Hệ thống kiến thức Toán Lớp 2

doc 11 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_toan_lop_2.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức Toán Lớp 2

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TOÁN LỚP 2 1. Số hạng – Tổng a + b = c. Trong đó: a và b là số hạng c là tổng (a + b cũng gọi là tổng) Số hạng 14 Ví dụ: 12 + 25 = 37 + 3 Số hạng Số hạng Số hạng Tổng 17 Tổng 2. Đề - xi – mét Đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm. 1 dm = 10 cm; 10 cm = 1 dm 3. Số bị trừ - số trừ = hiệu a – b = c. Trong đó: a là số bị trừ b là số trừ Số bị trừ c là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu) 28 - Ví dụ: 99 - 25 = 74 5 Số trừ 23 Số bị trừ Số trừ Hiệu Hiệu 4. Phép cộng có tổng bằng 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 8 7 6 5 4 3 2 1 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1 + 9 = 9 + 1 = 10 2 + 8 = 8 + 2 = 10 3 +7 = 7 + 3 = 10 4 + 6 = 6 + 4 = 10 Chúng ta cần phải nhớ những cặp số có tổng bằng 10 để làm phép tính có nhớ ở những bài sau. 5. Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24 26 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 36 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 4 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 24 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 30 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 60 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, => Kết quả là 30 viết 6. => Kết quả là 60 6. 9 cộng với một số. (Ví dụ: 9 + 5) Vì 9 + 1 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 Tương tự như vậy ta có: 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11 2 + 9 = 1 + 1 + 9 = 1 + 10 =11 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12
  2. 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15 9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16 9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17 9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18 7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 25 29 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 39 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 5 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 25 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 34 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 64 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, => Kết quả là 34 viết 6. => Kết quả là 64 8. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5) Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13. Tương tự như vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16 8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17 9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25 28 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 38 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 5 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 25 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 33 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 63 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, => Kết quả là 33 viết 6. => Kết quả là 63 10. Hình chữ nhật – Hình tứ giác Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc. Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ) Hình 1 H. 5 H. 3 H. 4 H. 2 Hình 1, 2 là hình chữ nhật. Hình 3, 4, 5 là hình tứ giác.
  3. 11. 7 cộng với một số. (Ví dụ: 7 + 5) Vì 7 + 3 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 3 + 2. Khi đó 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12. Tương tự như vậy ta có: 7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 11 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 14 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 12 7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 15 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 13 7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 16 12. Phép cộng dạng 47 + 5 và 57 + 25 47 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 57 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 5 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 25 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 52 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 82 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, => Kết quả là 52 viết 8. => Kết quả là 82 13. 6 cộng với một số. (Ví dụ: 6 + 5) Vì 6 + 4 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11. Tương tự như vậy ta có: 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 12 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 13 6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 14 6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 15 14. Phép cộng dạng 46 + 5 và 56 + 25 46 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: 56 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 5 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1 25 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1 51 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 81 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, => Kết quả là 51 viết 8. => Kết quả là 81 15. Bài toán về nhiều hơn Trong chương trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép cộng. Lan có số bông hoa là: Ví dụ: Nga có : 4 bông hoa 4 + 2 = 6 (bông hoa) Lan nhiều hơn Nga : 2 bông hoa Đáp số: 6 bông hoa Hỏi Lan có mấy bông hoa? 16. Bài toán về ít hơn. Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ. 17. Ki – lô – gam Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng). Ki – lô – gam viết tắt là kg. 1 ki – lô – gam = 1 kg; 2 ki – lô – gam = 2 kg 5 ki – lô – gam = 5 kg; 10 ki – lô – gam = 10 kg 18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.).
