe lời mẹ dặn. Bài 4 :Trong từng câu sau, mục đích dùng câu hỏi để làm gì? a) Anh chị nói nhỏ một chút có được không? b) Sao bạn chịu khó thế ? c) Sao con hư thế nhỉ ? d) Cậu làm như thế này là đúng à ? e) Tớ làm thế này mà sai à ? *Đáp án : a) Yêu cầu , đề nghị. b) Khen. c) Chê. d) Phủ định đúng. e) Khẳng định đúng. c.Câu khiến : * Ghi nhớ : - Câu khiến ( câu cầu khiến, câu mệnh lệnh) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn ,... của người nói, người viết với người khác. - Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Muốn đặt câu khiến, có thể dùng một trong những cách sau : + Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải,... vào trước ĐT. + Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào,...vào cuối câu. + Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong,...vào đầu câu. - Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến. *Lưu ý : Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn vậy, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau ĐT các từ Làm ơn, giùm, giúp,... - Ta cũng có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị. Bài tập Bài 1 :Hãy đặt 3 câu khiến tương ứng với 3 tình huống sau : a) Mượn bạn một cuốn truyện tranh. b) Nhờ chị lấy hộ cốc nước. c) Xin bố mẹ cho cvề quê thăm ông bà.
- Bài 2:Đặt câu khiến theo các yêu cậu dưới đây: a) Câu khiến có từ đừng (hoặc chớ, nên , phải ) ở trước ĐT làm VN. b) Câu khiến có từ lên (hoặc đi, thôi ) ở cuối câu. c) Câu khiến có từ đề nghị ở đầu câu. *Đáp án : VD : Con đừng ngồi lâu trước máy vi tính. Bài 3 :Em hãy nêu các tình huống có thể dùng câu khiến đã đặt ở bài tập 2. *Đáp án : (theo VD trên) : Bố khuyên con vì thấy con ngồi lâu trước máy vi tính. Bài 4 : a) Đặt câu khiến có từ Làm ơn đứng trước ĐT. b) Đặt câu khiến có từ giúp ( giùm ) đứng sau ĐT. d.Câu cảm: * Ghi nhớ: - Câu cảm ( câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót , ngạc nhiên,...) của người nói. - Trong câu cảm, thường có các từ : Ôi ,chao, chà, quá, lắm ,thật,...Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than. Bài tập Bài 1:Đặt câu cảm , trong đó có : a) Một trong các từ : Ôi, ồ, chà đứng trước. b) Một trong các từ lắm , quá, thật đứng cuối. *Đáp án : VD: Ôi, biển đẹp quá ! Bài 2:Chuyển các câu sau thành các loại câu hỏi, câu khiến, câu cảm: a) Cánh diều bay cao. b) Gió thổi mạnh. c) Mùa xuân về. *Đáp án : a) -Cánh diều bay cao không ? - Cánh diều hãy bay cao lên ! - Ôi, cánh diều bay cao quá ! Bài 3:Hãy diễn đạt cảm xúc của mình trong những tình huống sau đây bằng những câu cảm : a) Được đọc một quyển truyện hay. b) Được tặng một món quà hấp dẫn. c) Bất ngờ gặp lại một người bạn thân xa nhau đã lâu. d) Làm hỏng một việc gì đó. e) Gặp phải một sự rủi ro nào đó. *Đáp án : VD: e) Ôi, thật là xui xẻo ! V. Dấu câu : 1. Dấu chấm(.) : Đặt cuối câu kể. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. 2. Dấu chấm hỏi (?): Đặt cuối câu hỏi.
- VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào? 3. Dấu cảm (!): Đặt cuối câu cảm, câu khiến. VD: Bạn Giang học giỏi thật! Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! 4. Dấu phẩy ( , ): a, Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. b, Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép. VD: Lan học Toán, Nam học văn. c, Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. VD: Hoa, Lan, Minh là những học sinh giỏi. 5. Dấu hai chấm ( : ): - Báo hiệu cho bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật VD: Mẹ hỏi: - Hôm nay con được mấy điểm? - Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. VD: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. 6. Dấu ngoặc đơn ( ): Tách phần chú thích với các bộ phận khác của câu. VD: - Lá lành đùm lá rách. ( Tục ngữ) - Chuyến tàu Thống Nhất ( Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh) khởi hành lúc 21 giờ hằng ngày. 7. Dấu ngoặc kép “ ”:- Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. VD: Mẹ hỏi: “ Hôm nay con được mấy điểm?” - Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt. VD: Cả bầy ong cùng xây tổ.. Con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa” 8. Dấu gạch ngang ( - ): Dùng để đánh dấu: a, Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. VD: Ông hỏi tôi: “ Cháu học thế nào?” b, Phần chú thích trong câu: VD: Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu – Pa - xcan nói. c, Các ý trong một đoạn liệt kê. VD: Phân công một số em trong lớp chữa bài : - Lan chữa Toán. - Nam chữa Tiếng Việt. - Hà chữa Tiếng Anh. Bài tập Bài 1:Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? a) Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. b) Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”. *Đáp án : a) Bắt đầu sự giải thích. b) Mở đầu câu trích dẫn.