  4. Lít viết tắt là l (e lờ hay là lờ cao). 1 lít = 1l 2 lít = 2l 3 lít = 3l 19. Phép cộng có tổng bằng 100 46 73 Thực hiện phép cộng theo quy tắc: Thực hiện phép cộng theo quy tắc: + + 27 54 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 100 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, 100 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 => Kết quả là 100 viết 10 => Kết quả là 100 20. Tìm một số hạng trong một tổng. Ví dụ:x + 4 = 10 Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a. x = 10 – 4 Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x = 6 21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 40 73 Thực hiện phép trừ theo quy tắc: Thực hiện phép trừ theo quy tắc: - - 27 8 0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng 3 không trừ được 7, mượn 1 ở hàng chục, lấy 13 trừ đi 7 bằng 6, viết 6, 32 chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 46 2, nhớ 1. nhớ 1. Nhớ 1 sang 2 là 3. 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 7 trừ đi 3 bằng 4. Ví dụ:x - 4 = 6 22. Tìm số bị trừ x = 6 + 4 Cho a – b = c nên a = c + b. x = 10 Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 23. Tim số trừ Ví dụ: 10 - x = 6 Cho a – b = c nên b = a – c. x = 10 - 6 Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. x = 4 23. 100 trừ đi một số 100 100 Thực hiện phép trừ theo quy tắc: Thực hiện phép trừ theo quy tắc: - - 27 8 0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng 0 không trừ được 7, mượn 1 hàng chục là 10, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 92 chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 73 2, nhớ 1. 3 nhớ 1 sang 2. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 2 thêm 1 là 3. 0 không trừ được 3, bằng 9, viết 9, nhớ 1 lấy 10 trừ 3 bằng 7 viết 7, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 92 1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 73
  5. 24. Đường thẳng A B M N O C D Ta có: Đoạn thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút) Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng. 25. Ngày, giờ, tháng, năm Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 26. Phép nhân 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12 Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai Dấu x gọi là dấu nhân. 27. Thừa số, tích Ví dụ: 2 x 6 = 12 Thừa số Thừa số Tích Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích 28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc B Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD D Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD A C 29. Phép chia Có 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô. Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần. 4 : 2 = 2 Đọc là: Bốn chia hai bằng hai
  6. 30. Số bị chia – số chia – thương Ví dụ: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương 31. Tìm một thừa số của phép nhân Ví dụ: 5 x x = 10 Cho a x b = c nên b = c : a và a = c : b x = 10 : 5 Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. x = 2 32. Giờ, phút 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ 2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi. 33. Tìm số bị chia Ví dụ:x : 2 = 5 Cho a : b = c nên a = b x c x = 5 x 2 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. x = 10 A 34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác A B - Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA - Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh B C D C của hình tứ giác. Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA 35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét Ki – lô – mét viết tắt là km. 1km = 1000m Mét viết tắt là m 1m = 1000mm 1m = 10dm 1m = 100cm Mi – li – mét viết tắt là mm. 1cm = 10mm 1dm = 10cm 36. Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương. 37. Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong phạm vi 100 38. Số tròn chục, số tròn trăm - Số tròn chục là số có dạng a0 (trong đó a là số tự nhiên) Ví dụ: 10, 20, 30, 120 (tương ứng với 1 chục, 2 chục, 3 chục, 12 chục) - Số tròn trăm là số có dạng b00 (trong đó b là số tự nhiên) Ví dụ: 100, 200, 300 (tương ứng với 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm) - Chú ý: Số tròn trăm luôn luôn là số tròn chục, nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn trăm. Ví dụ: 400 là số tròn trăm và tròn chục; 150 là số tròn chục nhưng không phải là tròn trăm. CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦNG CỐ:
  7. I.Số học: 1. Các số trong phạm vi 1000: - Khái niệm số tự nhiên có 3 chữ số. - Cách đọc số tự nhiên có 3 chữ số. - Quan hệ liền trước, liền sau ; quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng giữa các số tự nhiên có 3 chữ số. - So sánh các số tự nhiên có 3 chữ số.- Khái niệm về số tròn trăm, tròn chục có 3 chữ số. * Bài tập: Bài 1: a.Viết các số: Chín trăm mười lăm Hai trăm năm mươi Sáu trăm chín mươi lăm Ba trăm bảy mươi mốt b.Viết số bé nhất có ba chữ số. Viết số lớn nhất có ba chữ số. Viết số liền sau của 999. Bài 2: Đọc các số: 405, 411, 560 Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm: 100; ; 300; ; ; ;700; .; .;1000. Bài 4: >; < = 372 299 631 640 465 700 909 902 + 7 534 .500 + 34 708 807 2. Các phép tính : * Phép cộng , trừ số có hai chữ số có nhớ; cộng trừ số có ba chữ số không nhớ. Bài 1: Tính nhẩm: 30 + 50 = 70 – 50 = 300 + 200 = 20 + 40 = 40 + 40 = 600 – 400 = 90 – 30 = 60 – 10 = 500 + 300 = 80 – 70 = 50 + 40 = 700 – 400 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 25 + 9 ; 45 + 29 ; 100 – 75; 254 + 321; 789 – 562. Bài 3: Điền số vào dấu *: *1 – 2* = 36 3* + *8 = 91 *Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân chia: Bài 1: Tìm x: x + 9 = 11 b. x – 26 = 35 90 – x = 15 + 8 Bài 2: Tìm n a. n x 2 = 14 b.n : 5 = 4 c. n x 3 = 15 : 5 *Bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5; biểu tượng một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm; thứ tự thực hiện biểu thức có hai phép tính: Bài 1:Tính nhẩm 2 x 3 = 4 x 3 = 12 : 3 = 24 : 4 = 5 x 1 = 4 x 5 = 20 x 4 = 80 : 2 = 25 : 5 = 100 : 2 = Bài 2: Tính 3 x 7 + 8 = 36 : 4 : 3 = 4 x 5 – 7 = Bài 3 : Khoanh vào một phần hai số ngôi sao trong hình bên: II. Đại lượng: 1.Khái niệm ban đầu về các đại lượng: đề-xi-mét; mét; ki-lo-mét; mi-li-mét; ki-lô-gam; lít; ngày; giờ; phút. 2.Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
  8. 3.Thực hành cân, đong, đo. 4. Cộng, trừ, nhân, chia các số đo đại lượng cùng loạị: * Bài tập: Bài 1: Điền số vào chỗ chấm: 1dm =.........cm 30cm = ........dm 100cm =........m 1km = ........m 1m 5dm=..........dm 1cm = .........mm Bài 2: Tính: 3kg x 5 = 16l : 4 = 5m x 7 = 24l + 38l = 326cm – 215cm = 80kg : 2 = Bài 3: Quay kim đồng hồ để chỉ: 8 giờ 15 phút 21 giờ 30 phút 3 giờ chiều 7 giờ rưỡi Bài 4: Điền cm, dm, m, km, mm vào chỗ trống: a.Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10........ b.Chiều dài chiếc bút chì là 15............ c.Mỗi bước chân của em dài khoảng 3.......... d.Quãng đường từ Hà Nội – Hải Phòng dài 102.......... e.Chiều dài chiếc bảng lớp em khoảng 3........ III. Yếu tố hình học: 1.Các biểu tượng về hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc. 2.Cách tính độ dài đường gấp khúc; khái niệm ban đầu về chu vi hình tam giác, hình tứ giác. * Bài tập: Bài 1: Hình vẽ bên có:..........hình tam giác ........hình tứ giác. Bài 2: Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 10dm, 14dm và 9dm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. Bài 3:Một hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và có độ dài mỗi cạnh là 5dm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8cm, 7cm và 50mm. V. Giải toán có lời văn: 1. Giải toán đơn có một phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia: * Bài tập: Bài 1: Mẹ hái được 36 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi? Bài 2: Cô giáo có 30 bút chì, cô thưởng cho các bạn một số bút chì thì cô còn lại 9 bút chì. Hỏi cô đã thưởng cho các bạn bao nhiêu bút chì? Bài 3: Một hộp đựng trứng gồm 5 khay, mỗi khay có 4 quả trứng. Hỏi trong hộp có bao nhiêu quả trứng? Bài 4: Mẹ có 12 chiếc kẹo, chia đều cho 2 con. Hỏi mỗi con được mấy chiếc kẹo? 2.Bài toán về nhiều hơn, ít hơn: Bài 1: Đàn vịt có 62 con.Đàn gà có ít hơn đàn vịt 29 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
  9. Bài 2: Tâm có 24 viên bi, Tâm có nhều hơn Hà 6 viên bi. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi? Bài 3: Đội Một trồng được 60 cây. Đội Hai trồng ít hơn đội Một 18 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? B. Hướng dẫn giải các bài tập: I. Số học. 1. Các số trong phạm vi 1000: Bài 1: a.915, 250, 695, 371 b.1000, 999, 100. Bài 2: 405: Bốn trăm linh năm. 411: Bốn trăm mười một. 560: Năm trăm sáu mươi. Bài 3: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000. 2. Các phép tính: * Phép cộng, trừ số có hai chữ số có nhớ; cộng, trừ số có ba chữ số không nhớ. Bài 1: 30 + 50 = 80 70 - 50 = 20 300 + 200 = 500 20 + 40 = 60 40 + 40 = 80 600 – 400 = 200 Bài 2 + Bài 3: ( Học sinh đặt tính theo hàng dọc, áp dụng các bảng cộng trừ đã học để thực hiện các phép tính) *Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài 1: a.x + 9 = 11 b.x – 26 = 35 c. 90 – x = 15 + 8 x = 11 – 9 x = 35 + 26 90 – x = 23 x = 2 x = 61 x = 90 – 23 x = 67 Bài 2: a. n x 2 = 14 b. n : 5 = 4 c. n x 3 = 15 : 5 n = 14 : 2 n = 4 x 5 n x 3 = 3 n = 7 n = 20 n = 3 : 3 n = 1 *Bảng nhân 2, 3,4, 5; biểu tượng một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm; thứ tự thực hiện biểu thức có hai phép tính. Bài 1: 2 x 3 = 6 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 24 : 4 = 6 5 x 1 = 5 4 x 5 = 20 20 x 4 = 80 80 : 2 = 40 25 : 5 = 5 100 : 2 = 50 Bài 2: 3 x 7 + 8 = 21 + 8 36 : 4 : 3 = 9 : 3 4 x 5 – 7 = 20 - 7 = 29 = 3 = 13 Bài 3: Khoanh vào 4 ngôi sao II. Đại lượng: Bài 1: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 100cm = 1m 1km = 1000m 1m5dm = 15dm 1cm = 10mm Bài 2: 3kg x 5 = 15kg 16l : 4 = 4l 5m x 7 = 35m 24l + 38l = 62l 326cm – 215cm = 11cm 80kg : 2 = 40kg Bài 3: a.Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3. b.Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 6. c.Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12. d.Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 6. Bài 4: a.Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10mm.
  10. b.Chiều dài chiếc bút chì là 15cm. c.Mỗi bước chân của em dài khoảng 3 dm. d.Quãng đường từ Hà Nội – Hải Phòng là 102km. e.Chiều dài chiếc bảng lớp em khoảng 3m. IV. Yếu tố hình học: Bài 1: Hình bên có 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác. Bài 2: Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm Bài 3: Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 5 x 4 = 20 ( dm ) Đáp số: 20 dm Bài 4: Bài giải Đổi 50mm = 5 cm Chu vi hình tam giác là: 8 + 7 + 5 = 20 ( cm ) Đáp số: 20 cm V. Giải toán có lời văn: 1. Giải bài toán đơn có một phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia: Bài 1: Bài giải Mẹ và chị hái được số quả bưởi là: 36 + 16 = 52 ( quả bưởi) Đáp số: 52 quả bưởi Bài 2: Bài giải Cô giáo đã thưởng cho các bạn số bút chì là: 30 – 9 = 21 ( bút chì ) Đáp số: 21 bút chì Bài 3: Bài giải Trong hộp có số quả trứng là: 4 x 5 = 20 ( quả trứng) Đáp số: 20 quả trứng Bài 4: Bài giải Mỗi con được số chiếc kẹo là: 12 : 2 = 6 ( chiếc kẹo) Đáp số: 6 chiếc kẹo 2. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn: Bài 1: Bài giải Đàn gà có số con là: 62 – 29 = 33 ( con gà ) Đáp số: 33 con gà Bài 2: Bài giải Hà có số viên bi là: 24 – 6 = 18 ( viên bi ) Đáp số: 18 viên bi Bài 3: Bài giải Đội Hai trồng được số cây là: 60 – 18 = 42 ( cây ) Đáp số: 42 cây